Thành viên:Phungngoctuan4/Arena of Valor International Championship 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải vô địch Liên Quân Mobile quốc tế 2021 (tiếng Anh: 2021 Arena of Valor International Championship) hay còn được gọi ngắn gọn là AIC 2021 là giải đấu vô địch thế giới lần thứ năm được tổ chức hằng năm dành cho các đội tuyển thuộc bộ môn thể thao điện tử Liên Quân Mobile kể từ 2017. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, đây sẽ là giải đấu thứ tư được tổ chức dưới hình thức trực tuyến sau Arena of Valor Premier League 2020 (giải đấu thay thế Arena of Valor World Cup 2020), Arena of Valor International Championship (AIC) 2020 và Arena of Valor World Cup (AWC) 2021. Đây cũng là giải đấu kỷ niệm 5 năm ra đời của Liên Quân Mobile và lần tổ chức thứ 5 của giải. Giải đấu diễn ra từ ngày 27 tháng 11 đến 19 tháng 12 năm 2021.[1]

MAD Team là đương kim vô địch của giải đấu, nhưng đã không thể bảo vệ được chức vô địch khi để thua 0–3 trước dtac X Talon ở vòng 1 nhánh thua, qua đó giành đồng hạng 7-8. Đương kim vô địch của giải đấu quốc tế gần nhất (Arena of Valor World Cup 2021) là dtac X Talon, nhưng họ chỉ về đích thứ tư chung cuộc sau khi thua Buriram United Esports 2–4 trong trận bán kết nhánh thua.

Bang của đội tuyển Saigon Phantom đã trở thành nhà vô địch giải đấu 1v1 sau khi chiến thắng LunLun 2–0 ở trận chung kết.

Buriram United Esports đã chiến thắng V Gaming với tỉ số 4–3 ở trận chung kết tổng ở giải đấu chính và lần đầu tiên vô địch một giải đấu quốc tế.

2021 Arena of Valor International Championship
Tập tin:Image size=
Biểu trưng chính thức của Arena of Valor International Championship 2021
Time makes Heroes - Thời thế tạo anh hùng
Thông tin giải đấu
Vị trí Đài Bắc Trung Hoa

 Việt Nam
 Thái Lan
 Indonesia
 Nhật Bản
 Trung Quốc
 Hàn Quốc
 Malaysia

(dưới hình thức trực tuyến)
Ngày27 tháng 11–19 tháng 12
Quản lýTencent
Garena
VSPN
Level Infinite
Thể thức
giải đấu
Vòng bảng: Vòng tròn 1 lượt theo thể thức Bo2
Playoffs: Thi đấu loại Nhánh thắng - Nhánh thua theo thể thức Bo5 Bo7 - Cấm chọn Quốc tế
Số đội14 (từ 8 khu vực)
Tổng tiền thưởng1.000.000 USD
Vị trí chung cuộc
Vô địch5v5: Thái Lan Buriram United Esports
1v1: Việt Nam SGP Bang
Á quân5v5: Việt Nam V Gaming
1v1: Đài Bắc Trung Hoa ONE LunLun
Thống kê giải đấu
Số trận56
MVPThái Lan Nunu (Buriram United Esports)
← 2020
2022 →

Các đội tham dự và đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các đội tham dự:[1][2]

STT Đội tuyển ID Khu vực Tư cách tham dự Số lần tham dự trước đây[a]
1 Hong Kong Attitude HKA  Đài Bắc Trung Hoa Vô địch Garena Challenger Series mùa Hè 2021 2 (2019, 2020)
2 ONE Team Esports ONE Á quân Garena Challenger Series mùa Hè 2021 2 (2017[b], 2019)
3 MAD Team MAD Hạng ba Garena Challenger Series mùa Hè 2021 1 (2020)
4 Saigon Phantom SGP  Việt Nam Vô địch Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 2 (2018[c], 2020)
5 V Gaming VGM Á quân Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 0 (lần đầu)
6 Team Flash FL Hạng ba Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 4 (2017[d], 2018, 2019, 2020)
7 dtac X Talon DTN  Thái Lan Vô địch RoV Pro League mùa Đông 2021 1 (2020)
8 Valencia CF eSports VCF Á quân RoV Pro League mùa Đông 2021 0 (lần đầu)
9 Buriram United Esports BRU Hạng nhất vòng loại AIC khu vực Thái Lan 2 (2019, 2020)
10 Archangel ARC  Indonesia Vô địch Arena of Valor Star League mùa Đông 2021 0 (lần đầu)
11 X eSports XE  Nhật Bản Hạng nhất vòng loại AIC khu vực Nhật Bản 0 (lần đầu)
12 All Gamers AG  Trung Quốc Khách mời 0 (lần đầu)
13 Team Olympus OP  Hàn Quốc Khách mời 2 (2017, 2019)
14 UndeRank UR Malaysia Singapore Philippines MSP Hạng nhất vòng loại AIC khu vực MSP 0 (lần đầu)
  1. ^ Chỉ tính ở AIC. In đậm chỉ ra vô địch của năm đó. In nghiêng chỉ ra đội đại diện cho chủ nhà của năm đó.
  2. ^ ONE Team tham dự giải đấu này với tên Samsung Taiwan Esports, tiền thân của đội.
  3. ^ Saigon Phantom tham dự giải đấu này với tên Swing Phantom.
  4. ^ Team Flash tham dự giải đấu này với tên ProArmy, tiền thân của đội.

Đội hình tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là đội hình tham dự được xếp theo bảng chữ cái:

Đội tuyển Tuyển thủ Huấn luyện viên
Đường Tà thần Caesar

(Dark Slayer Lane/DSL)

Đi rừng

(Jungle/JUG)

Đường giữa

(Middle Lane/MID)

Đường Rồng

(Abyssal Dragon Lane/ADL)

Trợ thủ

(Support/SUP)

Trung Quốc All Gamers[3] Trung Quốc Yian

(Du Guohao)

Trung Quốc MengLei

(Xiao Minhui)

Trung Quốc Anan

(Lin Jianan)

Trung Quốc TangTang

(Tang Lianjie)

Trung Quốc Ice

(Tang Tian)

Trung Quốc Dgc
Trung Quốc Wuhen

(Ji Wuyun)

Trung Quốc Mc

(Xie Tao)

Indonesia ArchAngel[4] Indonesia albioN

(Farhan Akbari Ardiansyah)

Indonesia Wiraww

(Satria Adi Wiratama)

Indonesia Senko

(Emanuel Hendo Paska)

Indonesia ZeroZero

(Mahendra Wibawa Budi Putra)

Indonesia Muhfersss

(Muhamad Ferisko)

Indonesia RuiChen

(Priyagung Satriono)

Indonesia Carraway

(Wibisono Henrikus Teja)

