Taihoku (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tỉnh Taihoku
臺北州
Taihoku-shū
1920-1952
Vị trí của Taihoku
Vị trí của Taihoku
Tòa hành chính tỉnh Taihoku
(nay là trụ sở Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc)
Thủ đô Đài Bắc
Thời kỳ lịch sử Đài Loan thuộc Nhật
 -  Thành lập Tháng 9 năm 1920
 -  Kīrun được nâng lên thành phố 1924
 -  Gilan được nâng lên thành phố 1940
 -  Giải thể 25 tháng 10 1945
 -  Hiệp ước San Francisco 28 tháng 4 năm 1952
Diện tích
 -  1941 4.594,24 km2 (1.774 sq mi)
Dân số
 -  1941 1.140.530 
Mật độ 248,3 /km2  (643 /sq mi)
Phân cấp hành chính chính trị 3 thành phố (市)
9 quận (郡)
Hiện nay là một phần của Cơ Long, Tân Bắc, Đài Bắc, Nghi Lan
Tỉnh Taihoku

Tỉnh Taihoku (tiếng Nhật: 臺北州; Taihoku-shū; Hán-Việt: Đài Bắc châu) là một đơn vị hành chính ở Đài Loan được Nhật Bản thành lập vào năm 1920, trong thời kỳ Đài Loan thuộc Nhật. Tỉnh này bao trùm địa phận hiện tại của các thành phố Cơ Long, Tân Bắc, Đài Bắc và huyện Nghi Lan. Tỉnh lỵ đặt tại thành phố Taihoku , chính là thành phố Đài Bắc ngày nay. Tòa hành chính tỉnh hiện được trưng dụng bởi Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc.

Dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê dân số thường trú tại tỉnh Taihoku vào năm 1941:

Phân loại Dân số
Người Nhật Bản từ chính quốc 153.928
Người Đài Loan 1.053.372
Người Triều Tiên 1.051
Sắc dân khác 25.531
Tổng cộng 1.233.882

Phân cấp hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố và quận[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh có 3 thành phố và 9 quận.

Thành phố (市 shi) Quận (郡 gun)
Tên Kanji Kana Rōmaji Tên Kanji Kana Rōmaji
Thành phố Taihoku 台北市 たいほくし Taihoku-shi Quận Shichisei 七星郡 しちせいぐん Shichisei-gun
Quận Shinshō 新莊郡 しんしょうぐん Shinshō-gun
Quận Kaizan 海山郡 かいざんぐん Kaizan-gun
Quận Bunzan (Bunsan) 文山郡 ぶんさんぐん Bunzan-gun
Quận Tansui 淡水郡 たんすいぐん Tansui-gun
Thành phố Kīrun 基隆市 きいるんし Kīrun-shi Quận Kīrun 基隆郡 きいるんぐん Kīrun-gun
Thành phố Giran 宜蘭市 ぎらんし Giran-shi Quận Giran 宜蘭郡 ぎらんぐん Giran-gun
Quận Ratō 羅東郡 らとうぐん Ratō-gun
Quận Suō 蘇澳郡 すおうぐん Suō-gun

Tất cả các tên thành phố (市 shi) viết bằng Hán tự trong bảng trên đều là lấy từ tiếng Nhật sang tiếng Trung.

Thị xã và làng[sửa | sửa mã nguồn]

Thị xã (街, nhai) và làng (庄, trang):

