Đấu trường Danh vọng
![]() | Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp đỡ cải thiện nó hoặc thảo luận về những vấn đề này trên trang thảo luận.
|
Mùa giải hiện tại: ![]() | |
![]() | |
Tiền thân | Đấu trường Huyền thoại |
---|---|
Bộ môn thi đấu | Liên Quân Mobile |
Thành lập | 2017 |
Mùa đầu tiên | Mùa Xuân 2017 |
Quản lý | Garena |
Cấp giải đấu | Quốc gia |
Số đội | 8 (2017–2021) 10 (2022–) |
Địa điểm thi đấu | Studio Liên Quân Thành phố Hồ Chí Minh (vòng bảng, vòng Playoffs) Nhà thi đấu Quân khu 7 (vòng Playoffs, trận Chung kết) |
Khu vực | ![]() |
Đương kim vô địch | Saigon Phantom (lần thứ 5) |
Vô địch nhiều nhất | Team Flash Saigon Phantom (5 lần) |
Cúp quốc tế | Throne of Glory (TOG) (2017) Arena of Valor International Championship (AIC) (2017–2022) Arena of Valor World Cup (AWC) (2018–2019, 2021) Arena of Valor Premier League (APL) (2020, 2022) |
Giải thứ cấp | Đấu trường Danh vọng Series B (AOGB) |
Trang chủ | Website chính thức |
Các giải cùng cấp | |
Garena Challenger Series (GCS - Đài Bắc Trung Hoa) Arena of Valor Star League (ASL - Indonesia) |
Đấu trường Danh vọng (tiếng Anh: Arena of Glory; viết tắt: AOG), là giải đấu cấp độ cao nhất của bộ môn thể thao điện tử Liên Quân Mobile tại Việt Nam do Garena quản lý và được tổ chức thường kỳ hai lần một năm (riêng năm 2017 được tổ chức ba lần), kể từ năm 2017. Mùa giải đầu tiên được tổ chức với tên gọi Đấu trường huyền thoại. Đây cũng là giải đấu thể thao điện tử quốc nội có tổng giải thưởng cao nhất Việt Nam (6 tỷ đồng - tính đến Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022).[1][2][3].
Đấu trường huyền thoại mùa Xuân 2017[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 8 tháng 4 đến ngày 23 tháng 5 năm 2017. Tổng giá trị giải thưởng là 265 triệu đồng. Tổng cộng 8 đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt theo thể thức BO3. Trải qua 7 vòng, đội có nhiều điểm nhất sẽ trở thành nhà vô địch (mỗi trận thắng được 3 điểm, thua không có điểm).
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saigon Super Game | 7 | 6 | 1 | 13 | 3 | +10 | 18 | Giành quyền tham dự ĐTDV mùa Hè 2017 |
2 | GameTV | 7 | 6 | 1 | 12 | 5 | +7 | 18 | |
3 | Cantho Exodia | 7 | 5 | 2 | 12 | 5 | +7 | 15 | Phải tham dự vòng loại ĐTDV mùa Hè 2017 |
4 | Saigon Phantom | 7 | 5 | 2 | 12 | 5 | +7 | 15 | |
5 | Dragon Knights | 7 | 3 | 4 | 6 | 9 | −3 | 9 | |
6 | Hanoi Star | 7 | 2 | 5 | 5 | 11 | −6 | 6 | |
7 | Hanoi Attack | 7 | 1 | 6 | 3 | 12 | −9 | 3 | |
8 | Feed To Win Sword | 7 | 0 | 7 | 1 | 14 | −13 | 0 |
Hạng | Tỉnh thành | Đội | Tên viết tắt | Giải thưởng (VND) |
---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sài Gòn Super Games | SGSG | 100.000.000 |
2 | Hà Nội | GameTV | GTV | 60.000.000 |
3 | Cần Thơ | Exodia | EXO | 40.000.000 |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | Saigon Phantom | SGP | 20.000.000 |
5 | Đà Nẵng | Dragon Knights | DK | 15.000.000 |
6 | Hà Nội | Hà Nội Star | HNS | 12.000.000 |
7 | Hà Nội | Attack | AT | 10.000.000 |
8 | Đà Nẵng | Feed To Win Sword | FTWS | 8.000.000 |
Đấu trường Danh vọng mùa Hè 2017[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 3 tháng 6 đến ngày 2 tháng 7 năm 2017. Tổng giá trị giải thưởng là 470 triệu đồng.
Từ mùa giải này, vòng Playoffs lần đầu tiên được áp dụng trong lịch sử của giải đấu Liên Quân Mobile chuyên nghiệp cấp độ cao nhất tại Việt Nam. Các đội thi đấu theo thể thức "bậc thang": Đội xếp thứ 3 vòng bảng gặp đội xếp thứ 4 vòng bảng tại Tứ kết (nay là Playoffs 1), đội thắng gặp đội xếp thứ 2 vòng bảng tại Bán kết (nay là Playoffs 2), đội thắng tiếp sẽ vào trận Chung kết gặp đội đứng đầu vòng bảng.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saigon Phantom | 7 | 5 | 2 | 12 | 5 | +7 | 15[a] | Giành quyền tham dự Chung kết |
2 | GameTV | 7 | 5 | 2 | 11 | 7 | +4 | 15[a] | Giành quyền tham dự Bán kết |
3 | Marines Esports | 7 | 5 | 2 | 11 | 6 | +5 | 15[a] | Giành quyền tham dự Tứ kết |
4 | Cantho We Pro | 7 | 5 | 2 | 11 | 6 | +5 | 15[a] | |
5 | Team Thái Nguyên | 7 | 4 | 3 | 8 | 7 | +1 | 12 | Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2017 |
6 | Feed To Win | 7 | 3 | 4 | 7 | 8 | −1 | 9 | |
7 | Dak Lak CF MA | 7 | 1 | 6 | 3 | 13 | −10 | 3 | Phải tham dự vòng loại Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2017 |
8 | Hai Phong DK | 7 | 0 | 7 | 3 | 14 | −11 | 0 |
Ghi chú:
- ^ a b c d Do 4 đội bằng điểm nên phải thi đấu vòng Tie-breaker để xác định vị trí trong vòng play-off.
Tie-breaker[sửa | sửa mã nguồn]
Do 4 đội Saigon Phantom, Marines Esports, Cantho We Pro và GameTV cùng có 15 điểm, nên 4 đội này phải thi đấu tie-breaker theo thể thức bốc thăm ngẫu nhiên loại trực tiếp theo thể thức Bo1. Đội thắng trong trận chung kết tie-breaker sẽ tiến vào chung kết, đội thua trận chung kết sẽ dự bán kết, 2 đội còn lại thi đấu từ tứ kết. Các trận tie-breaker thi đấu ngày 19/06/2017
Bán kết | Chung kết | ||||||||
1 | GameTV | 1 | |||||||
4 | Cantho We Pro | 0 | GameTV | 0 | |||||
2 | Saigon Phantom | 1 | Saigon Phantom | 1 | |||||
3 | Marines Esports | 0 |
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đấu bắt đầu từ 13:00 ngày 02/07/2017.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||
1st | Saigon Phantom | 2 | ||||||||||
3rd | Marines Esports | 3 | ||||||||||
2nd | GameTV | 1 | ||||||||||
3rd | Marines Esports | 3 | ||||||||||
3rd | Marines Esports | 3 | ||||||||||
3rd | We Pro | 1 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng | Tỉnh thành | Đội | Tên viết tắt | Giải thưởng (VND) |
---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | Marines Esports | ME | 200.000.000 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sài Gòn Phantom | SGP | 100.000.000 |
3 | Hà Nội | GameTV | GTV | 60.000.000 |
4 | Cần Thơ | We Pro | WP (tên cũ EXO) | 40.000.000 |
5 | Thái Nguyên | Team Thái Nguyên | TTN | 25.000.000 |
6 | Đà Nẵng | Feed To Wins | FTW (tên cũ FTWS) | 20.000.000 |
7 | Đắk Lắk | CFMA | CFMA | 15.000.000 |
8 | Đà Nẵng | Dragon Knights | DK | 10.000.000 |
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2017[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 10 tháng 11 năm 2017. Tổng giá trị giải thưởng là 800 triệu đồng.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | % | GB | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ProArmy | 14 | 13 | 1 | 27 | 3 | +24 | ,929 | — | Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AIC 2017 |
2 | Team Thái Nguyên | 14 | 10 | 4 | 21 | 12 | +9 | ,714 | 3 | Giành quyền tham dự Play-off 2, tranh vé dự AIC 2017 |
3 | GameTV | 14 | 9 | 5 | 19 | 13 | +6 | ,643 | 4 | Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh vé dự AIC 2017 |
4 | Saigon Phantom | 14 | 8 | 6 | 17 | 13 | +4 | ,571 | 5 | |
5 | Cơm Tấm Quận 7 | 14 | 6 | 8 | 15 | 21 | −6 | ,429 | 7 | Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018 |
6 | Jeff Team | 14 | 5 | 9 | 15 | 19 | −4 | ,357 | 8 | |
7 | Alpha Team | 14 | 3 | 11 | 9 | 23 | −14 | ,214 | 10 | Phải tham dự vòng loại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018 |
8 | Marines Esports | 14 | 2 | 12 | 5 | 24 | −19 | ,143 | 11 |
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng đấu bắt đầu lúc 13:00 ngày 05/11/2017.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||
1st | ProArmy | 1 | ||||||||||
3rd | GameTV | 3 | ||||||||||
2nd | Team Thái Nguyên | 1 | ||||||||||
3rd | GameTV | 3 | ||||||||||
3rd | GameTV | 3 | ||||||||||
4th | Saigon Phantom | 0 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng | Tỉnh thành/
vùng miền |
Đội | Tên viết tắt | Giải thưởng (VND) |
---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội | GameTV | GTV | 250.000.000 |
2 | Miền Bắc | ProArmy | PA | 150.000.000 |
3 | Thái Nguyên | Team Thái Nguyên | TTN | 100.000.000 |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sài Gòn Phantom | SGP | 80.000.000 |
5 | Miền Nam | Cơm Tấm Quận 7 | CTQ7 (tên cũ WP) | 70.000.000 |