Thái Lan Buriram United Esports[5] Thái Lan Overfly

(Satittirat Chetnarong)

Thái Lan F1

(Sanpett Marat)

Thái Lan Nunu

(Anurak Saengjan)

Thái Lan Nt

(Methus Meechom)

Thái Lan KSSA

(Pakinai Srivijarn)

Thái Lan Munez

(Suriya Prataphan)

Thái Lan Difoxn

(Parit Pornrattanapitak)

Thái Lan dtac x Talon[6] Thái Lan NTNz

(Thana Somboonprom)

Thái Lan Happy

(Aum Chatchanapong)

Thái Lan IpodPro

(Pakkapon Saethong)

Thái Lan Erez

(Pasu Yensabai)

Thái Lan Tony

(Eikapong Korhonen)

Đài Bắc Trung Hoa Linkou

(Tsai-Ming Hao)

Thái Lan MOOP

(Peerawat Piachart)

Đài Bắc Trung Hoa Hong Kong Attitude[7] Đài Bắc Trung Hoa XiXi

(Chi-Kang Chuang)

Đài Bắc Trung Hoa DaDa

(Guo-Da Ming)

Đài Bắc Trung Hoa EZ

(Chih-Ying Chang)

Đài Bắc Trung Hoa XiaoLin

(You-Lin Cai)

Đài Bắc Trung Hoa Abao

(Wei-Guan Qun)

Đài Bắc Trung Hoa Ting

(Chun-Ting Lin)

Đài Bắc Trung Hoa Ahao

(Chen Jia-Hao)

Đài Bắc Trung Hoa Wall E

(Chang-Chun Kai)

Hồng Kông TheMan

(Han-Li Yu)

Đài Bắc Trung Hoa MAD Team[8] Đài Bắc Trung Hoa Kawhi

(Li-Dong Cheng)

Đài Bắc Trung Hoa Kato

(Tseng-Yung Chun)

Đài Bắc Trung Hoa BorBor

(Huang-Xiang Bo)

Đài Bắc Trung Hoa 03.22

(Guan-Wei Guo)

Ma Cao KuKu

(Lam-Ka Fu)

Đài Bắc Trung Hoa Coldicee
Đài Bắc Trung Hoa Yuzon

(Chung Chou)

Đài Bắc Trung Hoa WeiWei

(Chien-Wei Huang)

Đài Bắc Trung Hoa Zen

(Bai-Xun Lai)

Đài Bắc Trung Hoa Torres
Đài Bắc Trung Hoa ONE Team Esports[9] Đài Bắc Trung Hoa LunLun

(Ching-Lun Xu)

Đài Bắc Trung Hoa Nk

(Jiang-You Cheng)

Đài Bắc Trung Hoa WaWa

(Lin-Han Chi Wa Sih)

Đài Bắc Trung Hoa Kai

(Kai-Xun Dai)

Đài Bắc Trung Hoa Zhe

(Xu-Zhe He)

Đài Bắc Trung Hoa YuXiao

(Yu-Xiao Chen)

Đài Bắc Trung Hoa Soar

(Cheng-Yu Hsiang)

Đài Bắc Trung Hoa Lun

(Jia-Zhe Xu)

Việt Nam Saigon Phantom[10] Việt Nam Yiwei

(Lý Vương Thuyên)

Việt Nam Bang

(Thóng Lai Bâng)

Việt Nam Ca

(Lương Hoàng Phúc)

Việt Nam Red

(Phạm Vũ Hoài Nam)

Việt Nam Khoa

(Đinh Tấn Khoa)

Việt Nam Polo

(Võ Hoàng Huy)

Việt Nam BronzeV

(Trịnh Đào Tiến)

Việt Nam LacLac

(Nguyễn Công Vinh)

Việt Nam Zeref

(Nguyễn Thanh Lâm)

Việt Nam Team Flash[11] Việt Nam Gau

(Phạm Hồng Quân)

Việt Nam ADC

(Trần Đức Chiến)

Việt Nam XB

(Trần Xuân Bách)

Việt Nam Daim

(Nguyễn Thành Trung)

Việt Nam ProE

(Trần Quang Hiệp)

Việt Nam DatKoii

(Đinh Tiến Đạt)

Việt Nam Gray

(Khưu Khắc Bình Khánh)

Hàn Quốc Team Olympus[12] Hàn Quốc Rora

(Lee Jung-geon)

Hàn Quốc Midheart

(Shin Dong-jun)

Hàn Quốc Sans

(Choi Min-jun)

Hàn Quốc JJak

(Shin Chang-hoon)

Hàn Quốc Ward

(Cha Yoon-seul)

Hàn Quốc Popo

(Yu Jun-seon)[a]

Malaysia UndeRank[13] Malaysia XF

(Shee Ji Hong)

Malaysia ZenShao

(Cheng Wei Han)

Malaysia Lcc2

(Lai Chia Chien)

Malaysia LAS

(Lau Aik Seng)

Malaysia Botak

(Cheo Yong Chen)

Malaysia Ryy
Malaysia LYL

(Loo Yong Leong)

Việt Nam V Gaming[14] Việt Nam BirdLB

(Nguyễn Văn Hiếu)

Việt Nam QuangHai

(Nguyễn Quang Hải)

Việt Nam Maris

(Nguyễn Quốc Huy)

Việt Nam HoangTD

(Lâm Văn Hoàng)

Việt Nam Han

(Nguyễn Quốc Hân)

Việt Nam NoFear

(Phạm Anh Tuấn)

Việt Nam DHT

(Đặng Huỳnh Trường)

Thái Lan Valencia CF Esports[15] Thái Lan Piper

(Thanapong Kamolvittayakul)

Thái Lan AlmondP

(Phubase Kulpaktarapong)

Thái Lan NorNun

(Patkul Pipatpakdeedech)

Thái Lan Pichu

(Piti Chuchok)

Thái Lan isilindilz

(Sorawichaya Mahavanakul)

Thái Lan TNK

(Trai Akaravinak)

Thái Lan Felix

(Nattapata Upatchatai)

Thái Lan Myra

(Aisara Keawmuangphet)

Thái Lan Hanagus

(Thanatt Thongsomrit)

Nhật Bản X eSports[16] Nhật Bản Lovers

(Yoshioka Junsei)

Nhật Bản ochik2

(Onishi Renta)

Nhật Bản Mahi

(Oroto Mahiro)

Nhật BảnASD

(Asada Kota)

Nhật BảnYami

(Ihara Koushi)

Nhật Bản Roy

(Aoki Yosuke)

Nhật Bản rilverC

(Ohira Ryutaro)

Hồng Kông Luiz

(Ip Leong)

Thái Lan xiaoKeKe

(Thanawat Wattanasomsiri)

  1. ^ Do hành vi vi phạm quy chế thi đấu chuyên nghiệp và bị BTC tại Hàn Quốc phát hiện, tuyển thủ PoPo đã bị cấm thi đấu tại giải đấu này.

