Tử Vi viên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tử Vi viên ở bầu trời phía Bắc 1. Thiên Thương (天槍); 2. Bắc Đẩu (北斗); 3. Văn Xương (文昌); 4. Nội Giai (內階); 5. Nội Trù (內廚); 6. Tử Vi Hữu Viên (紫微右垣); 7. Truyền Xá (傳舍); 8. Thiên Câu (天鉤); 9. Thiên Trù (天廚); 10. Thượng Thư (尚書); 11. Thiên Sàng (天床); 12. Bắc Cực (北極); 13. Đại Lý (大理); 14. Âm Đức (陰德); 15. Lục Giáp (六甲); 16. Ngũ Đế Nội Tòa /Tọa (五帝內座); 17. Cống (杠); 18. Hoa Cái (華蓋); 19. Tử Vi Tả Viên (紫微右垣); 20. Ngự Nữ (御女); 21. Thiên Trụ (天柱); 22. Tứ Phụ (四輔); 23. Câu Trần (勾陳)

Tử Vi viên (紫微垣) là một trong tam viên, nhóm sao trong thiên văn cổ Trung Quốc, phân bố xung quanh cực bắc và nhóm sao Bắc đẩu. Chúng được nhìn thấy quanh năm từ các vĩ độ trung bình của bán cầu Bắc.

Trên hình bản đồ sao, Tử Vi tả viên (phía trên bên phải) và Tử Vi hữu viên (phía dưới bên trái) gần như đối xứng với nhau qua cực bắc.

"Tinh quan" Bắc Cực không chứa sao Bắc Cực, mà sao Bắc Cực nằm trong "tinh quan" Câu Trần.

Tử Vi Viên được xem như là nơi ở của Thần mặt trời. Do đó các Vua khi xây cất cung điện đã gọi nơi ở của mình và gia quyến là Tử cấm thành. Chữ "Tử" ở đây chỉ màu tía và "cấm thành" là nơi cấm thường dân không được vào.

Mảng sao[sửa | sửa mã nguồn]

Tử Vi viên có 39 mảng sao.

