Pravinwat Boonyong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pravinwat Boonyong
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Pravinwat Boonyong
Ngày sinh 13 tháng 2, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Kanchanaburi, Thái Lan
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)[1]
Vị trí Trung vệ, Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Ratchaburi Mitr Phol
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2007 Assumption United
2008–2010 Bangkok Glass
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2018 Bangkok Glass 69 (8)
2013Chainat Hornbill (mượn) 0 (0)
2017Port (mượn) 3 (0)
2018Buriram United (mượn) 13 (0)
2018– Ratchaburi Mitr Phol 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013 U-23 Thái Lan 6 (4)
2014–2016 Thái Lan 8 (0)
Thành tích huy chương
U-23 Thái Lan
Sea Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Sea Games 2013 Bóng đá
Thái Lan
Asean Football Championship
Vô địch Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014 2014
Vô địch Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016 2016
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 12 năm 2014

Pravinwat Boonyong (tiếng Thái: ประวีณวัช บุญยงค์, sinh ngày 13 tháng 2 năm 1990), còn được biết với tên đơn giản Big (tiếng Thái: บิ๊ก) là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan Ratchaburi Mitr Pholđội tuyển quốc gia Thái Lan.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Anh đại diện U-23 Thái LanĐại hội Thể thao Đông Nam Á 2013. Pravinwat là một phần của đội hình Thái LanGiải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2014. Vào tháng 5 năm 2015, anh được triệu tập vào Thái Lan để thi đấu Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á với Việt Nam.

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 8 tháng 12 năm 2016[2]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Thái Lan 2014 4 0
2015 2 0
2016 2 0
Tổng 8 0

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-23[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Bangkok Glass

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-23 Thái Lan
Thái Lan

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ “Pravinwat Boonyong”. National-Football-Teams.com. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]