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi lễ bốc thăm giải đấu 1v1 và giải đấu chính đã được tổ chức vào lúc 22 giờ, ngày 7 tháng 11 năm 2021 (UTC+7) tại Việt Nam, ngay sau khi trận chung kết Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 khép lại.[17][1]

Quy tắc bốc thăm:

  • 14 đội sẽ được chia thành 2 bảng, mỗi bảng 7 đội.
  • Các đội tuyền lần lượt được bốc thăm và chia vào các bảng, với quy tắc đội được bốc thăm đầu tiên sẽ nằm ở bảng A, đội được bốc thăm thứ hai ở bảng B, đội được bốc thăm thứ ba ở bảng A,... và tiếp tục đến khi tất cả các đội tuyển đã được bốc.
  • Các đội cùng khu vực 3 đội đại diện (Việt Nam, Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa) chỉ có tối đa 2 đội trong mỗi bảng. Nếu đến lượt bốc thăm mà đội được bốc không thỏa quy định trên thì đội đó sẽ được chuyển qua bảng còn lại và đội được bốc tiếp theo sẽ bù vào vị trí trống.
Bảng A
VT Đội tuyển
A1 Thái Lan dtac X Talon
A2 Thái Lan Buriram United Esports
A3 Đài Bắc Trung Hoa MAD Team
A4 Nhật Bản XEsports
A5 Hàn Quốc Team Olympus
A6 Trung Quốc All Gamers
A7 Việt Nam V Gaming
Bảng B
VT Đội tuyển
B1 Việt Nam Saigon Phantom
B2 Indonesia ArchAngel
B3 Đài Bắc Trung Hoa Hong Kong Attitude
B4 Đài Bắc Trung Hoa ONE Team
B5 Malaysia UndeRank
B6 Việt Nam Team Flash
B7 Thái Lan Valencia CF eSports

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian dùng trong bài là UTC+7.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thi đấu các ngày từ 27 tháng 11 - 5 tháng 12, mỗi ngày diễn ra 6 trận đấu (riêng 2 ngày 30 tháng 11 và 02 tháng 12 chỉ diễn ra mỗi ngày 3 trận, còn ngày 1 tháng 12 không diễn ra trận nào), bắt đầu từ 12 giờ. Trận đấu tiếp theo sẽ bắt đầu sau khi trận đấu trước đó kết thúc. Các thời gian viết trong bài chỉ là tham khảo, được ghi theo lịch thi đấu của giải.[18] Thời gian thực tế có thể khác tùy thuộc vào thời lượng của trận đấu trước đó.
  • Vòng tròn 1 lượt tính điểm trong bảng, mỗi trận đấu 2 ván:
    • Mỗi trận thắng 2 – 0 sẽ được tính 3 điểm
    • Hòa 1 – 1 sẽ tính 1 điểm mỗi đội.
    • Thua 0 – 2 sẽ không ghi được điểm nào.
  • 4 đội đứng đầu mỗi bảng về số điểm sẽ tiến vào vòng loại trực tiếp.
  • Nếu các đội bằng điểm nhau, quy tắc sau sẽ được áp dụng để xác định thứ hạng:
  1. Hiệu số thắng thua ở Vòng bảng (Ví dụ: Nếu đội thắng 2 – 0 thì hiệu số thắng thua của họ là +2);
  2. Kết quả đối đầu;
  3. Tổng số trụ bị phá hủy trong tất cả các ván giữa các Đội có cùng điểm (đội phá hủy được nhiều trụ hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
  4. Tổng số mạng hạ gục trong tất cả các ván được chơi giữa các Đội có cùng điểm (số mạng hạ gục nhiều hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
  5. Tổng số mạng bị hạ gục trong tất cả các ván được chơi giữa các Đội có cùng điểm (số mạng bị hạ gục ít hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
  6. Tổng số lần hỗ trợ trong tất cả các trận đấu giữa các Đội có cùng điểm (đội có nhiều lần hỗ trợ hơn sẽ xếp hạng cao hơn);
  7. Xếp hạng thời gian: Hiệu số thời gian của các ván thua với thời gian của các ván thắng (tất cả các ván được chơi giữa các Đội có cùng điểm) trong đó Đội có xếp hạng thời gian cao hơn sẽ xếp hạng cao hơn;
  8. Một ván bổ sung (Bo1).

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

8 đội thi đấu theo thể thức nhánh thắng – nhánh thua:

  • Tứ kết phân nhánh và vòng 1 nhánh thua diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 12. Thể thức thi đấu Bo5 (Đấu tối đa 5 ván, thắng trước 3 ván). Mỗi ngày 3 trận, bắt đầu từ 12 giờ. Trận đấu tiếp theo sẽ bắt đầu sau khi trận đấu trước đó kết thúc.
  • Bán kết nhánh thắng và tứ kết nhánh thua thi đấu vào ngày 11 và 12 tháng 12. Chung kết nhánh thắng và bán kết nhánh thua thi đấu ngày 17 tháng 12. Thể thức thi đấu Bo7 (Đấu tối đa 7 ván, thắng trước 4 ván). Mỗi ngày 2 trận, bắt đầu từ 12 giờ. Trận đấu tiếp theo sẽ bắt đầu sau khi trận đấu trước đó kết thúc.
  • Chung kết nhánh thua và chung kết tổng lần lượt diễn ra vào ngày 18 và 19 tháng 12. Thể thức thi đấu Bo7 (Đấu tối đa 7 ván, thắng trước 4 ván). Mỗi ngày 1 trận, bắt đầu từ 16 giờ.

Luật chọn bên:

  • Ở ván 1:
    • Ở Tứ kết phân nhánh, đội nhất hoặc nhì bảng sẽ chọn bên;
    • Trong các trận đấu còn lại, đội chọn bên sẽ được xác định bằng cách tung đồng xu.
  • Sau đó, đội thua của ván liền trước sẽ được chọn bên ở ván liền sau và lặp lại đến khi trận đấu kết thúc.

Toàn bộ các ván đấu tại giải đều áp dụng Luật Cấm chọn Quốc tế (không được dùng tướng đã chọn bởi đội mình ở các ván trước, luật sẽ bị vô hiệu hóa ở ván thứ 7 của trận (nếu có) và đội sẽ được sử dụng lại các tướng đã dùng trong 6 ván trước đó).