6 | Thái Nguyên | Jeff Team | JT | 60.000.000 |
7 | Miền Bắc | Alpha Team | AP | 50.000.000 |
8 | Thành phố Hồ Chí Minh | Marines Esport | ME | 40.000.000 |
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 20 tháng 1 đến ngày 29 tháng 4 năm 2018. Ngoài giải thưởng cho các đội giải còn có giải cho tuyển thủ xuất sắc nhất giải (MVP) với giá trị 10 triệu đồng cho mỗi vị trí. Tổng giá trị giải thưởng là 1,2 tỷ đồng. Trận chung kết được tổ chức tại Nhà thi đấu Quân khu 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | % | GB | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saigon Phantom | 7 | 6 | 1 | 20 | 10 | +10 | ,857 | — | Giành quyền tham dự Chung kết tổng |
2 | Team Flash | 7 | 5 | 2 | 18 | 10 | +8 | ,714 | 1 | Giành quyền tham dự Play-off 2 |
3 | GameTV | 7 | 5 | 2 | 17 | 10 | +7 | ,714 | 1 | Giành quyền tham dự Play-off 1 |
4 | Adonis Esports | 7 | 5 | 2 | 15 | 10 | +5 | ,714 | 1 | |
5 | Phố Bò Team | 7 | 3 | 4 | 12 | 15 | −3 | ,429 | 3 | Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018 |
6 | Team Thái Nguyên | 7 | 2 | 5 | 12 | 17 | −5 | ,286 | 4 | Phải tham dự vòng loại Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018 |
7 | EVOS Esports | 7 | 2 | 5 | 12 | 17 | −5 | ,286 | 4 | |
8 | Jeff Team | 7 | 0 | 7 | 4 | 21 | −17 | ,000 | 6 |
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||
1st | Saigon Phantom | 4 | ||||||||||
4th | Adonis Esports | 2 | ||||||||||
2nd | Team Flash | 1 | ||||||||||
4th | Adonis Esports | 3 | ||||||||||
3rd | GameTV | 0 | ||||||||||
4th | Adonis Esports | 3 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng | Tỉnh thành/
vùng miền |
Đội | Tên viết tắt | Giải thưởng (đồng) | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | Saigon Phantom | SGP | 400.000.000 | Arena of Valor World Cup 2018 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | Adonis Esports | ADN (tên cũ ME) | 200.000.000 | Vòng loại tuyển chọn ĐTQG Việt Nam tham dự ASIAD 18 |
3 | Miền Bắc | Team Flash | FL (tên cũ PA) | 150.000.000 | |
4 | Hà Nội | GameTV | GTV | 120.000.000 | |
5 | Miền Bắc | Phố Bò Team | PBT | 100.000.000 | |
6 | Thái Nguyên | Team Thái Nguyên | TTN | 80.000.000 | |
7 | Miền Nam | Evos Esports | EVOS | 70.000.000 | |
8 | Thái Nguyên | Jeff Team | JT | 50.000.000 |
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2018[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 10 tháng 11 năm 2018. Ngoài tổng giải thưởng trị giá 1,8 tỷ đồng, còn có giải MVP với mỗi vị trí trị giá 10 triệu đồng. Trận chung kết được tổ chức tại Nhà thi đấu Thanh Trì, Hà Nội.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Team Flash | 14 | 13 | 1 | 27 | 6 | +21 | 27 | Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AIC 2018 |
2 | OverClockerS | 14 | 11 | 3 | 23 | 11 | +12 | 23 | Giành quyền tham dự Play-off 2 và AIC 2018 |
3 | Swing Phantom | 14 | 9 | 5 | 21 | 15 | +6 | 21 | Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh vé dự AIC 2018 |
4 | Honor Adonis | 14 | 7 | 7 | 17 | 17 | 0 | 17 | |
5 | Box Gaming | 14 | 6 | 8 | 16 | 17 | −1 | 16 | |
6 | Esports Kingdom | 14 | 5 | 9 | 15 | 19 | −4 | 15 | |
7 | Tamago AA | 14 | 4 | 10 | 11 | 20 | −9 | 11 | Xuống chơi tại vòng loại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2019 |
8 | Team Thái Nguyên | 14 | 1 | 13 | 2 | 27 | −25 | 2 |
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết (19:00 ngày 27/10) | Bán kết (19:00 ngày 28/10) | Chung kết (13:00 ngày 10/11) | ||||||||||
1st | Team Flash | 4 | ||||||||||
3rd | Swing Phantom | 1 | ||||||||||
2nd | OverClockerS | 1 | ||||||||||
3rd | Swing Phantom | 3 | ||||||||||
3rd | Swing Phantom | 3 | ||||||||||
4th | Honor Adonis | 1 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng | Tên đội | Tên viết tắt | Giá trị tiền thưởng (VND) |
---|---|---|---|
1 | Team Flash | FL | 700.000.000 |
2 | Swing Phantom | SP | 350.000.000 |
3 | OverClockerS | OCS | 220.000.000 |
4 | Honor Adonis | ADN | 160.000.000 |
5 | BOX Gaming | BOX | 130.000.000 |
6 | Esports Kingdom | EK | 110.000.000 |
7 | Tamago AA | AA | 100.000.000 |
8 | Team Thái Nguyên | TTN | 80.000.000 |
Các hạng mục giải thưởng cá nhân:
STT | Tuyển thủ | Vị trí |
---|---|---|
1 | Đinh Tiến Đạt (DatKoii, Team Flash) | Solo đường Rồng |
2 | Trần Đức Chiến (ADC, Team Flash) | Đi rừng |
3 | Trần Xuân Bách (XB, Team Flash) | Đường giữa |
4 | Phạm Hồng Quân (Gấu, Team Flash) | Solo đường Caesar |
5 | Trần Quang Hiệp (ProE, Team Flash) | Trợ thủ |
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2019[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ 23 tháng 2 đến ngày 25 tháng 5 năm 2019, với tổng giá trị giải thưởng 2 tỷ đồng. Vòng chung kết được tổ chức tại Nhà thi đấu Quân khu 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Từ mùa giải này, hệ thống tính điểm có sự thay đổi, khi mỗi trận thắng sẽ cộng cho đội tuyển 1 điểm, còn mỗi trận thua thì bị trừ đi 1 điểm. Ngoài ra, đây là giải đấu Liên Quân Mobile đầu tiên áp dụng luật Cấm - chọn quốc tế (GCS mùa Xuân 2019 và RPL mùa 3 khởi tranh trước Đấu trường Danh vọng, nhưng GCS bắt đầu áp dụng từ ngày 16 tháng 3 (tuần thi đấu thứ 6), thậm chí RPL còn không áp dụng luật này trong mùa 3).
2 đội tuyển có thứ hạng cao nhất của giải lần này là Team Flash và BOX Gaming giành quyền đại diện cho khu vực chủ nhà Việt Nam tham dự vòng chung kết World Cup Liên Quân Mobile (AWC) 2019 được diễn ra tại Đà Nẵng.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Team Flash | 14 | 12 | 2 | 26 | 8 | 18 | 18 | Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AWC 2019 |
2 | Adonis Esports | 14 | 9 | 5 | 22 | 12 | 10 | 10 | Giành quyền tham dự Play-off 2, tranh vé dự AWC 2019 |
3 | Swing Phantom | 14 | 9 | 5 | 21 | 13 | 8 | 8 | Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh vé dự AWC 2019 |
4 | Box Gaming | 14 | 9 | 5 | 20 | 14 | 6 | 6 | |
5 | FAPtv | 14 | 7 | 7 | 15 | 16 | −1 | −1 | |
6 | OverClockerS | 14 | 6 | 8 | 15 | 18 | −3 | −3 | |
7 | IGP Gaming | 14 | 4 | 10 | 11 | 21 | −10 | −10 | Xuống chơi tại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019 |
8 | Team Thái Nguyên | 14 | 0 | 14 | 0 | 28 | −28 | −28 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết (18:00 ngày 05/05) | Bán kết (14:00 ngày 25/05) | Chung kết (16:20 ngày 25/05) | ||||||||||
1st | Team Flash | 4 | ||||||||||
4th | BOX Gaming | 3 | ||||||||||
2nd | Adonis Esports | 0 | ||||||||||
4th | BOX Gaming | 3 | ||||||||||
3rd | Swing Phantom | 2 | ||||||||||
4th | BOX Gaming | 3 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng | Tên đội | Tên viết tắt | Tiền thưởng (VND) |
---|---|---|---|
1 | Team Flash | FL | 700.000.000 |
2 | BOX Gaming | BOX | 350.000.000 |
3 | Adonis Esports | ADN | 250.000.000 |
4 | Swing Phantom | SP | 200.000.000 |
5 | FAPTV | FTV | 150.000.000 |
6 | OverClockerS | OCS | 130.000.000 |
7 | IGP Gaming | IGP | 120.000.000 |
8 | Team Thái Nguyên | TTN | 100.000.000 |
Đấu trường Danh vọng Series B Mùa 1 2019[sửa | sửa mã nguồn]
Đấu trường Danh vọng Series B Mùa 1 là một giải đấu hoàn toàn mới thuộc hệ thống giải chính thức của bộ môn Garena Liên Quân Mobile tại Việt Nam. Giải đấu có tổng trị giá giải thưởng 80 triệu đồng và hai đội có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019.
Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Chung kết | |||||||
1st | In The Dark | 1 | ||||||
2nd | IGP Gaming | 3 | 2nd | IGP Gaming | 3 | |||
3rd | IMaster | 0 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
colspan="3" | ||
---|---|---|
Thứ hạng chung cuộc | Đội tuyển | Giá trị giải thưởng (VNĐ) |
Vô địch | IGP Gaming | 40.000.000 |
Á quân | In The Dark | 20.000.000 |
Hạng 3 | IMaster | 10.000.000 |
Hạng 4 | EVOS Esports | |
Hạng 5 | GameTV | |
Hạng 6 | MonkeyOverBaby |
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2019[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ 27 tháng 7 đến 12 tháng 10 năm 2019, với tổng giải thưởng 2 tỷ đồng.