Quận Tên Kanji Phân cấp hành chính Trung Hoa Dân Quốc Ghi chú
Shichisei
七星郡
Thị xã Shiodome 汐止街 Tịch Chỉ (汐止區), Tân Bắc
Thị xã Shirin 士林街 Sỹ Lâm (士林區), Đài Bắc
Thị xã Hokutō 北投街 Bắc Đầu (北投區), Đài Bắc Nâng lên từ cấp làng vào năm 1941.
Làng Naiko 內湖庄 Nam Cảng (南港區), Đài Bắc
Nội Hồ (內湖區), Đài Bắc
Làng Matsuyama 松山庄 Tùng Sơn (松山區), Đài Bắc Sáp nhập vào Đài Bắc vào năm 1938.
Tín Nghĩa (信義區), Đài Bắc
Shinshō
新莊郡
Thị xã Shinshō 新莊街 Thái Sơn (泰山區), Tân Bắc
Tân Trang (新莊區), Tân Bắc
Làng Roshū 鷺洲庄 Lô Châu (蘆洲區), Tân Bắc
Tam Trọng (三重區), Tân Bắc
Làng Goko 五股庄 Ngũ Cổ (五股區), Tân Bắc
Làng Rinkō 林口庄 Lâm Khẩu (林口區), Tân Bắc
Kaizan
海山郡
Thị xã Itabashi 板橋街 Bản Kiều (板橋區), Tân Bắc
Thị xã Ōka 鶯歌街 Thụ Lâm (樹林區), Tân Bắc
Oanh Ca (鶯歌區), Tân Bắc
Thị xã Sankyō 三峽街 Tam Hạp (三峽區), Tân Bắc
Làng Chūwa 中和庄 Vĩnh Hòa (永和區), Tân Bắc
Trung Hòa (中和區), Tân Bắc
Làng Dojō 土城庄 Thổ Thành (土城區), Tân Bắc
Bunsan
文山郡
Thị xã Shinden 新店街 Tân Điếm (新店區), Tân Bắc
Làng Shinkō 深坑庄 Thâm Khanh (深坑區), Tân Bắc
Văn Sơn (文山區), Đài Bắc
Làng Sekitei 石碇庄 Thạch Đĩnh (石碇區), Tân Bắc
Làng Heirin 坪林庄 Bình Lâm, (坪林區), Tân Bắc
Khu thổ dân 蕃地 Ô Lai (烏來區), Tân Bắc
Tansui
淡水郡
Thị xã Tansui 淡水街 Đạm Thủy (淡水區), Tân Bắc
Làng Hachiri 八里庄 Bát Lý (八里區), Tân Bắc
Làng Sanshi 三芝庄 Tam Chi (三芝區), Tân Bắc
Làng Sekimon 石門庄 Thạch Môn (石門區), Tân Bắc
Kiryū
基隆郡
Thị xã Zuihō 瑞芳街 Thụy Phương (瑞芳區), Tân Bắc
Làng Banri 萬里庄 Vạn Lý (萬里區), Tân Bắc
Làng Kanayama 金山庄 Kim Sơn (金山區), Tân Bắc
Làng Shichito 七堵庄 Noãn Noãn (暖暖區), Cơ Long
Thất Đổ (七堵區), Cơ Long
Làng Kōryō 貢寮庄 Cống Liêu (貢寮區), Tân Bắc
Làng Sōkei 雙溪庄 Song Khê (雙溪區), Tân Bắc
Làng Heikei 平溪庄 Bình Khê (平溪區), Tân Bắc
Thị xã Kiryū 基隆街 Cơ Long (基隆市) Nâng lên thành phố vào năm 1924.
Giran
宜蘭郡
Làng Tōi 頭圍庄 Đầu Thành (頭城鎮),
Làng Shōkei 礁溪庄 Tiêu Khê (礁溪鄉),
Làng Sōi 壯圍庄 Tráng Vi (壯圍鄉),
Làng Inzan 員山庄 Viên Sơn, Nghi Lan (員山鄉),
Thị xã Giran 宜蘭街 Thành phố Nghi Lan (宜蘭市), huyện Nghi Lan Nâng lên thành phố vào năm 1940.
Ratō
羅東郡
Thị xã Ratō 羅東街 La Đông (羅東鎮), Nghi Lan
Làng Goketsu 五結庄 Ngũ Kết (五結鄉), Nghi Lan
Làng Sansei 三星庄 Tam Tinh (三星鄉), Nghi Lan
Làng Fuyuyama 冬山庄 Đông Sơn (冬山鄉), Nghi Lan
Khu thổ dân 蕃地 Đại Đồng (大同鄉), Nghi Lan
Suō
蘇澳郡
Thị xã Suō 蘇澳街 Tô Áo (蘇澳鎮), Nghi Lan
Khu thổ dân 蕃地 Nam Áo (南澳鄉), Nghi Lan

Công trình xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]

