Bước tới nội dung

Nicolae Stanciu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nicolae Stanciu
Stanciu trong màu áo đội tuyển Romania vào năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nicolae Claudiu Stanciu[1]
Ngày sinh 7 tháng 5, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Cricău, Romania
Chiều cao 1,7 m (5 ft 7 in)
Vị trí
Thông tin đội
Đội hiện nay
Damac
Số áo 31
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2008 Unirea Alba Iulia
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2011 Unirea Alba Iulia 36 (3)
2011–2013 Vaslui 47 (2)
2013–2016 Steaua București 90 (24)
2016–2018 Anderlecht 34 (5)
2018–2019 Sparta Prague 31 (10)
2019 Al-Ahli 10 (2)
2019–2022 Slavia Prague 77 (19)
2022–2023 Wuhan Three Towns 51 (11)
2023– Damac 27 (4)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-19 Romania 6 (2)
2011–2013 U-21 Romania 13 (3)
2016– Romania 74 (15)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 5 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 7 năm 2024

Nicolae "Nicușor" Claudiu Stanciu (phát âm tiếng România: [nikoˈla.e klaˈudju ˈstant͡ʃju]; sinh ngày 7 tháng 5 năm 1993), thường được biết đến với tên gọi Nicolae Stanciu, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Romania hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Saudi Pro League Damac và là đội trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Romania.

Stanciu khởi đầu sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp của mình trong màu áo Unirea Alba Iulia vào năm 2008, sau đó anh khoác áo thêm hai câu lạc bộ quê nhà Vaslui và Steaua București, giành được sáu danh hiệu quốc nội và tạo dựng được tên tuổi cho mình cho câu lạc bộ sau này.[2] Năm 2016, anh chuyển sang khoác áo cho Anderlecht, giành được giải quốc nộiBelgian Super Cup cùng với đồng đội. Sau một quãng thời gian thi đấu cho Sparta PragueAl-Ahli, anh trở lại với đỉnh cao sự nghiệp khi gia nhập Slavia Prague và cùng đồng đội giành được các danh hiệu quốc nội và Czech Cup trong hai mùa giải đầu tiên. Năm 2022, anh chuyển sang thi đấu tại Trung Quốc trong màu áo Wuhan Three Towns và sau đó khoác áo cho Damac từ năm 2023.

Là tuyển thủ của đội tuyển Romania, Stanciu có trận ra mắt chuyên nghiệp lần đầu vào năm 2016 trong trận thắng 1–0 trước đội tuyển Litva,[3] sau khi anh đã từng thi đấu ở các cấp độ U-19 và U-21.[4] Anh đại diện cho đất nước của mình tham dự hai kỳ UEFA Euro vào các năm 20162024.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 17 tháng 5 năm 2024[5]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia[a] Cúp liên đoàn[b] Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Unirea Alba Iulia 2007–08 Liga II 1 0 0 0 1 0
2008–09 2 0 2 0 4 0
2009–10 Liga I 5 0 0 0 5 0
2010–11 Liga II 26 2 2 0 28 2
2011–12 2 1 2 1
Tổng cộng 36 3 4 0 40 3
Vaslui 2011–12 Liga I 16 1 3 0 0 0 19 1
2012–13 31 1 1 0 4[c] 1 36 2
Tổng cộng 47 2 4 0 4 1 55 3
Steaua București 2013–14 Liga I 29 5 2 0 12[d] 1 1[e] 0 44 6
2014–15 28 6 5 1 1 0 9[f] 2 1[e] 0 44 9
2015–16 28 12 4 1 2 0 4[g] 1 1[e] 0 39 14
2016–17 5 1 0 0 0 0 4[d] 3 9 4
Tổng cộng 90 24 11 2 3 0 29 7 3 0 136 33
Anderlecht 2016–17 Belgian Pro League 24 4 2 0 12[h] 4 38 8
2017–18 10 1 1 0 3[d] 0 1[i] 0 15 1
Tổng cộng 34 5 3 0 15 4 1 0 53 9
Sparta Prague 2017–18 Czech First League 14 6 14 6
2018–19 17 4 1 0 2[h] 0 20 4
Tổng cộng 31 10 1 0 2 0 34 10
Al-Ahli 2018–19 Saudi Pro League 10 2 0 0 4[j] 1 14 3
Slavia Prague 2019–20 Czech First League 31 4 1 0 8[d] 0 40 4
2020–21 30 12 3 1 12[k] 3 45 16
2021–22 16 3 2 3 9[l] 0 27 6
Tổng cộng 77 19 6 4 29 3 0 0 112 26
Wuhan Three Town 2022 Chinese Super League 27 10 0 0 27 10
2023 24 1 1 0 1[m] 0 26 1
Tổng cộng 51 11 1 0 1 0 53 11
Damac 2023–24 Saudi Pro League 27 4 2 2 29 6
Tổng cộng sự nghiệp 403 80 32 8 3 0 79 15 9 1 526 104
  1. ^ Bao gồm Cupa României, Belgian Cup, Czech Cup, King Cup, Chinese FA Cup
  2. ^ Bao gồm Cupa Ligii
  3. ^ 2 lần ra sân tại UEFA Champions League, 2 lần ra sân và 1 bàn thắng UEFA Europa League
  4. ^ a b c d Ra sân tại UEFA Champions League
  5. ^ a b c Ra sân tại Supercupa României
  6. ^ 6 lần ra sân và 2 bàn thắng tại UEFA Champions League, 3 lần ra sân tại UEFA Europa League
  7. ^ 2 lần ra sân và 1 bàn thắng tại UEFA Champions League, 2 lần ra sân tại UEFA Europa League
  8. ^ a b Ra sân tại UEFA Europa League
  9. ^ Ra sân tại Belgian Super Cup
  10. ^ Ra sân tại Arab Club Champions Cup
  11. ^ 2 lần ra sân tại UEFA Champions League, 10 lần ra sân và 3 bàn thắng UEFA Europa League
  12. ^ 2 lần ra sân tại UEFA Champions League, 2 lần ra sân tại UEFA Europa League, 5 lần ra sân tại UEFA Europa Conference League
  13. ^ Ra sân tại Chinese FA Super Cup