Hai đội tuyển có thành tích tốt nhất của giải lần này là Team Flash và HTVC IGP Gaming là đại diện của Việt Nam tham dự AIC 2019 được diễn ra tại Thái Lan.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | HTVC IGP Gaming | 14 | 13 | 1 | 40 | 12 | 28 | 28 | Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AIC 2019 |
2 | Team Flash | 14 | 10 | 4 | 36 | 15 | 21 | 21 | Giành quyền tham dự Play-off 2, tranh vé dự AIC 2019 |
3 | VEC In The Dark | 14 | 8 | 6 | 29 | 27 | 2 | 2 | Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh vé dự AIC 2019 |
4 | Swing Phantom | 14 | 7 | 7 | 27 | 28 | −1 | −1[a] | |
5 | FAPtv | 14 | 8 | 6 | 29 | 30 | −1 | −1[a] | |
6 | Mocha ZD Esports | 14 | 6 | 8 | 26 | 29 | −3 | −3 | |
7 | Adonis Esports | 14 | 3 | 11 | 15 | 38 | −23 | −23[b] | Xuống chơi tại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019 |
8 | Cerberus Esports | 14 | 1 | 13 | 18 | 41 | −23 | −23[b] |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Ghi chú:
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết (19:00 ngày 28/9) | Bán kết (Ngày 12/10) | Chung kết (Ngày 12/10) | ||||||||||
1st | HTVC IGP Gaming | 2 | ||||||||||
2nd | Team Flash | 4 | ||||||||||
2nd | Team Flash | 3 | ||||||||||
3rd | VEC In The Dark | 0 | ||||||||||
3rd | VEC In The Dark | 3 | ||||||||||
4th | Swing Phantom | 1 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng | Tên đội | Tên viết tắt | Tiền thưởng (VND) |
---|---|---|---|
1 | Team Flash | FL | 700.000.000 |
2 | HTVC IGP Gaming | IGP | 350.000.000 |
3 | VEC In The Dark | ITD | 250.000.000 |
4 | Swing Phantom | SP | 200.000.000 |
5 | FAPTV | FTV | 150.000.000 |
6 | Mocha ZD Esports (Box Gaming) | MZ | 130.000.000 |
7 | Adonis Esports | ADN | 120.000.000 |
8 | Cerberus Esports | CES | 100.000.000 |
Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội tuyển có thành tích tốt nhất của Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2019 là Cerberus Esports và Adonis Esports sẽ có 2 suất thăng hạng lên Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020.
Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Chung kết | |||||||
1st | Adonis Esports | 2 | ||||||
2nd | Cerberus Esports | 3 | 2nd | Cerberus Esports | 3 | |||
3rd | Siêu dự bị | 0 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng chung cuộc | Đội tuyển | Giá trị giải thưởng (VNĐ) |
---|---|---|
Vô địch | Cerberus Esports | 25.000.000 |
Á quân | Adonis Esports | 15.000.000 |
Hạng 3 | Siêu Dự Bị | 10.000.000 |
Hạng 4 | Saigon Avengers | |
Hạng 5 | Sparta AOV | 5.000.000 |
Hạng 6 | The Legend Ganker | 0 |
Ghi chú: Đội The Legend Ganker đã bị tước toàn bộ giải thưởng.
Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 10 tháng 2 năm 2020, Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội Viettel với thương hiệu Viettel 5G chính thức trở thành nhà tài trợ chính cho Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020. Do vậy, giải đấu mang tên Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020. Giải đấu khai mạc vào ngày 21 tháng 2 năm 2020.
Tại giải lần này, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 ở Việt Nam nên từ trận thứ 31 đến hết vòng 10, các trận đấu sẽ thi đấu online, và các tuyển thủ sẽ thi đấu tại Gaming House của mình. Tại Playoffs mùa này, tất cả các trận sẽ thi đấu theo thể thức BO7, thay vì chỉ có trận Chung kết tổng như trước đây. Tổng giá trị giải thưởng tại mùa này là 2,2 tỷ đồng. Trận chung kết được tổ chức tại trường quay Nam Đông 2 (quận 5), và tổ chức không có khán giả do ảnh hường của dịch COVID-19.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Team Flash | 14 | 12 | 2 | 37 | 17 | 20 | 20 | Giành quyền tham dự Chung kết tổng và APL 2020 |
2 | Saigon Phantom | 14 | 11 | 3 | 36 | 19 | 17 | 17 | Giành quyền tham dự Play-off 2 và APL 2020 |
3 | FAPtv | 14 | 10 | 4 | 34 | 19 | 15 | 15 | Giành quyền tham dự Play-off 1 và APL 2020 |
4 | HTVC IGP Gaming | 14 | 8 | 6 | 33 | 21 | 12 | 12 | |
5 | EVOS Esports | 14 | 5 | 9 | 24 | 32 | −8 | −8 | |
6 | Box Gaming | 14 | 4 | 10 | 19 | 36 | −17 | −17[a] | |
7 | Cerberus Esports | 14 | 4 | 10 | 18 | 35 | −17 | −17[a] | Xuống chơi tại Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020 |
8 | Mocha ZD Esports | 14 | 2 | 12 | 17 | 39 | −22 | −22 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Ghi chú:
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Playoffs 1 (BO7)
17h ngày 9 tháng 5 năm 2020 |
Playoffs 2 (BO7)
17h ngày 10 tháng 5 năm 2020 |
Chung kết (BO7)
15h ngày 24 tháng 5 năm 2020 | ||||||||||
1st | Team Flash | 4 | ||||||||||
2nd | Saigon Phantom | 0 | ||||||||||
2nd | Saigon Phantom | 4 | ||||||||||
4th | HTVC IGP Gaming | 2 | ||||||||||
3rd | FAPtv | 2 | ||||||||||
4th | HTVC IGP Gaming | 4 |
4 đội có thành tích xuất sắc nhất sẽ tham dự AoV Premier League 2020, thay cho AWC 2020 bị hủy do dịch Covid-19.
Tổng kết[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là các bảng tổng kết các hạng mục giải thưởng Viettel 5G Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2020.
Thứ hạng | Tên đội | Tên viết tắt | Tiền thưởng | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|
1 | Team Flash | FL | 800.000.000 VND | AoV Premier League 2020 |
2 | Saigon Phantom | SGP | 400.000.000 VND | |
3 | HTVC IGP Gaming | IGP | 280.000.000 VND | |
4 | FAPtv | FTV | 220.000.000 VND | |
5 | EVOS Esports VN | EVS | 150.000.000 VND | |
6 | Box Gaming | BOX | 130.000.000 VND | |
7 | Cerberus Esports | CES | 120.000.000 VND | Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020 |
8 | Mocha ZD Esports | MZD | 100.000.000 VND | |
Tổng giải thưởng | 2.200.000.000 VND |
Hạng mục giải thưởng của cá nhân:
Thứ hạng | Tên tuyển thủ | Tiền thưởng (VNĐ) | Màn solo ấn tượng nhất (do BTV bình chọn) |
---|---|---|---|
1 | FL.ADC | 25.000.000 | 5.000.000 |
2 | SGP.Bângg | 10.000.000 | Không |
3 | EVS.Akashi | 5.000.000 | |
4 | FL.Gấu | 5.000.000 |
Tên giải thưởng | Tên tuyển thủ | Số tiền thưởng |
---|---|---|
Giải 5G Siêu Tốc Kill | SGP.LạcLạc | 30.000.000 VNĐ |
CLEAR Men MVP (dành cho cá nhân xuất sắc nhất giải đấu) |
FL.XB | 10.000.000 VNĐ |
Sự kiện CLEAR Men Of The Week: Giải thưởng dành cho tuyển thủ có điểm MVP cao nhất của tuần thi đấu sẽ nhận được bộ quà tặng gồm 3 chai CLEAR Men 3 in 1 và 2 triệu đồng. Sự kiện được tổ chức bắt đầu từ tuần thi đấu thứ 4 đến hết mùa giải.
Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2020[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng thăng hạng[sửa | sửa mã nguồn]
6 đội tham dự để tranh 2 vé lên Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020. Tổng giải thưởng trị giá 70.000.000 đồng.
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||
Cerberus Esports | 3 | ||||||||
Team SKT | 0 | V-Gaming | 0 | ||||||
V-Gaming | 3 | Cerberus Esports | 3 | ||||||
Puppies Esports | 2 | ||||||||
Mocha ZD Esports | 0 | ||||||||
Puppies Esports | 3 | Puppies Esports | 3 | ||||||
Hải Phòng Đất Cảng | 0 |
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu diễn ra từ ngày 22 tháng 8 đến ngày 8 tháng 11 năm 2020. Thể thức vẫn được giữ nguyên so với mùa trước. Tổng giá trị giải thưởng tiếp tục được nâng lên 2,9 tỷ đồng (ban đầu là 2,5 tỷ đồng), gồm 2,45 tỷ đồng cho các đội tuyển và 450 triệu đồng cho các cá nhân.
Có 2 sự thay đổi về đội tuyển, đó là V Gaming thay cho Mocha ZD Esports và Puppies Esports (Mocha ZD Esports giải thể sau khi xuống hạng, còn Puppies Esports được chính V Gaming mua lại). Ngoài ra, sau APL 2020, Project H (tiền thân là HTVC IGP Gaming) đổi tên thành HEAVY.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saigon Phantom | 14 | 12 | 2 | 39 | 15 | 24 | 24 | Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AIC 2020 |
2 | Team Flash | 14 | 11 | 3 | 37 | 23 | 14 | 14 | Giành quyền tham dự Play-off 2 và AIC 2020 |
3 | FAP Esports | 14 | 8 | 6 | 32 | 23 | 9 | 9 | Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh suất dự AIC 2020 |
4 | Box Gaming | 14 | 7 | 7 | 30 | 26 | 4 | 4 | |
5 | V-Gaming | 14 | 7 | 7 | 29 | 30 | −1 | −1 | |
6 | Cerberus Esports | 14 | 4 | 10 | 24 | 33 | −9 | −9 | |
7 | HEAVY | 14 | 5 | 9 | 22 | 35 | −13 | −13 | Xuống chơi tại Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 |
8 | EVOS Esports | 14 | 2 | 12 | 11 | 39 | −28 | −28 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) điểm phạt (ít điểm phạt hơn sẽ xếp trên); 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Playoffs 1 (BO7)
17:00, 24 tháng 10, 2020 |
Playoffs 2 (BO7)
17:00, 25 tháng 10, 2020 |
Chung kết (BO7)
14:30, 8 tháng 11, 2020 | ||||||||||
1st | Saigon Phantom | 4 | ||||||||||
4th | Box Gaming | 1 | ||||||||||
2nd | Team Flash | 3 | ||||||||||
4th | Box Gaming | 4 | ||||||||||
3rd | FAP Esports | 3 | ||||||||||
4th | Box Gaming | 4 |
Tổng kết[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là các bảng tổng kết các hạng mục giải thưởng của Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020.
