Rosario
Rosario | |
---|---|
![]() | |
![]() | |
Tọa độ: 32°57′0″N 60°40′0″T / 32,95°N 60,66667°T | |
Quốc gia | Argentina |
Tỉnh | Santa Fe |
Department | Rosario |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Miguel Lifschitz |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 178 km2 (69 mi2) |
Độ cao | 22,5 m (738 ft) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 909,397 |
• Mật độ | 5.112/km2 (13,240/mi2) |
Múi giờ | UTC-3 |
Mã bưu chính | S2000 |
Mã điện thoại | 0341 |
Thành phố kết nghĩa | Alessandria, Asunción, Bilbao, Caracas, Dakar, Haifa, Imperia, Manizales, Pisco, Thượng Hải, Valparaíso, Santiago de Cuba, Cuenca, Thành phố Kuwait, Medellín, Monterrey, Montevideo, Piraeus, Porto Alegre, Santa Cruz, Santo Domingo, Torino, Almaty, Santa Clara, St. Louis, Barcelona, Khu vực hành chính Cochabamba, Gangi, Sicily, Concepción, Chile, Curitiba, Xứ Basque, Thành phố México, Extremadura, Maldonado, Parma, Parma, Liverpool |
Rosario, thành phố ở phía đông của Argentina, ở tỉnh Santa Fe, là một thành phố cảng bên sông Paraná. Thành phố này là một trong những thành phố lớn nhất của Argentina. Thành phố Rosario cũng là một trạm tàu hỏa chính và là một trung tâm tàu biển của Bắc Argentina. Các tàu biển đến thành phố thông qua sông Paraná. Cảng ở đây bị bồi lắng và phải được nạo vét, đường, sản phẩm thịt và thực phẩm. Thành phố có Đại học quốc gia Rosario (1968). Rosario được lập năm 1725 nhưng vẫn là một làng nhỏ cho đến năm 1850, khi người ta xây một cảng. Thành phố này hiện đại với các đại lộ, công viên và ngoại ô hấp dẫn. Dân số năm 2001 của thành phố là 909.397 người, dân số Vùng đô thị Rosario là 1.121.441 người.
Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Rosario (1961–1990) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 39.4 | 38.9 | 37.0 | 32.6 | 31.2 | 27.2 | 30.1 | 33.4 | 31.4 | 34.8 | 37.6 | 39.2 | 39,4 |
Trung bình cao °C (°F) | 30.8 | 29.5 | 27.0 | 23.4 | 20.2 | 16.5 | 16.4 | 18.3 | 20.7 | 23.6 | 26.6 | 29.5 | 23,5 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 24.2 | 23.1 | 20.8 | 17.1 | 13.7 | 10.3 | 10.3 | 11.5 | 13.9 | 17.3 | 20.3 | 23.0 | 17,1 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 17.7 | 17.0 | 15.2 | 11.7 | 8.3 | 5.3 | 5.3 | 5.7 | 7.6 | 10.9 | 13.8 | 16.4 | 11,2 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 7.0 | 6.2 | 3.1 | 0.0 | −4.2 | −5.7 | −6.9 | −5.8 | −4.8 | −1.2 | 2.7 | 5.1 | −6,9 |
Giáng thủy mm (inch) | 104.5 (4.114) |
116.4 (4.583) |
164.6 (6.48) |
79.7 (3.138) |
46.7 (1.839) |
36.6 (1.441) |
36.8 (1.449) |
36.7 (1.445) |
61.6 (2.425) |
91.8 (3.614) |
98.3 (3.87) |
120.0 (4.724) |
993,7 (39,122) |
% độ ẩm | 69 | 72 | 78 | 81 | 82 | 82 | 82 | 77 | 74 | 73 | 70 | 68 | 76 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 9 | 8 | 9 | 7 | 6 | 5 | 5 | 5 | 6 | 9 | 9 | 9 | 87 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 313.1 | 271.2 | 244.9 | 216.0 | 189.1 | 150.0 | 164.3 | 201.5 | 201.0 | 232.5 | 270.0 | 291.4 | 2.745,0 |
Tỷ lệ khả chiếu | 73 | 71 | 64 | 64 | 58 | 50 | 52 | 59 | 56 | 58 | 65 | 65 | 61 |
Nguồn #1: NOAA[1] | |||||||||||||
Nguồn #2: Servicio Meteorológico Nacional (ngày giáng)[2], UNLP (nắng)[3] |
Danh nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Che Guevara, nhà cách mạng Mác-xít
- Lionel Messi, cầu thủ bóng đá
- Ángel Di María, cầu thủ bóng đá
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Rosario AERO Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Valores Medios de Temperature y Precipitación-Santa Fe: Rosario” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Datos bioclimáticos de 173 localidades argentinas”. Atlas Bioclimáticos (bằng tiếng Tây Ban Nha). Universidad Nacional de La Plata. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rosario. |
- Đô thị Rosario (trang web chính thức)