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự
VGM

DTN

BRU

MAD

AG

OP

XE
1 V Gaming 6 6 0 0 12 0 +12 18 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp
2 dtac X Talon 6 4 1 1 9 3 +6 13 0–2 1–1 2–0 2–0 2–0 2–0
3 Buriram United Esports 6 3 2 1 8 4 +4 11 0–2 2–0 1–1 2–0 2–0
4 MAD Team 6 3 0 3 6 6 0 9 0–2 2–0 2–0 2–0
5 All Gamers 6 2 1 3 5 7 −2 7 0–2
6 Team Olympus 6 1 0 5 2 10 −8 3 0–2 0–2
7 X eSports 6 0 0 6 0 12 −12 0 0–2 0–2 0–2
Ngày Giờ Trận Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
27 tháng 11 12:00 1 dtac X Talon 2 – 0 MAD Team
DTN T (11) B (14) MAD DTN Erez
MAD B (9) T (10) DTN DTN IPodPro
13:30 2 Team Olympus 0 – 2 V Gaming
VGM T (13) B (8) OP VGM QuangHai
OP B (3) T (14) VGM VGM Han
15:00 3 MAD Team 2 – 0 X eSports
XE B (0) T (8) MAD MAD BorBor
MAD T (17) B (5) XE MAD Zen
16:30 4 dtac X Talon 1 – 1 Buriram United Esports
BRU B (7) T (14) DTN DTN Happy
DTN B (3) T (13) BRU BRU Nunu
18:00 5 X eSports 0 – 2 All Gamers
XE B (2) T (11) AG AG Anan
AG T (10) B (4) XE AG Yian
19:30 6 Buriram United Esports 0 – 2 V Gaming
BRU B (9) T (13) VGM VGM BirdLB
VGM T (14) B (5) BRU VGM QuangHai
29 tháng 11 12:00 13 dtac X Talon 2 – 0 All Gamers
DTN T (17) B (3) AG DTN NTNz
AG B (10) T (10) DTN DTN MOOP
13:30 14 Buriram United Esports 2 – 0 Team Olympus
BRU T (10) B (7) OP BRU F1
OP B (3) T (9) BRU BRU F1
15:00 15 All Gamers 0 – 2 V Gaming
AG B (17) T (24) VGM VGM Han
VGM T (18) B (4) AG VGM Han
16:30 16 dtac X Talon 2 – 0 Team Olympus
OP B (1) T (11) DTN DTN IPodPro
DTN T (15) B (12) OP DTN Tony
18:00 17 X eSports 0 – 2 V Gaming
XE B (4) T (9) VGM VGM Maris
VGM T (14) B (2) XE VGM HoangTD
19:30 18 Buriram United Esports 2 – 0 MAD Team
BRU T (14) B (5) MAD BRU F1
MAD B (1) T (8) BRU BRU F1
2 tháng 12 16:00 22 Team Olympus 0 – 2 All Gamers
OP B (3) T (9) AG AG TangTang
AG T (13) B (3) OP AG Yian
17:30 23 Buriram United Esports 2 – 0 X eSports
BRU T (19) B (7) XE BRU KSSA
XE B (2) T (11) BRU BRU Difoxn
19:00 24 MAD Team 0 – 2 V Gaming
VGM T (7) B (6) MAD VGM QuangHai
MAD B (3) T (12) VGM VGM QuangHai
4 tháng 12 12:00 31 X eSports 0 – 2 Team Olympus
OP T (12) B (10) XE OP MidHeart
XE B (2) T (8) OP OP MidHeart
13:30 32 MAD Team 2 – 0 All Gamers
AG B (3) T (18) MAD MAD KuKu
MAD T (13) B (12) AG MAD KuKu
15:00 33 dtac X Talon 2 – 0 X eSports
XE B (3) T (19) DTN DTN IPodPro
DTN T (16) B (5) XE DTN Happy
16:30 34 MAD Team 2 – 0 Team Olympus
OP B (1) T (12) MAD MAD 03.22
MAD T (9) B (2) OP MAD Zen
18:00 35 Buriram United Esports 1 – 1 All Gamers
BRU B (5) T (13) AG AG Anan
AG B (10) T (17) BRU BRU F1
19:30 36 dtac X Talon – V Gaming
DTN B (5) T (14) VGM VGM Han
VGM T (28) B (20) DTN VGM HoangTD

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự
ONE

SGP

HKA

VCF

FL

ARC

UR
1 ONE Team Esports 6 5 1 0 11 1 +10 16 Giành quyền vào vòng loại trực tiếp 2–0 2–0
2 Saigon Phantom 6 4 1 1 9 3 +6 13 0–2 2–0 2–0 2–0 2–0
3 Hong Kong Attitude 6 3 1 2 7 5 +2 10 1–1 0–2 2–0 2–0
4 Valencia CF eSports 6 3 0 3 6 6 0 9
5 Team Flash 6 2 2 2 6 6 0 8 0–2 1–1 0–2 2–0 1–1 2–0
6 ArchAngel 6 1 1 4 3 9 −6 4 0–2 2–0
7 UndeRank 6 0 0 6 0 12 −12 0 0–2 0–2
Ngày Giờ Trận Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
28 tháng 11 12:00 7 Team Flash 0 – 2 Hong Kong Attitude
FL B (5) T (9) HKA HKA DaDa
HKA T (11) B (0) FL HKA EZ
13:30 8 UndeRank 0 – 2 Valencia CF eSports
UR B (3) T (13) VCF VCF isilindilz
VCF T (19) B (3) UR VCF AlmondP
15:00 9 Hong Kong Attitude 2 – 0 ArchAngel
HKA T (14) B (4) ARC HKA DaDa
ARC B (5) T (17) HKA HKA DaDa
16:30 10 Team Flash 1 – 1 Saigon Phantom
FL T (10) B (3) SGP FL Daim
SGP T (8) B (3) FL SGP Ca
18:00 11 ArchAngel 0 – 2 ONE Team Esports
ARC B (4) T (17) ONE ONE Zhe
ONE T (16) B (2) ARC ONE Nk
19:30 12 Saigon Phantom 2 – 0 Valencia CF eSports
VCF B (8) T (16) SGP SGP Khoa
SGP T (8) B (5) VCF SGP Red
30 tháng 11 16:00 19 Saigon Phantom 2 – 0 ArchAngel
ARC B (6) T (11) SGP SGP Bang
SGP T (15) B (6) ARC SGP Yiwei
17:30 20 UndeRank 0 – 2 ONE Team Esports
ONE T (11) B (4) UR ONE Soar
UR B (4) T (21) ONE ONE Zhe
19:00 21 Hong Kong Attitude 0 – 2 Valencia CF eSports
HKA B (4) T (11) VCF VCF Piper
VCF T (11) B (3) HKA VCF AlmondP
3 tháng 12 12:00 25 Team Flash 0 – 2 ONE Team Esports
FL B (1) T (8) ONE ONE WaWa
ONE T (10) B (5) FL ONE LunLun
13:30 26 Saigon Phantom 2 – 0 UndeRank
UR B (2) T (16) SGP SGP Ca
SGP T (25) B (4) UR SGP Yiwei
15:00 27 Hong Kong Attitude 1 – 1 ONE Team Esports
ONE T (17) B (11) HKA ONE LunLun
HKA T (14) B (3) ONE HKA XiXi
16:30 28 Team Flash 2 – 0 UndeRank
UR B (4) T (20) FL FL Gray
FL T (26) B (6) UR FL ADC
18:00 29 ArchAngel 0 – 2 Valencia CF eSports
ARC B (8) T (15) VCF VCF AlmondP
VCF T (17) B (7) ARC VCF AlmondP
19:30 30 Saigon Phantom 2 – 0 Hong Kong Attitude
SGP T (8) B (5) HKA SGP Bang
HKA B (2) T (11) SGP SGP Bang
5 tháng 12 12:00 37 ArchAngel 2 – 0 UndeRank
ARC T (15) B (5) UR ARC Senko
UR B (9) T (22) ARC ARC Senko
13:30 38 ONE Team Esports 2 – 0 Valencia CF eSports
VCF B (9) T (13) ONE ONE LunLun
ONE T (13) B (7) VCF ONE Kai
15:00 39 Team Flash 1 – 1 ArchAngel
ARC T (10) B (7) FL ARC ZeroZero
FL T (25) B (9) ARC FL XB
16:30 40 Hong Kong Attitude 2 – 0 UndeRank
UR B (1) T (13) HKA HKA XiXi
HKA T (12) B (4) UR HKA XiaoLin
18:00 41 Saigon Phantom 0 – 2 ONE Team Esports
SGP B (11) T (30) ONE ONE WaWa
ONE T (14) B (10) SGP ONE LunLun
19:30 42 Team Flash 2 – 0 Valencia CF eSports
FL T (37) B (17) VCF FL Gau
VCF B (22) T (35) FL FL XB


Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

  Tứ kết phân nhánh
Vòng 1 nhánh thua

9 và 10 tháng 12
Bo5
    Bán kết nhánh thắng
Tứ kết nhánh thua

11 và 12 tháng 12
Bo7
    Chung kết nhánh thắng
Bán kết nhánh thua

17 tháng 12
Bo7
    Chung kết nhánh thua
18 tháng 12
Bo7
    Chung kết tổng
19 tháng 12
Bo7
                                                 
  Nhánh thắng
  A1 V Gaming 3  
  B4 Valencia CF eSports 0    
      A1 V Gaming 4  
      B2 Saigon Phantom 0    
  B2 Saigon Phantom 3          
  A3 Buriram United Esports 2        
      A1 V Gaming 4            
      B3 Hong Kong Attitude 1              
  B1 ONE Team Esports 3              
  A4 MAD Team 0                
      B1 ONE Team Esports 0          
      B3 Hong Kong Attitude 4        
  A2 dtac X Talon 2          
  B3 Hong Kong Attitude 3         A1 V Gaming 3 Á quân
      A3 Buriram United Esports 4 Vô địch
  Nhánh thua      
  B4 Valencia CF eSports 1        
  A3 Buriram United Esports 3     B1 ONE Team Esports 0        
    A3 Buriram United Esports 4          
      A3 Buriram United Esports 4        
  A4 MAD Team 0         A2 dtac X Talon 2     B3 Hong Kong Attitude 3    
  A2 dtac X Talon 3     B2 Saigon Phantom 3         A3 Buriram United Esports 4  
    A2 dtac X Talon 4  

Tứ kết phân nhánh và Vòng 1 nhánh thua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Giờ Trận Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
Tứ kết
9 tháng 12 12:00 43 V Gaming 3 – 0 Valencia CF eSports
VCF B (2) T (10) VGM VGM Han
VGM T (12) B (7) VCF VGM Han
VGM T (4) B (4) VCF VGM QuangHai
15:00 44 Saigon Phantom 3 – 2 Buriram United Esports
BRU T (11) B (3) SGP BRU F1
SGP B (5) T (13) BRU BRU Difoxn
SGP T (12) B (4) BRU SGP Bang
BRU B (4) T (8) SGP SGP Bang
BRU B (11) T (17) SGP SGP Bang
10 tháng 12 12:00 45 ONE Team Esports 3 – 0 MAD Team
MAD B (10) T (16) ONE ONE WaWa
ONE T (9) B (4) MAD ONE Nk
ONE T (9) B (0) MAD ONE Nk
15:00 46 dtac X Talon 2 – 3 Hong Kong Attitude
HKA B (8) T (8) DTN DTN IPodPro
DTN T (15) B (12) HKA DTN NTNz
DTN B (4) T (12) HKA HKA Abao
HKA T (14) B (10) DTN HKA Abao
HKA T (7) B (6) DTN HKA Abao
Vòng 1 nhánh thua
9 tháng 12 18:00 47 Valencia CF eSports 1 – 3 Buriram United Esports
BRU T (14) B (6) VCF BRU Nunu
BRU T (18) B (5) VCF BRU Difoxn
BRU B (8) T (17) VCF VCF AlmondP
BRU T (13) B (7) VCF BRU KSSA
10 tháng 12 18:00 48 MAD Team 0 – 3 dtac X Talon
DTN T (10) B (9) MAD DTN Tony
DTN T (15) B (9) MAD DTN Tony
MAD B (5) T (13) DTN DTN MOOP

Bán kết nhánh thắng và Tứ kết nhánh thua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Giờ Trận Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
Bán kết nhánh thắng
11 tháng 12 12:00 49 V Gaming 4 – 0 Saigon Phantom
SGP B (1) T (9) VGM VGM QuangHai
VGM T (24) B (12) SGP VGM QuangHai
SGP B (7) T (14) VGM VGM Maris
SGP B (5) T (6) VGM VGM BirdLB
16:30 50 ONE Team Esports 0 – 4 Hong Kong Attitude
HKA T (11) B (2) ONE HKA DaDa
HKA T (12) B (13) ONE HKA EZ
HKA T (14) B (9) ONE HKA DaDa
HKA T (10) B (12) ONE HKA EZ
Tứ kết nhánh thua
12 tháng 12 12:00 51 ONE Team Esports 0 – 4 Buriram United Esports
BRU T (10) B (6) ONE BRU Nunu
BRU T (10) B (5) ONE BRU Difoxn
ONE B (8) T (8) BRU BRU KSSA
BRU T (12) B (8) ONE BRU Overfly
16:30 52 Saigon Phantom 3 – 4 dtac X Talon
DTN T (14) B (10) SGP DTN IPodPro
DTN B (1) T (12) SGP SGP Bang
SGP T (8) B (13) DTN SGP Ca
DTN T (8) B (3) SGP DTN IPodPro
SGP T (11) B (3) DTN SGP Bang
SGP B (6) T (15) DTN DTN IPodPro
SGP B (6) T (7) DTN DTN IPodPro