Thứ hạng | Tên đội | Tên viết tắt | Tiền thưởng | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|
1 | Saigon Phantom | SGP | 900.000.000 VND | Arena of Valor International Championship 2020 và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 |
2 | Box Gaming | BOX | 450.000.000 VND | |
3 | Team Flash | FL | 310.000.000 VND | |
4 | FAP Esports | FAP | 250.000.000 VND | Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 |
5 | V-Gaming | VGM | 170.000.000 VND | |
6 | Cerberus Esports | CES | 150.000.000 VND | |
7 | HEAVY | HEV | 120.000.000 VND | Đấu trường Danh vọng Series B Mùa Đông 2020 |
8 | EVOS Esports VN | EVS | 100.000.000 VND | |
Tổng giải thưởng | 2.450.000.000 VND |
Các hạng mục giải thưởng cá nhân:
STT | TÊN TUYỂN THỦ | VỊ TRÍ | TIỀN THƯỞNG (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | SGP.BronzeV | Đường Tà thần Caesar | 10.000.000 |
2 | SGP.Bângg | Đi rừng | 10.000.000 |
3 | SGP.LạcLạc | Đường giữa | 10.000.000 |
4 | SGP.Red | Đường Rồng | 10.000.000 |
5 | SGP.Zeref | Trợ thủ | 10.000.000 |
6 | SGP.Bângg | FMVP | 100.000.000 |
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021[sửa | sửa mã nguồn]
Chỉ có 1 sự thay đổi về đội tuyển, đó là việc EVOS Esports giải thể sau khi rớt hạng, và thay vào đó là B2F Gaming, đội tuyển cùng HEAVY lên chơi từ Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2020. Thể thức cũng có đôi chút thay đổi, khi lúc này mỗi ván thua không bị trừ điểm. Giải đấu khai mạc từ 25 tháng 2 năm 2021.
Ở một số lượt trận đầu tiên, các đội sẽ thi đấu theo hình thức thi đấu online tại Gaming House của mình dưới sự giám sát chặt chẽ của đội ngũ trọng tài và đảm bảo mọi quy định an toàn về phòng chống dịch bệnh COVID-19.[4]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saigon Phantom | 14 | 12 | 2 | 38 | 14 | +24 | 38 | Giành quyền tham dự Chung kết tổng và AWC 2021 |
2 | Team Flash | 14 | 10 | 4 | 32 | 18 | +14 | 32 | Giành quyền tham dự Play-off 2 và AWC 2021 |
3 | V-Gaming | 14 | 10 | 4 | 30 | 20 | +10 | 30 | Giành quyền tham dự Play-off 1, tranh vé dự AWC 2021 |
4 | FAP Esports | 14 | 6 | 8 | 30 | 29 | +1 | 30 | |
5 | Box Gaming | 14 | 7 | 7 | 29 | 28 | +1 | 29 | |
6 | Cerberus Esports | 14 | 8 | 6 | 27 | 21 | +6 | 27 | |
7 | B2F Gaming | 14 | 2 | 12 | 13 | 36 | −23 | 13 | Xuống chơi tại Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 |
8 | HEAVY | 14 | 1 | 13 | 7 | 40 | −33 | 7 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Playoffs 1 (BO7)[5]
18:00, 24 tháng 4, 2021 |
Playoffs 2 (BO7)[5]
18:00, 25 tháng 4, 2021 |
Chung kết (BO7)[6]
17:00, 9 tháng 5, 2021 | ||||||||||
1st | Saigon Phantom | 0 | ||||||||||
2nd | Team Flash | 4 | ||||||||||
2nd | Team Flash | 4 | ||||||||||
3rd | V-Gaming | 3 | ||||||||||
3rd | V-Gaming | 4 | ||||||||||
4th | FAP Esports | 1 |
Thứ hạng và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng 3,05 tỷ đồng dược trao cho các đội và các danh hiệu. Qua đó, giải đấu tiếp tục giữ vững vị trí số 1 Việt Nam về tổng giải thưởng. Dưới đây là các bảng tổng kết các hạng mục giải thưởng của Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021[7].
Hạng | Đội | Tiền thưởng (đồng) | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|
1 | Team Flash | 900.000.000 | Arena of Valor World Cup 2021[8] và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 |
2 | Saigon Phantom | 450.000.000 | |
3 | V-Gaming | 310.000.000 | |
4 | FAP Esports | 250.000.000 | Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 |
5 | Box Gaming | 170.000.000 | |
6 | Cerberus Esports | 150.000.000 | |
7 | B2F Gaming | 120.000.000 | Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng Mùa Xuân 2021 |
8 | HEAVY | 100.000.000 |
Đội hình tiêu biểu của mùa giải được trao thưởng 10 triệu đồng mỗi vị trí:
Vị trí | Người chơi | Đội |
---|---|---|
Đường Tà thần Caesar | BronzeV | Saigon Phantom |
Rừng | Bângg | |
Đường giữa | XB | Team Flash |
Đường Rồng | Daim | |
Trợ thủ | ProE |
CLEAR Men of the season (người chơi xuất sắc nhất trận chung kết) được trao giải thưởng 100 triệu đồng:
- ADC của đội tuyển Team Flash
Giải thưởng Castrol POWER1 VICTORY có giá trị 10 triệu đồng được trao cho đội có thời gian kết thúc ván nhanh nhất trong tuần:
Giải thưởng Castrol POWER1 ULTIMATE VICTORY có giá trị 100 triệu đồng được trao cho đội có thời gian kết thúc ván nhanh nhất trong trận chung kết:
- Team Flash
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu ban đầu dự kiến diễn ra từ ngày 28 tháng 8 đến 31 tháng 10 năm 2021[9] tuy nhiên ngày khai mạc đã bị hoãn lại[10]. Đến ngày 6 tháng 9, ban tổ chức công bố giải đấu diễn ra từ 11 tháng 9 đến 7 tháng 11[11]. 8 đội tuyển đã tham dự Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2021 sẽ tiếp tục tham dự giải đấu này sau khi HEAVY và B2F Gaming đã trụ hạng thành công. Đây là lần đầu tiên mà các đội tuyển tham dự mùa giải trước vẫn được giữ nguyên ở mùa giải sau. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Bứt phá" (tiếng Anh: "Breakthrough"). Thể thức vòng bảng vẫn được giữ nguyên so với mùa trước, tuy nhiên vòng Playoffs sẽ tổ chức theo thể thức nhánh thắng nhánh thua.[9] Giải đấu sẽ thi đấu theo hình thức trực tuyến tại nhà của các đội tuyển.[12] Team Flash là đương kim vô địch của giải. Ba đội hạng nhất, nhì, ba của giải đấu sẽ tham dự giải đấu Arena of Valor International Championship 2021 (AIC 2021)[13], với thể thức vòng play-off này, đội hạng nhất và nhì vòng bảng sẽ có suất tham dự AIC, trong khi đội hạng 3 và hạng 4 sẽ tranh suất tham dự ở trận play-off 2.
Ngày 6 tháng 10, "Bứt phá" (tiếng Anh: "Breakthrough") đã được công bố là bài hát chủ đề của giải đấu, do GDucky và Tez trình diễn. Bài hát đã được ra mắt và phát bản đầy đủ có lời lần đầu tiên vào ngày 10 tháng 10 trong buổi trực tiếp vòng 8 của giải[14].
Ngày 24 tháng 11, ban tổ chức thông báo việc Đấu trường Danh vọng từ mùa Xuân 2022 sẽ tăng số đội lên con số 10. Điều đó đồng nghĩa với việc 2 đội xếp cuối là B2F Gaming và FAP Esports sẽ ở lại thêm một mùa giải nữa, và mùa giải này không có đội xuống hạng.[15]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng diễn ra từ ngày 11 tháng 9 đến 31 tháng 10, thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo5 (đấu 5 chạm 3) với luật cấm chọn quốc tế; mỗi ván thắng được cộng 1 điểm.[9] Trong mỗi cặp đấu, đội được liệt kê trước trong cặp đấu (được coi là đội "chủ nhà" hành chính của cặp đấu đó) sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong cặp đấu đó. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saigon Phantom | 14 | 12 | 2 | 39 | 10 | +29 | 39 | Giành quyền tham dự trận play-off 1 và AIC 2021 |
2 | V Gaming | 14 | 12 | 2 | 37 | 15 | +22 | 37 | |
3 | Team Flash | 14 | 10 | 4 | 35 | 19 | +16 | 35 | Giành quyền tham dự trận play-off 2, tranh suất dự AIC 2021 |
4 | Box Gaming | 14 | 10 | 4 | 32 | 19 | +13 | 32 | |
5 | Cerberus Esports | 14 | 3 | 11 | 21 | 36 | −15 | 21 | |
6 | HEAVY | 14 | 4 | 10 | 20 | 35 | −15 | 20 | |
7 | B2F Gaming | 14 | 4 | 10 | 14 | 33 | −19 | 14 | |
8 | FAP Esports | 14 | 1 | 13 | 8 | 39 | −31 | 8 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng play-off và chung kết ban đầu dự kiến diễn ra trong 2 ngày 30 và 31 tháng 10[9], tuy nhiên sau đó đã dời sang 4 đến 7 tháng 11 do việc khai mạc hoãn vòng bảng[11]. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo7 (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
2 đội tham dự trận play-off 1 chắc chắn có vé tham dự AIC 2021, trong khi trận play-off 2 sẽ là trận tranh tấm vé thứ 3 đến AIC 2021.
Play-off 1, 2 4 và 5 tháng 11 |
Play-off 3 6 tháng 11 |
Chung kết 7 tháng 11 | |||||||||||
1 | Saigon Phantom | 4 | |||||||||||
2 | V Gaming | 2 | 1 | Saigon Phantom | 4 | ||||||||
2 | V Gaming | 4 | 2 | V Gaming | 3 | ||||||||
3 | Team Flash | 3 | |||||||||||
3 | Team Flash | 4 | |||||||||||
4 | Box Gaming | 3 |
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền thưởng của giải đấu:
Tổng cộng 2.500.000.000 đồng sẽ được trao cho các đội tham dự và các danh hiệu cá nhân[9][16]:
Danh hiệu | Đội | Tiền thưởng |
---|---|---|
Vô địch | Saigon Phantom | 900.000.000 đồng |
Á quân | V Gaming | 450.000.000 đồng |
Hạng 3 | Team Flash | 310.000.000 đồng |
Hạng 4 | Box Gaming | 250.000.000 đồng |
Hạng 5 | Cerberus Esports | 170.000.000 đồng |
Hạng 6 | HEAVY | 150.000.000 đồng |
Hạng 7 | B2F Esports | 120.000.000 đồng |
Hạng 8 | FAP Esports | 100.000.000 đồng |
- 50.000.000 đồng cho đội hình xuất sắc nhất mùa giải (5 người chơi, mỗi người chơi nhận 10.000.000 đồng), tuy nhiên giải thưởng này đã không được trao do đã có giải thưởng Modern Team.