Hán-Việt Tên Trung Ý nghĩa Chòm sao hiện đại Số sao Tên sao
Bắc Cực 北極 5 sao của mảng sao Bắc Cực, gồm Thái Tử, Đế, Thứ Tử, Hậu Cung, Thiên Xu. Tiểu Hùng/Lộc Báo 5 γ UMi, β UMi, 5 UMi, 4 UMi, Struve 1694.
Tứ Phụ 四輔 Bốn thần phụ trợ hai bên tả hữu của thiên tử thời cổ đại. Tiểu Hùng/Lộc Báo 4 Chưa rõ, HIP 51384, HIP 51502, chưa rõ.
Thiên Ất 天乙 Theo truyền thuyết cổ đại có 3 vị thần theo thứ tự là Thái Ất, Thiên Ất, Địa Ất. Thiên Long 1 7 Dra.[1]
Thái Ất 太乙 Theo truyền thuyết cổ đại về ba vị thần thì Thái Ất hình thành ra linh khí của vạn vật trong trời đất. Thiên Long 1 8 Dra.[1]
Tử Vi Tả Viên 紫微左垣 Tử Vi Tả Viên gồm 8 sao: Tả Xu, Thượng Tể, Thiếu Tể, Thượng Bật, Thiếu Bật, Thượng Vệ, Thiếu Vệ, Thiếu Thừa. Thiên Long/Tiên Vương/Tiên Hậu 8 ι Dra, θ Dra, η Dra, ζ Dra, υ Dra, 73 Dra, π Cep, 23 Cas.
Tử Vi Hữu Viên 紫微右垣 Tử Vi Hữu Viên gồm 7 sao: Hữu Xu, Thiếu Úy, Thượng Phụ, Thiếu Phụ, Thượng Vệ, Thiếu Vệ, Thượng Thừa. Đại Hùng/Thiên Long/Lộc Báo 7 α Dra, κ Dra, λ Dra, 24 UMa, 43 Cam, α Cam, BK Cam.
Âm Đức 陰德 Ban ân huệ mà chẳng trách người không biết đến, hoặc chỉ sự vụ trong hậu cung của đế vương. Thiên Long 2 HIP 51808, HIP 51734.
Thượng Thư 尚書 Chức quan, chủ quản văn thư tấu chương. Tiểu Hùng/Thiên Long 5 27 Dra, 15 Dra, 18 Dra, HIP 80161, 19 Dra.
Nữ Sử 女史 Nữ quan quản việc đo lường thời gian của đồng hồ nước, hoặc nữ quan phụ trách lễ nghi của vương, hậu. Thiên Long 1 ψ1 Dra[2][3] (ψ2 Dra?).
Trụ Sử 柱史 Chức quan ghi chép sử. Thiên Long 1 φ Dra.
Ngự Nữ 御女 Phi tần hoặc thị nữ nội cung. Thiên Long 4 τ Dra, 50 Dra, 29 Dra, χ Dra.
Thiên Trụ 天柱 Cột dán chỉ dụ của hoàng đế, cũng hàm ý cột trụ gánh vác trời đất. Thiên Long/Tiên Vương 5 76 Dra, 77 Dra, 69 Dra, 59 Dra, 40 Dra.
Đại Lý 大理 Pháp quan phụ trách việc xét hỏi. Lộc Báo 2 CO Cam, chưa rõ.
Câu Trần 勾陳 Hình dáng uốn cong như móc câu, thời cổ coi như là hậu cung của hoàng đế hoặc chính phi của thiên đế. Tiểu Hùng/Tiên Vương 6 α UMi, δ Umi, ε UMi, ζ UMi, 2 UMi, HIP 113116.
Lục Giáp 六甲 6 Giáp trong Thiên Can phối hợp với Địa Chi là Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Giáp Dần. Lộc Báo/Tiên Vương 6 HIP 32439, M Cam, HIP 39538, VZ Cam, HIP 23265, K Cam.
Thiên Hoàng Đại Đế 天皇大帝 Thiên Đế Tiên Vương 1 HIP 109693[4]
Ngũ Đế Nội Tọa 五帝內座 Vua của năm phương trên trời, địa vị thấp hơn Thiên Hoàng Đại Đế, phương đông là Thương Đế Linh Uy Ngưỡng, phương nam là Xích Đế Xích Tiêu Nộ, phương tây là Bạch Đế Bạch Chiêu Củ, phương bắc là Hắc Đế Hiệp Quang Kỷ, trung ương là Hoàng Đế Hàm Xu Nữu. Tiên Vương/Tiên Hậu 5 HIP 14417, 47 Cas, HIP 13055, HIP 15547, HIP 19461.
Hoa Cái 華蓋 Vật che nắng mưa hình cái ô (dù) của đế vương. Tiên Hậu 7 Chưa rõ, 40 Cas, HIP 5926, 31 Cas, ψ Cas, 43 Cas, ω Cas.
Giang Cán của Hoa Cái. Tiên Hậu 9 γ Cam, HIP 14862, 49 Cas, 51 Cas, 50 Cas, 54 Cas, 48 Cas, 42 Cas, 38 Cas.
Truyến Xá 傳舍 Nơi đón tiếp khách thời cổ đại. Lộc Báo/Tiên Hậu/Tiên

Vương || 9 || HIP 117371, 16 Cas, 32 Cas, 32 Cas, 55 Cas, HIP 13665, CS Cam, CE Cam, D Cam.