Chung kết nhánh thắng và Bán kết nhánh thua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Giờ Trận Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
Chung kết nhánh thắng
17 tháng 12 12:00 53 V Gaming 4 – 1 Hong Kong Attitude
VGM T (10) B (4) HKA VGM Maris
VGM T (11) B (9) HKA VGM QuangHai
VGM T (16) B (6) HKA VGM Han
HKA T (10) B (4) VGM HKA DaDa
VGM T (11) B (4) HKA VGM QuangHai
Bán kết nhánh thua
17 tháng 12 16:30 54 Buriram United Esports 4 – 2 dtac X Talon
DTN B (9) T (16) BRU BRU Nunu
BRU B (3) T (14) DTN DTN IPodPro
BRU T (14) B (4) DTN BRU F1
BRU B (3) T (9) DTN DTN Erez
DTN B (7) T (7) BRU BRU Overfly
BRU T (8) B (7) DTN BRU KSSA

Chung kết nhánh thua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Giờ Trận Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
18 tháng 12 16:00 55 Hong Kong Attitude 3 – 4 Buriram United Esports
BRU T (15) B (5) HKA BRU F1
BRU B (5) T (9) HKA HKA EZ
BRU B (14) T (17) HKA HKA DaDa
BRU B (7) T (12) HKA HKA DaDa
HKA B (2) T (5) BRU BRU Nunu
BRU T (10) B (8) HKA BRU Difoxn
HKA B (10) T (16) BRU BRU F1

Chung kết tổng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội tuyển thi đấu ở chung kết tổng đều đã từng đối đầu với nhau tại bảng A. Khi đó, V Gaming đã giành chiến thắng 2–0 trước Buriram United Esports. Đây đã là lần thứ 2 Buriram United Esports vào đến chung kết tại AIC - cả 2 lần đều gặp đại diện đến từ Việt Nam. Họ đã rơi xuống nhánh thua ngay ở vòng tứ kết và đã thắng một mạch để có mặt tại trận chung kết. Trong khi đó, V Gaming mới có lần thứ hai tham dự một giải đấu quốc tế và là đội tuyển duy nhất toàn thắng tất cả các trận đấu từ đầu giải. Ấn tượng hơn, V Gaming mới chỉ thua 1 ván đấu duy nhất tại chung kết nhánh thắng trước Hong Kong Attitude, cùng chuỗi 22 ván thắng và 9 trận thắng liên tiếp. Đây là lần thứ 5 liên tiếp một đại diện của Việt Nam góp mặt ở trận chung kết AIC.

Ở ván 7, Buriram United Esports đã có pha tranh chấp thành công con Tà thàn Caesar và đã đẩy thẳng vào đường giữa. V Gaming không thể chống đỡ đợt tấn công này và để thua ván đấu, chấp nhận vị trí thứ Á quân.

Ngày Giờ Trận Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
19 tháng 12 16:00 56 V Gaming 3 – 4 Buriram United Esports
BRU T (5) B (4) VGM BRU Nunu
VGM T (12) B(5) BRU VGM Maris
BRU B (12) T (21) VGM VGM QuangHai
BRU B (3) T (15) VGM VGM QuangHai
VGM B (8) T (15) BRU BRU KSSA
VGM B (8) T (20) BRU BRU Difoxn
VGM B (5) T (9) BRU BRU Overfly

Giải đấu Solo 1v1[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thống tại các kỳ AIC từ năm 2019, giải đấu năm nay sẽ tiếp tục có giải đấu solo 1v1 dành cho các tuyển thủ. Ở giải đấu lần này, 14 tuyển thủ đại diện cho 14 đội tuyển sẽ tham dự giải đấu Solo 1v1, thi đấu loại trực tiếp theo thể thức Bo3 (Đấu tối đa 3 ván, thắng trước 2 ván). Giải sẽ diễn ra vào 2 ngày 26 tháng 11 và ngày 1 tháng 12 năm 2021. Đương kim vô địch của giải là Akashi của đội tuyển Box Gaming nhưng đã không thể tham dự do Box Gaming không được tham dự giải đấu. Bang của đội tuyển Saigon Phantom đã trở thành nhà vô địch sau khi chiến thắng LunLun 2–0 ở trận chung kết.

Các tuyển thủ đại diện cho các đội tuyển thi đầu giải 1v1 được thông báo vào ngày 17 tháng 11 năm 2021, cùng với giờ dự kiến của các trận đấu.[19]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Luật thi đấu được công bố trong buổi trưc tiếp giải đấu vào ngày 26 tháng 11.[20]

Những điều cơ bản:

  • Mội đội cử 1 tuyển thủ tham dự giải đấu 1v1.
  • Trận đấu diễn ra theo hình thức Bo3 (đấu 3 thắng 2) loại trực tiếp.
  • Sử dụng chế độ 5v5 mà không có lính ở đường Rồng và Tà thần.

Cấm và chọn:

  • Mỗi tuyển thủ được cấm tối đa 3 tướng trong trò chơi ở ván 1 và 2. Ở ván 3 sẽ không có việc cấm tướng.
  • Ở ván 1, người chọn tướng cho cả 2 tuyển thủ sẽ được xác định bằng việc tung đồng xu.
  • Ở ván 2, người thua ở trận 1 sẽ chọn tướng cho cả 2 tuyển thủ.
  • Nếu có ván 3, hai tuyển thủ sẽ được phép chọn tướng cho mình mà không có bất kì sự hạn chế nào.
  • 2 tuyển thủ sẽ không được đổi bên trong suốt trận đấu.

Luật thi đấu:

  • Thi đấu ở đường giữa.
  • Tuyển thủ không được phép quay về tế đàn hồi máu sau 5 phút kể từ lúc bắt đầu ván đấu.
  • Tuyển thủ không được tiêu diệt quán rừng bằng bất kì hình thức nào trong cả ván đấu.
  • Được phép tấn công quái rừng bằng các chiêu thức nhưng sẽ bị xử thua ngay lập tức nếu tiêu diệt bất kỳ quái nào.
  • Tuyển thủ được phép ẩn mình trong các bụi cỏ.

Điều kiện thắng:

  • Phá hủy trụ đối phương.
  • Tướng của đối phương bị hạ gục bằng bất kì cách nào.
  • Sau 8 phút nếu không có trụ nào được phá hay không có ai bị hạ gục thì tuyển thủ có nhiều vàng hơn sẽ chiến thắng.