Tiền thưởng của nhà tài trợ:
- Nước tăng lực Sting: Với mỗi chiến công đầu trong đạt được trong ván đấu từ vòng play-off trở đi (First Sting Kill), người chơi sẽ nhận được phần thưởng hiện vật là nước uống tăng lực Sting cùng 5.000.000 đồng (với các ván đấu ở 3 trận vòng play-off) hoặc 20.000.000 đồng (với các ván đấu ở trận chung kết).
Trận | Ván 1 | Ván 2 | Ván 3 | Ván 4 | Ván 5 | Ván 6 | Ván 7 | Tiền thưởng | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Play-off 1 | VGM QuangHải | SGP Red | SGP Cá | SGP Cá | VGM QuangHải | SGP Yiwei | — | 5.000.000 đồng/người chơi/ván | [17][16] |
Play-off 2 | BOX KT | BOX NDG | BOX NDG | FL XB | FL Gray | FL Daim | FL ProE | ||
Play-off 3 | FL XB | VGM BirdLB | FL XB | FL ADC | VGM Hoàng TĐ | VGM QuangHải | VGM Maris | ||
Chung kết | SGP Khoa | VGM QuangHải | VGM Hoàng TĐ | VGM Han | SGP Bâng | VGM Maris | SGP Khoa | 20.000.000 đồng/người chơi/ván |
- Mì ly Modern: 10.000.000 đồng và quà tặng từ nhà tài trợ cho đội hình xuất sắc nhất (Modern Team) của tuần (5 người chơi, mỗi người chơi nhận 2.000.000 đồng). 150.000.000 đồng và 1 năm sử dụng mì ly Modern miễn phí cho đội hình xuất sắc nhất (Modern Team) của giải (5 người chơi, mỗi người chơi nhận 30.000.000 đồng). Các người chơi nhận giải thưởng đội hình xuất sắc nhất mùa giải của ban tổ chức giải cũng sẽ nhận giải thưởng cho đội hình xuất sắc nhất mùa giải của mì ly Modern. Ban đầu đây là giải thưởng của mì Hảo Hảo, nhưng sau đó đã được thay thế bởi mì ly Modern.
Tuần | DSL | JGL | MID | ADL | SP | Nguồn | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | FAP Kettori | FAP Bờm | BOX Akashi | FAP WhiteT | FAP TA | [18] | [16] |
2 | VGM BirdLB | BOX 20Percent | FL XB | CES Medusa | BOX Oppa | [19] | |
3 | BOX KT | VGM QuangHải | VGM Maris | SGP Red | VGM Han | [20] | |
4 | FL Gấu | SGP Bâng | SGP Cá | FL Daim | SGP Khoa | [21] | |
5 | B2F Tarlon | SGP Bâng | SGP Cá | B2F Sun | B2F Binniz | [22] | |
6 | SGP Yiwei | VGM QuangHải | VGM Maris | VGM Hoàng TĐ | BOX Oppa | [23] | |
7 | FL Gấu | FL Gray | SGP Cá | BOX Ara | BOX Oppa | [24] | |
8 | FL Gấu | FL ADC | VGM Maris | VGM Hoàng TĐ | VGM Han | [25] | |
Cả mùa | SGP Yiwei | SGP Bâng | SGP Cá | SGP Red | SGP Khoa | [26] |
Chú thích:
- DSL: đường trên (đường tà thần)
- ADL: đường dưới (đường rồng)
- JGL: đường rừng
- SP: trợ thủ
- MID: đường giữa
- In đậm: người có điểm MVP cao nhất tuần
Tổng kết
Bảng sau tổng kết tổng số tiền mỗi đội nhận được, không tính quà hiện vật.
Danh hiệu | Đội | Tiền thưởng danh hiệu | Giải thưởng Modern Team | Giải thưởng First Sting Kill | Giải thưởng Mykolor MVP of the Grand Final | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Saigon Phantom | 900.000.000 đồng | 166.000.000 đồng | 80.000.000 đồng | 100.000.000 đồng | 1.246.000.000 đồng |
Á quân | V Gaming | 450.000.000 đồng | 20.000.000 đồng | 110.000.000 đồng | – | 580.000.000 đồng |
Hạng 3 | Team Flash | 310.000.000 đồng | 14.000.000 đồng | 35.000.000 đồng | Chỉ dành cho 2 đội tham dự chung kết | 359.000.000 đồng |
Hạng 4 | Box Gaming | 250.000.000 đồng | 14.000.000 đồng | 15.000.000 đồng | 279.000.000 đồng | |
Hạng 5 | Cerberus Esports | 170.000.000 đồng | 2.000.000 đồng | Chỉ dành cho các đội tham dự play-off | 172.000.000 đồng | |
Hạng 6 | HEAVY | 150.000.000 đồng | – | 150.000.000 đồng | ||
Hạng 7 | B2F Esports | 120.000.000 đồng | 6.000.000 đồng | 126.000.000 đồng | ||
Hạng 8 | FAP Esports | 100.000.000 đồng | 8.000.000 đồng | 108.000.000 đồng | ||
Tổng cộng | 2.450.000.000 đồng | 230.000.000 đồng | 240.000.000 đồng | 100.000.000 đồng | 3.020.000.000 đồng |
Vấn đề về nhà tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]
Thương hiệu nước tăng lực Sting, mì Hảo Hảo và hãng sơn Mykolor là ba nhà tài trợ ban đầu của giải đấu. Tuy nhiên, trong thông báo về lịch thi đấu mới của giải sau khi tạm hoãn khai mạc được đăng trên trang web chính thức và trang Facebook của giải vào ngày 6 tháng 9, logo của nhà tài trợ mì Hảo Hảo đã bị loại bỏ khỏi các hình ảnh về giải đấu mà chỉ còn hai nhà tài trợ còn lại (tuy nhiên sau đó thông báo trên trang web đã cập nhật lại nhà tài trợ Modern).[11][27] Trước đó, vào ngày 20 tháng 8, Cơ quan An toàn thực phẩm Ireland (FSAI) đã ra thông báo thu hồi sản phẩm mì Hảo Hảo vì chứa chất gây ung thư, dấy lên nhiều tranh cãi về việc liệu có ảnh hưởng đến người tiêu dùng nội địa. Ngày 25 tháng 8, ban tổ chức giải đấu tuyên bố hoãn khai mạc giải, chỉ 3 ngày trước ngày khởi tranh ban đầu, với lí do "để cân nhắc kỹ lưỡng các biện pháp vận hành giải đấu" do "nhiều địa phương đã tăng cường một số biện pháp giãn cách xã hội từ 0 giờ ngày 23/8"[10]. Ngày 8 tháng 9, trên các hình ảnh về giải đấu lại xuất hiện nhà tài trợ thứ ba thế chỗ của mì Hảo Hảo là thương hiệu mì ly Modern, tuy nhiên không có thông báo chính thức nào cho việc này mà chỉ là việc thế logo nhãn hàng vào. Hai thương hiệu mì này đều là sản phẩm của Acecook Việt Nam. Trong buổi trực tiếp ngày khai mạc, Modern đã chính thức được công bố là nhà tài trợ của giải. Giải thưởng Modern Team cũng đã được công bố là giải thưởng thay cho Hảo Hảo Team.
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải thứ 12 của Đấu trường Danh vọng sẽ diễn ra từ ngày 10 tháng 2 đến ngày 8 tháng 5 năm 2022[28]. Lần đầu tiên trong lịch sử, giải đấu sẽ tăng số đội tham dự lên 10 đội tuyển, bao gồm 8 đội tuyển đã tham dự Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2021 sẽ tiếp tục tham dự giải đấu này cùng với 2 đội tuyển lên hạng từ Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 là MEMO Game (trước đây có tên là Zeus Gaming) và Tân Voi Gaming (đổi tên thành HQ Esports ở lượt về). Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Hype Up: New Level". Thể thức của giải vẫn được giữ nguyên, ngoại trừ việc các đội sẽ thi đấu 18 trận trong vòng bảng thay vì 14 như trước đây.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng diễn ra từ ngày 10 tháng 2 đến 24 tháng 4, thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo5 (đấu 5 chạm 3) với luật cấm chọn quốc tế; mỗi ván thắng được cộng 1 điểm.[28] Trong mỗi cặp đấu, đội được liệt kê trước trong cặp đấu (được coi là đội "chủ nhà" hành chính của cặp đấu đó) sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong cặp đấu đó. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saigon Phantom | 18 | 17 | 1 | 53 | 9 | +44 | 53 | Giành quyền tham dự trận play-off 1 và AIC 2022 |
2 | V Gaming | 18 | 15 | 3 | 50 | 15 | +35 | 50 | |
3 | Team Flash | 18 | 14 | 4 | 42 | 19 | +23 | 42 | Giành quyền tham dự trận play-off 2, tranh vé dự AIC 2022 |
4 | Box Gaming | 18 | 7 | 11 | 35 | 38 | −3 | 35 | |
5 | HQ Esports | 18 | 11 | 7 | 34 | 28 | +6 | 34 | |
6 | HEAVY | 18 | 9 | 9 | 33 | 37 | −4 | 33 | |
7 | Cerberus Esports | 18 | 9 | 9 | 30 | 34 | −4 | 30 | |
8 | MEMO Game | 18 | 4 | 14 | 23 | 47 | −24 | 23 | |
9 | FAP Esports | 18 | 4 | 14 | 20 | 47 | −27 | 20 | Xuống chơi tại Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022 |
10 | B2F Gaming | 18 | 0 | 18 | 8 | 54 | −46 | 8 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng play-off và chung kết đã diễn ra trong 3 ngày: 30 tháng 4, 1 và 8 tháng 5[28]. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo7 (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
Play-off 1, 2 30 tháng 4 |
Play-off 3 1 tháng 5 |
Chung kết 8 tháng 5 | |||||||||||
1 | Saigon Phantom | 4 | |||||||||||
2 | V Gaming | 3 | 1 | Saigon Phantom | 4 | ||||||||
2 | V Gaming | 4 | 2 | V Gaming | 0 | ||||||||
3 | Team Flash | 1 | |||||||||||
3 | Team Flash | 4 | |||||||||||
4 | Box Gaming | 1 |
Cấm tướng[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng | 1-6 | 7-10 | 11-18 | Playoffs, Chung kết |
---|---|---|---|---|
Tướng | Thorne, Zip* | Thorne* | Không có | Yan** |
(*) Bị cấm mặc định vì lỗi tướng trong game.
(**) Bị cấm mặc định vì đây là tướng mới.
