Cessna T-41 Mescalero
Giao diện
(Đổi hướng từ T-41 Mescalero)
T-41 Mescalero | |
---|---|
Kiểu | Máy bay huấn luyện |
Nguồn gốc | Hoa Kỳ |
Nhà chế tạo | Cessna |
Vào trang bị | 1964 |
Tình trạng | Hoạt động hạn chế |
Sử dụng chính | Không quân Hoa Kỳ Lục quân Hoa Kỳ Không quân Hoàng gia Thái Lan Lục quân Hoàng gia Thái Lan Không quân Nhân dân Việt Nam |
Giai đoạn sản xuất | 1964-1996 |
Phát triển từ | Cessna 172 |
Cessna T-41 Mescalero là phiên bản quân sự của loại máy bay Cessna 172. Được Lục quân và Không quân Hoa Kỳ sử dụng làm máy bay huấn luyện, ngoài ra cũng được các quốc gia khác sử dụng làm máy bay huấn luyện sơ cấp.[1][2]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- T-41A
- T-41B
- T-41C
- T-41D
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Việt Nam Cộng Hòa
- Không quân Hoàng gia Thái Lan (6× T-41D)
- Lục quân Hoàng gia Thái Lan (6× T-41B)
- Không quân Thổ Nhĩ Kỳ (25× T-41D)[3]
- Lục quân Hoa Kỳ (255× T-41B)[5]
- Không quân Hoa Kỳ (211× T-41A và 52× T-41C)[5]
- Fort Meade Flying Activity - 3 T-41C[6]
- Jacksonville Navy Flying Club - 2 T-41A, 1 T-41B[7]
- Kirtland AFB Aeroclub - 5 T-41C[8]
- Patuxent River Navy Flying Club - 3 T-41C[9]
- Eglin AFB Aeroclub - 2 T-41A, 1 T-41B[10]
- Travis AFB Aero Club - 1 T-41C[11]
- Không quân Uruguay (7× T-41D)
Tính năng kỹ chiến thuật (T-41C)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Global Security[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1-2
- Chiều dài: 26 ft 11 in (8,21 m)
- Sải cánh: 35 ft 10 in (10,92 m)
- Chiều cao: 8 ft 10 in (2,69 m)
- Diện tích cánh: 159 ft² (14,8 m²)
- Trọng lượng rỗng: 1.363 lb (618 kg)
- Trọng lượng có tải: 2.500 lb (1.134 kg)
- Động cơ: 1 × Continental IO-360-D, 210 hp (160 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 125 knot (144 mph, 232 km/h)
- Tầm bay: 626 nm (720 mi, 1.159 km)
- Trần bay: 17.000 ft (5.180 m)
- Vận tốc lên cao: 880 ft/phút (4,47 m/s)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Pike, John (2005). “T-41A/C Mescalero”. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ
|month=
(trợ giúp) - ^ Không quân Hoa Kỳ (1998). “Broad Area Review of the Enhanced Flight Screening Program”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ
|month=
(trợ giúp) - ^ a b c Krivinyi, Nikolaus: World Military Aviation, page 148. Arco Publishing Co, 1977. ISBN 0-668-04348-2
- ^ a b Araneta, Macon Ramos (2008). “Air Force acquires 15 planes”. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ
|month=
(trợ giúp) - ^ a b Taylor, John: Jane's Pocket Book of Military Transport and Training Aircraft, page 67. Macmillan Publishing Inc, 1974. Library of Congress 73-15288
- ^ Niles, Rick (undated). “Our Fleet”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|year=
(trợ giúp) - ^ “Aircraft”. Jax Navy Flying Club. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Kirtland Flight Center Aircraft”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2010.
- ^ Patuxent River Navy Flying Club (undated). “Aircraft”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|year=
(trợ giúp) - ^ (Eglin Aero Club (undated). “Aircraft”. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|year=
(trợ giúp) - ^ (Travis Aero Club (undated). “Aircraft/Rates”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|year=
(trợ giúp)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cessna T-41 Mescalero. |