Bệnh viện[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bệnh viện Đại học Đế quốc Taihoku (臺北帝國大學醫學部附屬病院)
  • Bệnh viện Hội Chữ Thập Đỏ Nhật Bản - chi nhánh Đài Loan (赤十字社臺灣支部病院)
  • Bệnh viện Hội Tương tế Cục Độc quyền thuộc phủ Tổng đốc Đài Loan (臺灣総督府専売局共済組合病院)
  • Bệnh viện Đường sắt Taihoku dưới quyền Cục Đường sắt thuộc phủ Tổng đốc Đài Loan (臺灣総督府鉭道局台北鉄道病院)
  • Bệnh viện Giran thuộc phủ Tổng đốc Đài Loan (臺灣総督府宜蘭病院)
  • Bệnh viện Kīrun thuộc phủ Tổng đốc Đài Loan (臺灣総督府基隆病院)

Tòa án[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách toàn án vào năm 1945 (Năm Chiêu Hòa thứ 20)

  • Tòa Phúc thẩm Tối cao (高等法院上告部)
  • Tòa Tư pháp Tối cao (高等法院覆審部)
  • Tòa án khu vực Taihoku (台北地方法院)
  • Tòa án khu vực Taihoku - chi nhánh Giran (台北地方法院宜蘭支部)

Nhà ngục[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách nhà ngục vào năm 1932 (Năm Chiêu Hòa thứ 7)

  • Nhà ngục Taihoku (台北刑務所)
  • Nhà ngục Taihoku - chi nhánh Giran (台北刑務所宜蘭刑務支所)

Sở cảnh sát[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách sở cảnh sát vào năm 1945:

  • Bộ Cảnh vụ Taihoku (臺北州警務部)
  • Nha cảnh sát Nam Taihoku (臺北南警察署)
    • Ty cảnh sát Banka (萬華分署)
  • Nha cảnh sát Bắc Taihoku (臺北北警察署)
  • Nha cảnh sát Kīrun (基隆警察署)
  • Nha cảnh sát cảng Kīrun (基隆水上警察署)
  • Nha cảnh sát Giran(宜蘭警察署)
  • Ty cảnh sát quận Shichisei (七星郡警察課)
  • Ty cảnh sát quận Tansui District (淡水郡警察課)
  • Ty cảnh sát quận Kīrun (基隆郡警察課)
  • Ty cảnh sát quận Giran (宜蘭郡警察課)
  • Ty cảnh sát quận Ratō (羅東郡警察課)
  • Ty cảnh sát quận Suō (蘇澳郡警察課)
  • Ty cảnh sát quận Bunsan (文山郡警察課)
  • Ty cảnh sát quận Kaizan (海山郡警察課)
  • Ty cảnh sát quận Shinshō (新荘郡警察課)

Hầm mỏ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Mỏ vàng, bạc, đồng Kim Qua Sơn (金瓜山鉱山) (vàng, bạc, đồng)
  • Mỏ vàng, bạc Zuihō (瑞芳鉱山)
  • Mỏ than Kīrun(基隆炭鉱)
  • Mỏ than Zuihō (瑞芳炭鉱)
  • Mỏ than Haccho (八堵炭鉱)
  • Mỏ than Ishisoko (石底炭鉱)
  • Mỏ than Banri (万里炭鉱)
  • Mỏ than Tokukō Taihoku (徳興台北炭鉱)
  • Mỏ lưu huỳnh Kuangsui (大礦砕鉱山)
  • Mỏ than Fukuyama (福山炭鉱)
  • Mỏ than Itabashi (板橋炭鉱)
  • Mỏ than Kaizan (海山炭鉱)

Đền Shintō[sửa | sửa mã nguồn]

Vườn quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Cảng[sửa | sửa mã nguồn]

Cảng đang hoạt động vào năm 1938 (Năm Chiêu Hòa thứ 13)

  • Cảng Kīrun (基隆港)
  • Cảng Tamsui (淡水港)

Người nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách người nổi tiếng sinh ra, hoặc lớn lên, hoặc tham gia công tác vào thời kỳ tỉnh Taihoku còn tồn tại:

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]