Sân vận động Şükrü Saracoğlu

Sân vận động Şükrü Saracoğlu
Sân vận động Şükrü Saracoğlu
Map
Tên đầy đủÜlker Stadyumu Fenerbahçe Şükrü Saracoğlu Spor Kompleksi
Tên cũSilahtar Ağa Sahası
Papazın Çayırı
Union Club Field
İttihat Spor Field
Sân vận động Fenerbahçe
Sân vận động Şükrü Saracoğlu
Vị tríKadıköy, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
Tọa độ40°59′15,7″B 29°02′13,3″Đ / 40,98333°B 29,03333°Đ / 40.98333; 29.03333
Giao thông công cộngMetrobus (Istanbul) Söğütlüçeşme
Marmaray Söğütlüçeşme
Chủ sở hữuFenerbahçe S.K.
Nhà điều hànhFenerbahçe S.K.
Số phòng điều hành64[5]
Sức chứa50.530 (toàn chỗ ngồi)[4]
Mặt sânCỏ hỗn hợp[1]
Công trình xây dựng
Khánh thành1908
Sửa chữa lại1929–1932, 1965–1982, 1999–2006
Chi phí xây dựng85 triệu đô la Mỹ
(123 triệu đô la vào năm 2022[2])[3]
Kiến trúc sưZehra Aksu, Adnan Aksu
Bên thuê sân
Fenerbahçe S.K. (1908–nay)

Sân vận động Ülker (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [ˈʃycɾy saɾaˈdʒoːɫu]) (Ülker Stadyumu Fenerbahçe Şükrü Saracoğlu Spor Kompleksi), còn được gọi là Sân vận động Şükrü Saracoğlu, là một sân vận động bóng đá nằm ở quận Kadıköy của Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là sân nhà truyền thống của câu lạc bộ thể thao đa năng lớn của Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe SK. Sân vận động được khánh thành vào năm 1908 và được cải tạo từ năm 1929 đến 1932, từ năm 1965 đến năm 1982, và từ năm 1999 đến năm 2006. Vào ngày 4 tháng 10 năm 2006, sau nhiều lần kiểm tra của UEFA, Sân vận động Ülker đã được chọn để tổ chức trận chung kết Cúp UEFA 2009[6], sau này đã đi vào lịch sử với tư cách là trận chung kết cuối cùng của giải bóng đá Cúp UEFA, trước khi được đổi tên thành UEFA Europa League bắt đầu từ mùa giải 2009-10.[7][8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fenerbahçe join hybrid pitch revolution
  2. ^ Cụm nguồn chỉ số giá cả lạm phát tại Hoa Kỳ:
    • Giai đoạn 1634–1699: McCusker, J. J. (1997). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States: Addenda et Corrigenda [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ: Addenda et Corrigenda] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
    • Giai đoạn 1700–1799: McCusker, J. J. (1992). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
    • Giai đoạn 1800–nay: Cục Dự trữ Liên bang Ngân hàng Minneapolis. “Consumer Price Index (estimate) 1800–” [Chỉ số giá tiêu dùng (ước tính) 1800–] (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ Fenerbahce Official Web Site
  4. ^ “Ülker Stadyumu Fenerbahçe Şükrü Saracoğlu Spor Kompleksi” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Fenerbahçe S.K. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ Şükrü Saracoğlu'nun kapasitesi arttırılıyor
  6. ^ Ülker Stadium selected for 2009 UEFA Cup Final
  7. ^ “Uefa Cup gets new name in revamp”. bbc.co.uk. 26 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2008.
  8. ^ “UEFA Cup to become UEFA Europa League”. uefa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Sân vận động Thành phố Manchester
Manchester
Cúp UEFA
Địa điểm trận chung kết

2009
Kế nhiệm:
HSH Nordbank Arena
Hamburg