Nội Giai 內階 Thang trời nối Tử cung với Văn Xương cung. Đại Hùng 6 ο UMa, c UMa, 6 UMa, 23 UMa, b UMa, 17 UMa.
Thiên Trù 天廚 Quan viên sắp xếp nhà bếp. Thiên Long 6 δ Dra, σ Dra, ε Dra, ρ Dra, e Dra, π Dra.
Bát Cốc 八穀 Tám loại lương thực là gạo, , đại mạch, tiểu mạch, đại đậu, tiểu đậu, dẻ, ma (hạt lanh/vừng/gai), hoặc chỉ quan viên quản lí đất đai. Lộc Báo/Ngự Phu 8
Thiên Bổng 天棓 Nông cụ để đập lúa. Thiên Long/Vũ Tiên 5 ξ Dra, ν2 Dra, β Dra, γ Dra, ι Her.
Nội Trù 內廚 Nhà bếp cho hậu cung. Thiên Long 2 10 Dra, HIP 66798.
Văn Xương 文昌 Văn Xương gồm 6 sao, chỉ 6 bộ hoặc 6 chức quan, gồm thượng tướng, thứ tướng, quý tướng, tư mệnh, tư trung, tư lộc Đại Hùng 6 Chưa rõ, υ UMa, φ UMa, θ UMa, 15 UMa, 18 UMa.
Tam Sư 三師 Chỉ thái sư, thái phó, thái bảo Đại Hùng 3 ρ UMa, chưa rõ, σ2 UMa (σ1 UMa?).
Tam Công 三公 Chỉ thái úy, tư đồ, tư không Liệp Khuyển 3 Chưa rõ, 24 CVn, 21 CVn.
Thiên Sàng 天床 Giường ngủ của con trai ở bên trái. Tiểu Hùng/Thiên Long 6 HIP 69373, HIP 74605, HIP 77277, HIP 79414, RR UMi, 6 UMi.
Thái Tôn 太尊 Chỉ hoàng thân quốc thích hoặc thủy tổ. Đại Hùng 1 ψ UMa
Thiên Lao 天牢 Lao ngục giam cầm quý tộc. Đại Hùng 6 ω UMa, 57 UMa, 47 Uma, 58 UMa, 49 UMa, 56 UMa.
Thái Dương Thủ 太陽守 Chỉ đại thần hoặc đại tướng Đại Hùng 1 χ Uma
Thế Thái giám Tiểu Sư 4 34 LMi, 33 LMi, 42 LMi, 46 LMi.
Tướng Tướng, trủng tể (tể tướng, thủ tướng). Liệp Khuyển 1 5 CVn.
Huyền Qua 玄戈 Một loại vũ khí. Mục Phu 1 λ Boo.
Thiên Lý 天理 Lao ngục giam cầm quý tộc hoặc chấp pháp quan. Đại Hùng 4 HIP 55060, HIP 55797, 66 UMa, HIP 58259.
Bắc Đẩu* 北斗 Bắc Đẩu thất tinh, gồm Thiên Xu (then chốt đóng mở của thất tinh), Thiên Tuyền (ý chỉ viên ngọc đẹp, chủ về chuyển động chính), Thiên Cơ (ý chỉ viên trân châu sáng chói, chủ về biến động thay đổi cơ cấu, thể chế), Thiên Quyền (chủ về quyền hành), Ngọc Hoành (cân bằng nặng nhẹ), Khai Dương (mở ra dương khí), Dao Quang (tia sáng lay động) Đại Hùng 7 α UMa, β UMa, γ UMa, δ UMa, ε UMa, ζ UMa, η UMa.
Phụ Đại thần phụ trợ Bắc Đẩu. Đại Hùng 1 80 UMa.
Thiên Thương 天槍 Vũ khí bảo vệ Tử Vi viên. Mục Phu 3 κ Boo, ι Boo, θ Boo.

Sao bổ sung[sửa | sửa mã nguồn]