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2 tháng 7 năm 2024[6]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
România 2016 11 5
2017 8 1
2018 9 4
2019 9 0
2020 6 0
2021 11 1
2022 2 0
2023 10 3
2024 8 1
Tổng cộng 74 15
Bàn thắng và kết quả của România được để trước.
# Ngày Địa điểm Số trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 23 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Marin Anastasovici, Giurgiu, România 1  Litva 1–0 1–0 Giao hữu
2 25 tháng 5 năm 2016 Sân vận động Giuseppe Sinigaglia, Como, Ý 3  CHDC Congo 1–0 1–1
3 29 tháng 5 năm 2016 Sân vận động Olimpico Grande Torino, Turin, Ý 4  Ukraina 3–4 3–4
4 3 tháng 6 năm 2016 Arena Națională, Bucharest, România 5  Gruzia 3–0 5–1
5 8 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia 9  Armenia 4–0 5–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
6 13 tháng 6 năm 2017 Cluj Arena, Cluj-Napoca, România 14  Chile 2–2 3–2 Giao hữu
7 24 tháng 3 năm 2018 Sân vận động Netanya, Netanya, Israel 20  Israel 1–1 2–1
8 31 tháng 5 năm 2018 Sportzentrum Graz-Weinzödl, Graz, Áo 22  Chile 1–0 3–2
9 10 tháng 9 năm 2018 Sân vận động Partizan, Belgrade, Serbia 24  Serbia 1–1 2–2 UEFA Nations League 2018–19
10 17 tháng 11 năm 2018 Sân vận động Ilie Oană, Ploiești, România 27  Litva 3–0 3–0
11 2 tháng 9 năm 2021 Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland 48  Iceland 2–0 2–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
12 28 tháng 3 năm 2023 Arena Națională, Bucharest, România 58  Belarus 1–0 2–1 Vòng loại UEFA Euro 2024
13 12 tháng 9 năm 2023 62  Kosovo 1–0 2–0
14 15 tháng 10 năm 2023 64  Andorra 1–0 4–0
15 17 tháng 6 năm 2024 Allianz Arena, Munich, Đức 71  Ukraina 1–0 3–0 UEFA Euro 2024

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “UEFA Nations League 2021: Booking List before League phase Matchday 6” (PDF). UEFA. 16 tháng 11 năm 2020. tr. 5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ “Are România din nou un mare "decar"? Cifrele impresionante ale lui Nicuşor Stanciu” [A new great "number 10" for Romania? Nicușor Stanciu's impressive stats] (bằng tiếng Romania). ProSport. 4 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “Cel mai în formă fotbalist român. Stanciu a confirmat şi la naţională perioada excelentă” [The most in-form Romanian footballer. Stanciu also confirmed his excellent period at the national team] (bằng tiếng Romania). Digi Sport. 23 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “Under-19 – Romania”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ Nicolae Stanciu tại Soccerway. Truy cập 07 January 2023.
  6. ^ “Nicolae Stanciu”. European Football. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]