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng 3.000.000.000 đồng sẽ được trao cho các đội tham dự.
Danh hiệu | Đội tuyển | Tiền thưởng | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|
Vô địch | Saigon Phantom | 900.000.000 đồng | Arena of Valor International Championship 2022 và Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022 |
Á quân | V Gaming | 500.000.000 đồng | |
Hạng 3 | Team Flash | 300.000.000 đồng | |
Hạng 4 | Box Gaming | 250.000.000 đồng | Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022 |
Hạng 5 | HQ Esports | 100.000.000 đồng[29] | |
Hạng 6 | Heavy | 200.000.000 đồng | |
Hạng 7 | Cerberus Esports | 150.000.000 đồng | |
Hạng 8 | MEMO Game | 150.000.000 đồng | |
Hạng 9 | Fap Esports | 150.000.000 đồng | Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022 |
Hạng 10 | B2F Gaming | 150.000.000 đồng |
Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải thứ 13 của Đấu trường Danh vọng sẽ diễn ra từ ngày 4 tháng 8 đến ngày 9 tháng 10 năm 2022[30]. 10 đội tuyển tham dự mùa giải trước vẫn bảo vệ được suất của họ tại mùa giải này, tuy nhiên Cerberus Esports đã đổi tên thành Extreme Gaming, MEMO Game đổi tên thành TDT Esports, FAP Esports chuyển suất lại cho MDH Esports. Khẩu hiệu và thông điệp chính thức của giải đấu là "Sport for the New Generation - Thể thao cho thế hệ mới". Thể thức của giải vẫn được giữ nguyên so với mùa giải trước, tuy vậy thời gian giải đấu sẽ được rút ngắn từ 9 xuống còn 7 tuần. Mỗi tuần sẽ có từ 2-3 vòng.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng diễn ra từ ngày 4 tháng 8 đến 24 tháng 9, thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo5 (đấu 5 chạm 3) với luật cấm chọn quốc tế; mỗi ván thắng được cộng 1 điểm.[30] Trong mỗi cặp đấu, đội được liệt kê trước trong cặp đấu (được coi là đội "chủ nhà" hành chính của cặp đấu đó) sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong cặp đấu đó. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | V Gaming | 18 | 14 | 4 | 49 | 18 | +31 | 49 | Giành quyền tham dự trận play-off 1 và APL 2022 | ||
2 | Saigon Phantom | 18 | 15 | 3 | 47 | 21 | +26 | 47 | |||
3 | Box Gaming | 18 | 15 | 3 | 46 | 19 | +27 | 46 |
| ||
4 | TDT Esports | 18 | 12 | 6 | 41 | 30 | +11 | 41 | Giành quyền tham dự trận play-off 2, tranh vé dự APL 2022 | ||
5 | Team Flash | 18 | 10 | 8 | 38 | 28 | +10 | 38 | |||
6 | HEAVY | 18 | 9 | 9 | 37 | 34 | +3 | 37 | |||
7 | MDH Esports | 18 | 5 | 13 | 28 | 45 | −17 | 28 | |||
8 | HQ Esports | 18 | 5 | 13 | 24 | 43 | −19 | 24 | |||
9 | Extreme Gaming | 18 | 3 | 15 | 15 | 49 | −34 | 15 | Xuống chơi tại Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023 | ||
10 | B2F Gaming | 18 | 2 | 16 | 14 | 52 | −38 | 14 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng play-off và chung kết sẽ diễn ra trong 2 ngày 25 tháng 9 và 9 tháng 10. Các trận đấu diễn ra theo thể thức Bo7 (đấu 7 chạm 4) với luật cấm chọn quốc tế. Đội hạng 1 và hạng 3 sẽ được chọn bên ở ván đầu tiên trong trận play-off 1 và 2; ở các trận đấu tiếp theo, các đội đứng bên trên trong nhánh đấu sẽ được chọn bên trong ván đầu tiên. Trong các ván sau đó, đội thua ván trước sẽ được chọn bên ở ván liền kề.
Play-off 1, 2 25 tháng 9 |
Play-off 3 9 tháng 10 |
Chung kết 9 tháng 10 | |||||||||||
1 | V Gaming | 3 | |||||||||||
2 | Saigon Phantom | 4 | 2 | Saigon Phantom | 4 | ||||||||
1 | V Gaming | 4 | 1 | V Gaming | 3 | ||||||||
3 | Box Gaming | 1 | |||||||||||
3 | Box Gaming | 4 | |||||||||||
4 | TDT Esports | 2 |
Cấm tướng[sửa | sửa mã nguồn]
Trong trận play-off 1,2 và 3 cũng như chung kết, Terri đã bị cấm mặc định do đây là vị tướng mới. Theo quy định của Đấu trường Danh vọng, những vị tướng chưa ra mắt đủ 2 tuần tại máy chủ Việt Nam sẽ không được đưa vào thi đấu.
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng 6.000.000.000 đồng sẽ được trao cho các đội tham dự. Đây là mức tiền thưởng cho một giải đấu thể thao điện tử cao nhất tại Việt Nam, tính đến tháng 8 năm 2022.
Giải thưởng của giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Danh hiệu | Đội tuyển | Tiền thưởng | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|
Vô địch | Saigon Phantom | 1.800.000.000 đồng | Arena of Valor Premier League 2022 và Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023 |
Á quân | V Gaming | 1.000.000.000 đồng | |
Hạng 3 | Box Gaming[31] | 600.000.000 đồng | |
Hạng 4 | TDT Esports | 500.000.000 đồng | Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023 |
Hạng 5 | Team Flash | 380.000.000 đồng[32] | |
Hạng 6 | HEAVY | 400.000.000 đồng | |
Hạng 7 | MDH Esports | 280.000.000 đồng[33] | |
Hạng 8 | HQ Esports | 300.000.000 đồng | |
Hạng 9 | Extreme Gaming | 300.000.000 đồng | Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023 |
Hạng 10 | B2F Gaming | 300.000.000 đồng |
- Giải thưởng cho cá nhân:
Giải thưởng cá nhân | Vận động viên | Đội tuyển | Tiền thưởng | |
---|---|---|---|---|
FMVP | Thóng "Bâng" Lai Bâng | Saigon Phantom | Không rõ | |
Đội hình xuất sắc | Đường Tà thần Ceaser | Nguyễn "Jiro" Quốc Hận | Saigon Phantom | 20.000.000 đồng |
Đường rừng | Thóng "Bâng" Lai Bâng | Saigon Phantom | 20.000.000 đồng | |
Đường giữa | Nguyễn "Maris" Quốc Huy | V Gaming | 20.000.000 đồng | |
Đường Rồng | Phạm "Red" Vũ Hoài Nam | Saigon Phantom | 20.000.000 đồng | |
Trợ thủ | Đinh "Khoa" Tấn Khoa | Saigon Phantom | 20.000.000 đồng |
Giải thưởng của nhà tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]
- Nước tăng lực Sting: Với mỗi chiến công đầu trong đạt được trong ván đấu từ vòng play-off trở đi (First Sting Kill), người chơi sẽ nhận được phần thưởng hiện vật là nước uống tăng lực Sting cùng 5.000.000 đồng (với các ván đấu ở 3 trận vòng play-off) hoặc 20.000.000 đồng (với các ván đấu ở trận chung kết).
Trận | Ván 1 | Ván 2 | Ván 3 | Ván 4 | Ván 5 | Ván 6 | Ván 7 | Tiền thưởng | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Play-off 1 | SGP Red | SGP Red | SGP Fish | SGP Bâng | VGM | SGP Fish | SGP Fish | 5.000.000 đồng/người chơi/ván | |
Play-off 2 | TDT Kaisa | TDT Kaisa | BOX Daim | BOX NTZZ | TDT Rina | BOX
Kuga |
Không có | ||
Play-off 3 | VGM Quang Hải | BOX Daim | VGM Maris | VGM Maris | BOX Gray | Không có | [34][35] | ||
Chung kết | VGM BirdLB | SGP Jiro | SGP Bâng | SGP Red | VGM Maris | VGM Quang Hải | VGM Quang Hải | 20.000.000 đồng/người chơi/ván |
- Sting Top Plays: 3 pha thi đấu ấn tượng nhất play-off 3 và chung kết do người hâm mộ bình chọn thì cá nhân/đội tuyển sẽ nhận được phần thưởng hiện vật là 15 thùng nước uống tăng lực Sting cùng 15.000.000 đồng.
STT | Tên pha thi đấu | Vận động viên thực hiện | Tiền thưởng |
---|---|---|---|
1 | SGP Bâng và SGP Jiro phối hợp hủy diệt chủ lực VGM | SGP Bâng | 15.000.000 đồng |
2 | SGP Red có pha Quad Kill cùng Celica và đưa trận đấu đến ván 7 | SGP Red | 15.000.000 đồng |
3 | SGP Fish với Grakk có pha hút 3 thành viên VGM cực đẹp | SGP Fish | 15.000.000 đồng |
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023[sửa | sửa mã nguồn]
Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023 là giải đấu thứ 14 của bộ môn Liên Quân Mobile ở quy mô toàn Việt Nam. Giải đấu sẽ bắt đầu diễn ra từ ngày 16 tháng 2 đến ngày 14 tháng 2 năm 2023 với sự tham gia của 10 đội tuyển. Khẩu hiệu của giải đấu cũng tương tự như mùa giải trước là "Thể thao cho thế hệ mới" với yếu tố 5Đ lần lượt là "Đối kháng", "Đấu trí", "Đồng đội", "Độ tập trung" và "Đẳng cấp". Tổng giá trị giải thưởng là 6 tỷ đồng.[36] TH true JUICE, mì Hảo Hảo và Shopee là đơn vị tài trợ của giải đấu.[36]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng của giải đấu sẽ kéo dài từ ngày 16 tháng 2 tới ngày 19 tháng 4 năm 2023 với sự tham gia vào 10 đội tuyển bao gồm: Saigon Phantom, V Gaming, BOX Gaming, TDT Esport, Team Flash, HEAVY, MDH Esports, HQ Esports, Extreme Gaming và B2F Gaming.[36] Vòng bảng sẽ được thi đấu vào 4 ngày cuối mỗi tuần (thứ Năm, thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật) theo thể thức vòng tròn 2 lượt tính điểm. Các trận đấu sẽ diễn ra theo thể thức BO5 (đấu 5 thắng 3) với luật cấm chọn quốc tế.[37]
VT | Đội | ST | T | B | VT | VB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saigon Phantom | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 | 3 | Giành quyền tham dự trận play-off 1 |
2 | TDT Esport | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 3 | |
3 | Team Flash | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 3 | Giành quyền tham dự trận play-off 2 |
4 | HEAVY | 1 | 1 | 0 | 3 | 2 | +1 | 3 | |
5 | V Gaming | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
6 | MDH Esports | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
7 | B2F Gaming | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
8 | HQ Esports | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xuống chơi tại Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2023 |
9 | Extreme Gaming | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 | BOX Gaming | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | −3 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm (số ván thắng); 2) hiệu số; 3) thành tích đối đầu trực tiếp; 4) số trụ phá được trong các trận đối đầu trực tiếp; 5) số mạng hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 6) số mạng bị hạ gục trong các trận đối đầu trực tiếp; 7) tổng số mạng hỗ trợ trong các trận đối đầu trực tiếp; 8) hiệu số thời gian giữa các ván thắng và thua trong các trận đối đầu trực tiếp; 9) đấu tie-break theo thể thức Bo1.