Mảng sao +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 +8 +9 +10 +11 +12 +13 +14 +15 +16 +17 +18 +19 +20 +21 +22 +23 +24 +25 +26 +27 +28 +29 +30 +31 +32 +33 +34 Ghi chú
庶子 (Thứ Tử) Chưa rõ 3 UMi 10 UMi
四輔 (Tứ Phụ) HIP 47193
勾陳 (Câu Trần) HIP 112519 HIP 115746 Chưa rõ OV Cep λ UMi 24 UMi θ UMi 19 UMi η UMi 20 UMi
天柱 (Thiên Trụ) 59 Dra κ Cep 74 Dra 75 Dra 41 Dra 35 Dra
御女 (Ngự Nữ) Chưa rõ
女史 (Nữ Sử) ψ2 Dra
柱史 (Trụ Sử) 38 Dra 37 Dra
尚書 (Thượng Thư) ω Dra 20 Dra
天床 (Thiên Sàng) 9 UMi 11 UMi
大理 (Đại Lý) HIP 60044
陰德 (Âm Đức) HIP 51808
六甲 (Lục Giáp) BN Cam
五帝內座 (Ngũ Đế Nội Tọa) 47 Cas
杠 (Giang) HIP 12273
少尉 (Thiếu Úy) 6 Dra 4 Dra
上輔 (Thượng Phụ) 2 Dra 3 Dra
少輔 (Thiếu Phụ) 27 UMa
上衛 (Thượng Úy) 36 Cam L Cam 42 Cam
少衛 (Thiếu Vệ, Hữu Viên) HIP 20266
上丞 (Thượng Thừa) BE Cam HIP 17587 H Cam
上衛 (Thượng Vệ, Tả Viên) β Cep 11 Cep 78 Dra
少衛 (Thiếu Vệ, Tả Viên) 79 Dra 16 Cep 24 Cep HIP 109434 31 Cep 31 Cep ρ Cep γ Cep
內廚 (Nội Trù) 9 Dra 76 UMa
天樞 (Thiên Xu) 32 UMa 35 UMa 38 UMa
天璇 (Thiên Tuyền) 36 UMa 37 UMa 42 UMa 41 UMa 39 UMa 40 UMa 43 UMa 44 UMa
天權 (Thiên Quyền) 74 UMa 70 UMa 73 UMa
開陽 (Khai Dương) 80 UMa[5] 82 UMa
輔 (Phụ) 83 UMa 84 UMa 86 UMa
天槍 (Thiên Thương) 13 Boo 24 Boo 39 Boo 44 Boo
玄戈 (Huyền Qua) 33 Boo 38 Boo
相 (Tướng) 1 CVn 3 CVn 11 CVn
天理 (Thiên Lý) HIP 56035
太陽守 (Thái Dương Thủ) 60 UMa
天牢 (Thiên Lao) 59 UMa 55 UMa
勢 (Thế) 35 LMi 38 LMi 32 LMi β LMi 29 LMi 26 LMi 27 LMi 28 LMi 30 LMi 36 LMi 37 LMi 47 LMi 46 UMa 43 LMi 44 LMi 44 LMi 27 LMi 28 LMi 30 LMi
文昌 (Văn Xương) 28 UMa HIP 47965 21 UMa 26 UMa 37 Lyn 39 Lyn 31 UMa Chưa rõ
內階 (Nội Giai) 19 Lyn 18 Lyn 24 Lyn 30 Lyn 29 Lyn Chưa rõ π2 UMa 2 UMa π1 UMa τ UMa
三師 (Tam Sư) σ2 UMa
八穀 (Bát Cốc) 4 Cam 6 Cam 5 Cam 9 Aur HIP 28385 ξ Aur 29 Cam 28 Cam 24 Cam 18 Cam 16 Cam 15 Cam 12 Cam β Cam 19 Cam 21 Cam 23 Cam 30 Cam 37 Cam 40 Cam 1 Lyn 3 Lyn 8 Lyn 10 Lyn 4 Lyn 2 Lyn 5 Lyn 6 Lyn 14 Lyn 15 Lyn 13 Lyn 11 Lyn 9 Lyn 45 Aur
傳舍 (Truyến Xá) 13 Cas HIP 18488 HIP 19968 HIP 19018
天廚 (Thiên Trù) 55 Dra 65 Dra
天棓 (Thiên Bổng) ν1 Dra 30 Dra 88 Her 82 Her ν2 Dra ν1 Dra 74 Her 77 Her μ Dra 26 Dra

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Naming Stars”. IAU.org. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ AEEA (Activities of Exhibition and Education in Astronomy) 天文教育資訊網 Lưu trữ 2011-05-21 tại Wayback Machine.
  3. ^ R.H. Allen Star Name –tr. 212
  4. ^ Polaris cũng có thể chính là ngôi sao này. Chẳng hạn, trong tác phẩm Đạo giáo của Kim Doãn Trung (金允中) thời Nam TốngThượng Thanh Linh Bảo đại pháp (上清靈寶大法) có viết rằng: Thiên Hoàng Đại Đế, nãi Bắc Cực đế tọa chi tả, hữu tinh tứ tọa, kì hình liên chuế vi khúc như câu, thị danh Câu Trần. Kì hạ nhất đại tinh, chính cư kì trung, thị vi Thiên Hoàng Đại Đế dã. (天皇大帝,乃北極帝座之左,有星四座,其形聯綴微曲如鈎,是名勾陳.其下一大星,正居其中,是為天皇大帝也. Thượng Thanh Linh Bảo đại pháp Quyển 4)
  5. ^ “Alcor”. LAMOST. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.