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1
26 tháng 11 năm 2021
Tứ kết
26 tháng 11 năm 2021
Bán kết
1 tháng 12 năm 2021
Chung kết
1 tháng 12 năm 2021
Đài Bắc Trung Hoa HKA XiXi 0
Hàn Quốc OP Rora 0 Thái Lan VCF AlmondP 2
Thái Lan VCF AlmondP 2 Thái Lan VCF AlmondP 1
Malaysia UR Lcc2 1 Việt Nam SGP Bang 2
Việt Nam SGP Bang 2 Việt Nam SGP Bang 2
Việt Nam VGM BirdLB 2 Việt Nam VGM BirdLB 1
Thái Lan BRU Nt 0 Việt Nam SGP Bang 2
Việt Nam FL Gray 2 Đài Bắc Trung Hoa ONE LunLun 0
Nhật Bản XE ASD 0 Việt Nam FL Gray 0
Đài Bắc Trung Hoa ONE LunLun 2 Đài Bắc Trung Hoa ONE LunLun 2
Indonesia ARC Wiraww 1 Đài Bắc Trung Hoa ONE LunLun 2
Đài Bắc Trung Hoa MAD Yuzon 2 Thái Lan DTN Erez 1
Trung Quốc AG Wuhen 0 Đài Bắc Trung Hoa MAD Yuzon 0
Thái Lan DTN Erez 2

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: KO: Thắng do hạ gục đối phương, Trụ: Thắng do phá trụ đối phương, V (+x): thắng do chênh lệch lượng vàng (x chỉ lượng vàng chênh lệch sau 8 phút).

Ngày Giờ Trận Bên xanh Kết quả Bên đỏ
Tuyển thủ Tướng Tướng Tuyển thủ
Vòng 1
26 tháng 11 12:00 1 Hàn Quốc OP Rora 0 – 2 VCF AlmondP Thái Lan
Thái Lan AlmondP Raz KO B Raz Hàn Quốc Rora
Florentino V (+13) B Florentino
12:45 2 Malaysia UR Lcc2 1 – 2 SGP Bang Việt Nam
Việt Nam Bang Zuka KO B Zuka Liên bang Mã Lai Lcc2
Raz B V (+127) Raz
Ryoma V (+24) B Zata
13:30 3 Việt Nam VGM BirdLB 2 – 0 BRU Nt Thái Lan
Việt Nam BirdLB Astrid KO B Astrid Thái Lan Nt
Natalya V (+695) B Natalya
14:15 4 Việt Nam FL Gray 2 – 0 XE ASD Nhật Bản
Việt Nam Gray Raz KO B Raz Nhật Bản ASD
Florentino KO B Florentino
15:00 5 Đài Bắc Trung Hoa ONE LunLun 2 – 1 ARC Wiraww Indonesia
Đài Bắc Trung Hoa LunLun Raz B V (+4) Raz Indonesia Wiraww
Elsu KO B Elsu
Liliana V (+117) B Lorion
15:45 6 Đài Bắc Trung Hoa MAD Yuzon 2 – 0 AG Wuhen Trung Quốc
Trung Quốc Wuhen Superman B KO Superman Đài Bắc Trung Hoa Yuzon
Murad B V (+165) Murad
Tứ kết
26 tháng 11 16:30 7 Đài Bắc Trung Hoa HKA XiXi 0 – 2 VCF AlmondP Thái Lan
Thái Lan AlmondP Hayate XiXi bị xử thua do biến về sau phút 5 Hayate Đài Bắc Trung Hoa XiXi
Natalya V (+19) B Natalya
17:15 8 Việt Nam SGP Bang 2 – 1 VGM BirdLB Việt Nam
Việt Nam BirdLB Raz B KO Raz Việt Nam Bang
Florentino KO B Florentino
Liliana B KO Ryoma
18:00 9 Việt Nam FL Gray 0 – 2 ONE LunLun Đài Bắc Trung Hoa
Đài Bắc Trung Hoa LunLun Florentino KO B Florentino Việt Nam Gray
Raz KO B Raz
18:45 10 Đài Bắc Trung Hoa MAD Yuzon 0 – 2 DTLN Erez Thái Lan
Đài Bắc Trung Hoa Yuzon Superman B V (+114) Superman Thái Lan Erez
Airi B KO Airi
Bán kết
1 tháng 12 16:00 11 Thái Lan VCF AlmondP 1 – 2 SGP Bang Việt Nam
Việt Nam Bang Zuka B V (+57) Zuka Thái Lan AlmondP
Raz V (+116) B Raz
Ryoma V (+158) B Liliana
16:45 12 Đài Bắc Trung Hoa ONE LunLun 2 – 1 DTLN Erez Thái Lan
Đài Bắc Trung Hoa LunLun Florentino KO B Florentino Thái Lan Erez
Raz B V (+98) Raz
Joker V (+259) B Ryoma
Chung kết
1 tháng 12 17:30 13 Việt Nam SGP Bang 2 – 0 ONE LunLun Đài Bắc Trung Hoa
Việt Nam Bang Raz V (+83) B Raz Đài Bắc Trung Hoa LunLun
Elsu KO B Elsu

Bảng xếp hạng các đội tuyển tham dự giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Đội Bảng Trận Thắng Hòa Thua VT VB HS Điểm
1 Buriram United Esports A 12 8 2 2 29 16 +13 24
2 V Gaming A 10 9 0 1 26 5 +21 27
3 Hong Kong Attitude B 10 5 1 4 18 15 +3 16
4 dtac Talon Esports A 10 6 1 3 20 13 +7 19
Bị loại ở tứ kết nhánh thua
5 ONE Team Esports B 9 6 1 2 14 9 +5 19
6 Saigon Phantom B 9 5 1 3 15 13 +2 16
Bị loại ở vòng 1 nhánh thua
7 Valencia CF eSports B 8 3 0 5 7 9 -2 9
8 MAD Team A 8 3 0 5 6 9 -3 9
Bị loại ở vòng bảng
9 Team Flash B 6 2 2 2 6 6 0 8
10 All Gamers A 6 2 1 3 5 7 −2 7
11 ArchAngel B 6 1 1 4 3 9 −6 4
12 Team Olympus A 6 1 0 5 2 10 −8 3
13 X eSports A 6 0 0 6 0 12 −12 0
UndeRank B 6 0 0 6 0 12 −12 0

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

MVP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Tuyển thủ Đội tuyển Số MVP
1 QuangHai V Gaming 11
2 IPodPro dtac Talon Esports 9
F1 Buriram United Esports 9
4 DaDa Hong Kong Attitude 8
Bang Saigon Phantom 8
6 Han V Gaming 7
7 Nunu Buriram United Esports 6
Difoxn Buriram United Esports 6
9 AlmondP Valencia CF eSports 5
KSSA Buriram United Esports 5
11 EZ Hong Kong Attitude 4
LunLun ONE Team Esports 4
Maris V Gaming 4
14 Tony dtac Talon Esports 3
Ca Saigon Phantom 3
Nk ONE Team Esports 3
WaWa ONE Team Esports 3
Abao Hong Kong Attitude 3
Overfly Buriram United Esports 3
20 Erez dtac Talon Esports 2
Zen MAD Team 2
Happy dtac Talon Esports 2
Anan All Gamers 2
Yian All Gamers 2
BirdLB V Gaming 2
NTNz dtac Talon Esports 2
MOOP dtac Talon Esports 2
HoangTD V Gaming 2
MidHeart Team Olympus 2
KuKu MAD Team 2
Zhe ONE Team Esports 2
Yiwei Saigon Phantom 2
XiXi Hong Kong Attitude 2
Senko ArchAngel 2
XB Team Flash 2
36 BorBor MAD Team 1
TangTang All Gamers 1
03.22 MAD Team 1
isilindilz Valencia CF eSports 1
Daim Team Flash 1
Khoa Saigon Phantom 1
Red Saigon Phantom 1
Soar ONE Team Esports 1
Piper Valencia CF eSports 1
Gray Team Flash 1
ADC Team Flash 1
Kai ONE Team Esports 1
ZeroZero ArchAngel 1
XiaoLin Hong Kong Attitude 1
Gau Team Flash 1

