Northrop X-21
Giao diện
X-21 | |
---|---|
Northrop X-21A | |
Kiểu | Máy bay thử nghiệm |
Nhà chế tạo | Northrop |
Chuyến bay đầu | 18 tháng 4 năm 1963 |
Vào trang bị | thử nghiệm |
Thải loại | 1968 |
Sử dụng chính | NASA |
Số lượng sản xuất | 2 |
Phát triển từ | Douglas B-66 Destroyer |
Northrop X-21A là một loại máy bay thử nghiệm được thiết kế để thử nghiệm cánh. Được chế tạo dựa trên khung thân của máy bay Douglas WB-66D.
Tính năng kỹ chiến thuật (X-21A)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 5
- Chiều dài: 75 ft 3 in (22,94 m)
- Sải cánh: 93 ft 6 in (28,51 m)
- Chiều cao: 25 ft 7 in (7,8 m)
- Diện tích cánh: 1.250 ft² (116,17 m²)
- Trọng lượng rỗng: 45.828 lb (20.783 kg)
- Trọng lượng có tải: 83.000 lb (37.727 kg)
- Động cơ: 2 × General Electric J79-GE-13 kiểu turbojet, 9.400 lbf (41,9 kN) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 487 kn (560 mph, 896 km/h)
- Tầm bay: 4.156 hải lý (4.780 mi, 7.697 km)
- Trần bay: 42.500 ft (12.957 m)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích
- Tài liệu
- Winchester, Jim. X-Planes and Prototypes. London: Amber Books Ltd., 2005. ISBN 1-904687-40-7.
- "X-Planes Detailed Data - Northrop X-21A" Lưu trữ 2012-02-06 tại Wayback Machine Retrieved: ngày 14 tháng 2 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Northrop X-21. |