Vòng play-off và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng play-off 1 và 2 của giải đấu sẽ kéo dài từ ngày 30 tháng 4 đến ngày 14 tháng 5 và play-off 3 cùng chung kết vào ngày 14 tháng 5 năm 2023.[36]
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng giải thưởng của giải đấu được xác nhận là 6.000.000.000 đồng.[36]
Danh hiệu | Đội tuyển | Tiền thưởng |
---|---|---|
Vô địch | 1.800.000.000 đồng | |
Á quân | 1.000.000.000 đồng | |
Hạng 3 | 600.000.000 đồng | |
Hạng 4 | 500.000.000 đồng | |
Hạng 5 | 400.000.000 đồng | |
Hạng 6 | 400.000.000 đồng | |
Hạng 7 | 300.000.000 đồng | |
Hạng 8 | 300.000.000 đồng | |
Hạng 9 | 300.000.000 đồng | |
Hạng 10 | 300.000.000 đồng |
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Các mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Tên đội tuyển(x), với x là số lần vô địch.
Năm | Mùa | Thời gian | Tiền thưởng (đồng) | Số đội | Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng 3 | Hạng 4 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2017 | Xuân | 8 tháng 4 - 23 tháng 4 năm 2017 | 265.000.000 | 8 | Saigon Super Game | GameTV | Cantho Exodia | Saigon Phantom | |
Hè | 3 tháng 6 - 2 tháng 7 năm 2017 | 470.000.000 | Marines Esports | 3-2 | Saigon Phantom | GameTV | Cantho We Pro | ||
Đông | 16 tháng 9 - 10 tháng 11 năm 2017 | 800.000.000 | GameTV | 3-1 | ProArmy | Team Thái Nguyên | Saigon Phantom | ||
2018 | Xuân | 20 tháng 1 - 29 tháng 4 năm 2017 | 1.200.000.000 | Saigon Phantom | 4-2 | Adonis Esports | Team Flash | GameTV | |
Đông | 6 tháng 9 - 10 tháng 11 năm 2018 | 1.800.000.000 | Team Flash | 4-1 | Swing Phantom | OverClockerS | Honor Adonis | ||
2019 | Xuân | 23 tháng 2 - 25 tháng 5 năm 2019 | 2.000.000.000 | Team Flash (2) | 4-3 | Box Gaming | Adonis Esports | Swing Phantom | |
Đông | 27 tháng 7 - 12 tháng 10 năm 2019 | 2.000.000.000 | Team Flash (3) | 4-2 | HTVC IGP Gaming | VEC In The Dark | Swing Phantom | ||
2020 | Xuân | 21 tháng 2 - 24 tháng 5 năm 2020 | 2.200.000.000 | Team Flash (4) | 4-0 | Saigon Phantom | HTVC IGP Gaming | FAPtv | |
Đông | 22 tháng 8 - 8 tháng 11 năm 2020 | 2.900.000.000 | Saigon Phantom (2) | 4-1 | Box Gaming | Team Flash | FAP Esports | ||
2021 | Xuân | 25 tháng 2 - 9 tháng 5 năm 2021 | 3.050.000.000 | Team Flash (5) | 4-0 | Saigon Phantom | V Gaming | FAP Esports | |
Đông | 11 tháng 9 - 7 tháng 11 năm 2021 | 3.134.000.000 | Saigon Phantom (3) | 4-3 | V Gaming | Team Flash | Box Gaming | ||
2022 | Xuân | 10 tháng 2 - 8 tháng 5 năm 2022 | 3.000.000.000 | 10 | Saigon Phantom (4) | 4-0 | V Gaming | Team Flash | Box Gaming |
Đông | 4 tháng 8 - 9 tháng 10 năm 2022 | 6.000.000.000 | Saigon Phantom (5) | 4-3 | V Gaming | Box Gaming | TDT Esports |
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Đấu trường Danh vọng[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]
Saigon Phantom hiện đang là đương kim vô địch (lần 5). Team Flash và Saigon Phantom là hai đội vô địch giải đấu nhiều nhất (5 lần).
Saigon Phantom là đội tuyển duy nhất tham dự tất cả mùa giải Đấu trường Danh vọng (14 mùa), và trong số đó, họ chưa bao giờ nằm ngoài top 4.
Bảng sau liệt kê các đội tuyển đã từng thi đấu ít nhất 1 mùa hoặc từng có suất tham dự Đấu trường Danh vọng, được sắp xếp theo thứ tự tham gia vào các mùa (nếu vào cùng một mùa sẽ sắp xếp theo thứ hạng của mùa đầu tham dự), các đội thi đấu vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng hoặc Đấu trường Danh vọng Series B nhưng chưa được lên hạng sẽ không được đề cập.
- Chú thích
- 1st — Vô địch
- 2nd — Á quân
- 3rd — Hạng ba
- 4th — Hạng tư
- 5th — Hạng năm
- 6th — Hạng sáu
- 7th — Hạng bảy
- 8th — Hạng tám
- 9th — Hạng chín
- 10th — Hạng mười
- q — Vượt qua vòng loại / có suất tham dự giải đấu sắp tới
- • — Không vượt qua vòng loại (bảng sau chỉ tính từ vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng / Đấu trường Danh vọng Series B, không tính vòng loại khu vực)
- × — Có suất tham dự nhưng không tham dự
- (SGSG) — Tên viết tắt đội khi tham dự giải đấu (xem cột tên đội tuyển để biết tên đầy đủ của đội), đối với đội có tên khác nhau nhưng tên viết tắt giống nhau, một phần tên hoặc cả tên của đội sẽ được ghi ra
- Các ô trống có thể là thời điểm đội chưa thành lập, đã giải thể nhưng không rõ thông tin, hoặc có tham dự vòng loại khu vực nhưng không vượt qua vòng loại
Đội tuyển (Tên viết tắt) | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên hiện tại[a] | Tiền thân | Xuân | Hè | Đông | Xuân | Đông | Xuân | Đông | Xuân | Đông | Xuân | Đông | Xuân | Đông | Xuân |
Adonis Esports (ADN) | Sài Gòn Super Games (SGSG), Marines Esports (ME), Honor Adonis (ADN) |
1st (SGSG) |
1st (ME) |
8th (ME) |
2nd (Adonis Esports) |
4th (Honor Adonis) |
3rd (Adonis Esports) |
7th (Adonis Esports) |
×[b] (Adonis Esports) |
Giải thể | |||||
Mocha ZD Esports (MZ/MZD) | GameTV (GTV), Box Gaming (1)[c] (BOX), ZD Esports[d] (ZD) |
2nd (GTV) |
3rd (GTV) |
1st (GTV) |
4th (GTV) |
5th (BOX) |
2nd (BOX) |
6th (ZD/ MZ) |
8th (MZD) |
• (MZD) |
Giải thể | ||||
Cơm Tấm Quận 7 (CTQ7) | Cần Thơ Exodia (EXO), Cần Thơ We Pro (WP) |
3rd
(EXO) |
4th
(WP) |
5th
(CTQ7) |
• | ||||||||||
Saigon Phantom (SGP) | Swing Phantom[e] (SP) | 4th (SGP) |
2nd (SGP) |
4th (SGP) |
1st (SGP) |
2nd (SGP/ SP) |
4th (SP) |
4th (SP) |
2nd (SGP) |
1st (SGP) |
2nd (SGP) |
1st (SGP) |
1st (SGP) |
1st (SGP) |
q |
Dragon Knights (DK) | 5th | ||||||||||||||
Hanoi Star (HNS) | 6th | ||||||||||||||
Hanoi Attack (AT) | 7th | ||||||||||||||
Feed To Win (FTW) | Feed To Win Sword (FTWS) | 8th (FTWS) |
6th (FTW) |
• | |||||||||||
Team Thái Nguyên (TTN) | 5th | 3rd | 6th | 8th | 8th | •[f] | Giải thể | ||||||||
Đắk Lắk CFMA (CFMA) | 7th | ||||||||||||||
Hải Phòng DK (DK) | 8th | • | |||||||||||||
Team Flash (FL) | Pro Army[g] (PA) | 2nd (PA) |
3rd (PA/ FL) |
1st (FL) |
1st (FL) |
1st (FL) |
1st (FL) |
3rd (FL) |
1st (FL) |
3rd (FL) |
3rd (FL) |
5th (FL) |
q | ||
Jeff Team (JT) | 6th | 8th | |||||||||||||
Alpha Team (AP) | 7th | ||||||||||||||
Phố Bò Team (PBT) | 5th | • | |||||||||||||
EVOS Esports (1)[h] (EVS) | 7th | • | |||||||||||||
Extreme Gaming (XT) | OverClockerS[i] (OCS), Cerberus Esports (CES) |
3rd (OCS) |
6th (OCS) |
8th (OCS/ CES) |
7th (CES) |
6th (CES) |
6th (CES) |
5th (CES) |
7th (CES) |
9th (XT) |
q | ||||
Esports Kingdom (EK) | 659[j] | 6th | ×[k] | ||||||||||||
Tamago AA (AA) | 7th | ||||||||||||||
MDH Esports (MDH) | FapTV (FTV)
FAP Esports[l] (FAP) |
5th (FTV) |
5th (FTV) |
4th (FTV) |
4th (FAP) |
4th (FAP) |
8th (FAP) |
9th (FAP) |
7th (MDH) |
q | |||||
HEAVY (HEV) | IGP Gaming (IGP), HTVC IGP Gaming (IGP), Project H[m] (PH) |
7th[k] (IGP) |
2nd (HTVC IGP) |
3rd (HTVC IGP) |
7th (HEV) |
8th (HEV) |
6th (HEV) |
6th (HEV) |
6th (HEV) |
q | |||||
X132 Esports (X132) | In The Dark[n] (ITD), VEC In The Dark[n] (ITD), EVOS Esports (2)[h] (EVS) |
3rd (ITD) |
5th (EVS) |
8th (EVS) |
• (X132) |
Giải thể | |||||||||
Box Gaming (2)[c] (BOX) | Chưa thành lập | 6th | 2nd | 5th | 4th | 4th | 3rd | q | |||||||
Puppies Esports (PES) | ×[o] | Giải thể | |||||||||||||
V Gaming (VGM) | 5th[o] | 3rd | 2nd | 2nd | 2nd | q | |||||||||
B2F Gaming (B2F) | 7th | 7th | 10th | 10th | q | ||||||||||
HQ Esports (HQ) | WAF Esports (WAF)[p], Khánh Hòa (KH)[q], Tân Voi Gaming (TV)[r] |
5th (TV/ HQ) |
8th (HQ) |
q | |||||||||||
TDT Esport/The Daredevil Team (TDT) | Chơi vui thôi[s], Zeus Gaming (ZG)[t], MEMO Game (MG) |
8th (MG) |
4th (TDT) |
q |
- ^ Tên hiện tại của đội tuyển hoặc tên cuối cùng của đội trước khi giải thể.