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng 1.000.000 USD sẽ được trao cho các đội tham dự và các danh hiệu cá nhân, gấp đôi so với các giải đấu trước đây:[1]

Giải đấu chính[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu Đội Tiền thưởng
Vô địch Buriram United Esports 400.000 USD
Á quân V Gaming 200.000 USD
Hạng 3 Hong Kong Attitude 150.000 USD
Hạng 4 Thái Lan dtac X Talon 50.000 USD
Hạng 5, 6 ONE Team Esports 25.000 USD
Saigon Phantom
Hạng 7, 8 MAD Team
Thái Lan Valencia CF Esports
Bị loại từ

vòng bảng

Trung Quốc All Gamers 5.000 USD
Indonesia ArchAngel
Team Flash
Hàn Quốc Team Olympus
Malaysia UndeRank
Nhật Bản X eSports

20.000 USD cho FMVP (Tuyển thủ xuất sắc nhất trận chung kết tổng)

  • Nunu của đội tuyển Buriram United Esports.

7.000 USD cho mỗi tuyển thủ trong đội hình tiêu biểu (5 tuyển thủ)

Giải đấu solo 1v1[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu Người chơi Đội Tiền thưởng
Vô địch Bang Saigon Phantom 10.000 USD
Á quân LunLun ONE Team Esports 5.000 USD

Tiếp thị[sửa | sửa mã nguồn]

Khẩu hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Khẩu hiệu của giải đấu là "Time Makes Heroes" (tạm dịch: Thời thế tạo anh hùng), tán dương những khoảnh khắc trọng đại nơi các tuyển thủ chiến thắng mọi khó khăn để trở thành những người hùng thực sự của Liên Quân Mobile.[1]

Sân khấu[sửa | sửa mã nguồn]

Sân khấu và nơi thi đấu của giải là một đấu trường ảo đặt tại vùng núi cao phủ đầy tuyết, nơi các tuyển thủ tu luyện và chiến đấu. Nhạc nền sử dụng trong giải đấu cũng là nhưng bài nhạc đã và đang được sử dụng trong trò chơi Liên Quân Mobile, hồi tưởng lại nhưng sự kiện trong 5 năm vừa qua của trò chơi và của giải đấu.

Bài hát chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát chính của giải đấu là "Time Makes Heroes" do Yena của nhóm nhạc WaVe (một ca sĩ ảo thuộc nhóm nhạc ảo của trò chơi Liên Quân Mobile) thể hiện, bài hát được thông báo vào ngày 29 tháng 11 năm 2021[21], và ra mắt chính thức music video vào ngày 3 tháng 12 năm 2021[22], khi giải đấu đã đến trải qua một nửa vòng bảng.

Trang phục lưu niệm[sửa | sửa mã nguồn]

Cũng như mọi năm, giải đấu năm nay sẽ cho ra mắt trang phục lưu niệm là Bright Khiêu chiến.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “KẾT QUẢ BỐC THĂM CHIA BẢNG GIẢI QUỐC TẾ ARENA OF VALOR INTERNATIONAL CHAMPIONSHIP 2021 (AIC 2021) KỶ NIỆM 5 NĂM, KHỞI TRANH TỪ 27/11”. Garena Liên Quân Mobile. 9 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Arena of Valor International Championship 2021 - Qualification”. Liquipedia.
  3. ^ Cao Thủ Liên Quân (18 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up All Gamer 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ Cao Thủ Liên Quân (19 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up ARCHANGEL 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ Cao Thủ Liên Quân (15 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up Buriram United Esports (BRU) 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ Cao Thủ Liên Quân (15 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up dtac x Talon 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ Cao Thủ Liên Quân (16 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up Hong Kong Attitude 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  8. ^ Cao Thủ Liên Quân (17 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up MAD Team 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  9. ^ Cao Thủ Liên Quân (17 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up ONE Team 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ Cao Thủ Liên Quân (18 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up Saigon Phantom 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ Cao Thủ Liên Quân (16 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up Team Flash 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  12. ^ Cao Thủ Liên Quân (19 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up Team Olympus 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  13. ^ Cao Thủ Liên Quân (18 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up Underank 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  14. ^ Cao Thủ Liên Quân (17 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up V gaming 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  15. ^ Cao Thủ Liên Quân (15 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up Valencia CF Esports 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  16. ^ Cao Thủ Liên Quân (19 tháng 11 năm 2021). “🔥 Line up XeSports 🔥”. Facebook. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ Liên Quân Mobile eSports - Garena (10 tháng 11 năm 2021). “LỄ BỐC THĂM CHIA BẢNG GIẢI ĐẤU AIC 2021”. YouTube. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ Cao Thủ Liên Quân (9 tháng 11 năm 2021). “Lịch thi đấu vòng bảng AIC 2021”. Facebook. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ Cao Thủ Liên Quân (17 tháng 11 năm 2021). “[ 14 TUYỂN THỦ THAM DỰ VÀ LỊCH THI ĐẤU GIẢI 1V1 ]”. Facebook. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
  20. ^ Liên Quân Mobile eSports - Garena (26 tháng 11 năm 2021). “TRỰC TIẾP AIC 2021”. YouTube. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  21. ^ “GIẢI ĐẤU AIC 2021 - THẦN TƯỢNG YENA WAVE RA MẮT SẢN PHẨM DEBUT SOLO VỚI BÀI HÁT CHỦ ĐỀ CỦA AIC 2021 - TIME MAKES HEROES”. Garena Liên Quân Mobile. 29 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2021.
  22. ^ “GIẢI ĐẤU AIC 2021 - MV BÀI HÁT CHỦ ĐỀ "TIME MAKES HEROES" CHÍNH THỨC RA MẮT, NHÌN LẠI KHOẢNH KHẮC LỊCH SỬ LÀM NÊN NHỮNG NHÀ VÔ ĐỊCH”. Garena Liên Quân Mobile. 4 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2021.