- ^ Adonis Esports trụ hạng thành công, nhưng đã nhượng suất cho Box Gaming (2).
- ^ a b Box Gaming đổi tên thành ZD Esports ở giải mùa Đông 2019 do Box Gaming không còn đầu tư vào đội tuyển này. Sau đó, Box Gaming thành lập một đội tuyển khác với một số thành viên cũ và được nhượng lại suất của Adonis Esports. Ở đây đánh dấu hai đội bằng (1) và (2) để phân biệt. Hiện nay các bình luận viên và ban tổ chức giải vẫn thường coi 2 đội tuyển Box Gaming này là một.
- ^ Ở giải mùa Đông 2019, đội có tên là ZD Esports ở lượt đi, và đổi thành Mocha ZD Esports ở lượt về do có nhà tài trợ Mocha.
- ^ Ở giải mùa Đông 2018, đội có tên là Saigon Phantom ở lượt đi, và đổi thành Swing Phantom ở lượt về do có nhà tài trợ Swing.
- ^ Team Thái Nguyên đã rút lui khỏi Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019.
- ^ Team Flash mua lại Pro Army tại thời điểm họ đã thi đấu 1 trận tại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2018. Kết quả trận đấu đó vẫn được tính là của Pro Army, nhưng thành tích được tính cho Team Flash.
- ^ a b EVOS Esports trước đó từng dự Đấu trường Danh vọng nhưng không thể trụ hạng, giải mùa Xuân 2020 họ đầu tư vào VEC In The Dark nên có hai đội EVOS Esports khác nhau. Ở đây đánh dấu hai đội bằng (1), và (2) để phân biệt.
- ^ Ở giải mùa Đông 2019, đội có tên là OverClockerS ở lượt đi, và đổi thành Cerberus Esports ở lượt về.
- ^ 659 là tên của đội trong vòng loại khu vực, họ đổi tên thành Esports Kingdom sau khi được lên hạng.
- ^ a b Nhượng suất thi đấu cho IGP Gaming.
- ^ FAP Esports có được suất trụ hạng tại Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022, nhưng sau đó nhượng lại suất và một vài thành viên cho MDH Esports. MDH Esports cũng đã thi đấu ở Vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022 nhưng không thể giành suất tham dự.
- ^ HTVC IGP Gaming đổi tên thành Project H khi thi đấu ở Arena of Valor Premier League 2020. Sau đó họ đổi tên thành HEAVY khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng mùa Đông năm 2020
- ^ a b In The Dark là tên của đội trong Đấu trường Danh vọng Series B mùa Xuân 2019, họ đổi tên thành VEC In The Dark sau khi được lên hạng do có nhà tài trợ VEC Studio.
- ^ a b Puppies Esports có được suất thăng hạng lên Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020, nhưng sau đó họ nhượng lại suất cho V Gaming. V Gaming cũng đã thi đấu ở vòng thăng hạng Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2020 nhưng không thể giành suất tham dự.
- ^ WAF Esports là tên của đội khi thi đấu ở vòng loại Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021 khu vực Khánh Hòa.
- ^ Khánh Hòa là tên của đội khi thi đấu ở Tứ Phương Đại Chiến mùa Đông 2021, do đây là đội tuyển đại diện cho tỉnh Khánh Hòa.
- ^ Tân Voi Gaming là tên của đội khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021 và lượt đi Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022. Đội được đổi tên thành HQ Esports trước giai đoạn lượt về.
- ^ Chơi vui thôi là tên của đội khi thi đấu ở vòng loại Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021
- ^ Zeus Gaming là tên của đội khi thi đấu ở Đấu trường Danh vọng Series B mùa Đông 2021, họ đổi tên thành MEMO Game khi lên thi đấu tại Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2022
Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
Trần Xuân Bách (XB - Team Flash) và Trần Quang Hiệp (ProE - Heavy) là 2 tuyển thủ vô địch Đấu trường Danh vọng nhiều lần nhất (6 lần, 1 lần cho GameTV và 5 cho Team Flash), xếp sau là Trần Đức Chiến (ADC), Phạm Hồng Quân (Gấu) và Đinh Tiến Đạt (ĐạtKòii) với cùng 5 lần, Nguyễn Thanh Lâm (Zeref) và Trịnh Đào Tiến (BronzeV) với cùng 4 lần, Đỗ Thành Đạt (Elly) với 3 lần. KhiênG là tuyển thủ duy nhất tham dự tất cả các mùa giải của Đấu trường danh vọng nhưng chưa từng vô địch cho đến khi giải nghệ trước mùa giải Đông 2022. Tính đến Đấu trường Danh vọng mùa Đông 2022, 2 tuyển thủ vẫn còn thi đấu từ Đấu trường huyền thoại mùa Xuân 2017 là Zeref (Saigon Phantom) và TwentySix (B2F Gaming).
Có 2 tuyển thủ đã từng vô địch cả dưới tư cách tuyển thủ và huấn luyện viên, đó là Đinh Tiến Đạt (ĐạtKòii) và Võ Hoàng Huy (Polo).
Series B[sửa | sửa mã nguồn]
Trải qua 8 mùa giải, Cerberus Esports và HEAVY (trước đó là IGP Gaming) là đội tuyển vô địch Series B nhiều nhất (2 lần). B2F Gaming là đội bị xuống hạng từ Đấu trường Danh vọng nhiều nhất, với 4 lần.
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Đấu trường Danh vọng hiện là giải đấu có tổng số tiền thưởng lớn nhất trong hệ thống thi đấu Liên Quân Mobile tại Việt Nam.
Mùa giải | Tiền thưởng thành tích | Tổng tiền thưởng |
---|---|---|
Đấu trường Danh vọng | ||
Xuân 2017 | 265.000.000 | |
Hè 2017 | 470.000.000 | |
Đông 2017 | 800.000.000 | |
Xuân 2018 | 1.170.000.000 | 1.200.000.000 |
Đông 2018 | 1.800.000.000 | 1.850.000.000 |
Xuân 2019 | 2.000.000.000 | |
Đông 2019 | 2.000.000.000 | |
Xuân 2020 | 2.200.000.000 | 2.300.000.000 |
Đông 2020 | 2.450.000.000 | 2.900.000.000 |
Xuân 2021 | 2.450.000.000 | 3.050.000.000 |
Đông 2021 | 2.450.000.000 | 3.070.000.000 |
Xuân 2022 | 3.000.000.000 | |
Đông 2022 | 6.000.000.000 | |
Series B | ||
Xuân 2019 | Đấu trường Danh vọng Series B | 80.000.000 |
Đông 2019 | 70.000.000[38] | |
Xuân 2020 | 70.000.000 | |
Đông 2020 | 80.000.000 | |
Xuân 2021 | 80.000.000 | |
Đông 2021 | 80.000.000 | |
Xuân 2022 | 200.000.000 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “'Viettel 5G Đấu Trường Danh Vọng mùa Xuân 2020' có tiền thưởng cao nhất Việt Nam”. Báo Thanh niên (Thanhnien.vn).
- ^ “Đấu Trường Danh Vọng mùa đông 2020 tiếp tục lập kỷ lục, nâng tổng giải thưởng lên 2,5 tỉ đồng”. Báo Thanh niên (thanhnien.vn).
- ^ Yến Phượng (4 tháng 4 năm 2021). “ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2021 CHÍNH THỨC NÂNG TỔNG TIỀN THƯỞNG LÊN MỨC KỶ LỤC HƠN 3 TỶ ĐỒNG”. Garena Liên Quân Mobile. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021.
- ^ “THÔNG BÁO CỦA BTC Đấu trường Danh vọng MÙA XUÂN 2021 VỀ CÔNG TÁC THI ĐẤU BẢO ĐẢM AN TOÀN PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19”. Facebook. 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b “TEAM FLASH ĐÁNH BẠI V GAMING, TIẾN THẲNG VÀO CHUNG KẾT- TỔNG KẾT VÒNG PLAYOFFS ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2021”. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ “ĐÁNH BẠI [[Saigon Phantom]], TEAM FLASH CÓ CHỨC VÔ ĐỊCH LẦN THỨ 5 - CHUNG KẾT ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2021”. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
- ^ “TỔNG KẾT HẠNG MỤC GIẢI THƯỞNG - ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2021”. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2021.
- ^ “GIẢI LIÊN QUÂN MOBILE THẾ GIỚI ARENA OF VALOR WORLD CUP (AWC) 2021 CHÍNH THỨC KHỞI TRANH TỪ 19/6, VIỆT NAM CÓ 3 ĐẠI DIỆN THAM DỰ”. Garena Liên Quân Mobile. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b c d e “ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA ĐÔNG 2021 TRỞ LẠI TRONG THÁNG 8 VỚI TỔNG GIẢI THƯỞNG 2,5 TỶ ĐỒNG CÙNG THỂ THỨC MỚI”. Garena Liên Quân Mobile.
- ^ a b “THÔNG BÁO TẠM HOÃN NGÀY KHAI MẠC ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA ĐÔNG 2021”. Garena Liên Quân Mobile.
- ^ a b c “CẬP NHẬT LỊCH THI ĐẤU ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA ĐÔNG 2021, KHỞI TRANH TỪ 18H00 NGÀY 11/09/2021”. Garena Liên Quân Mobile.
- ^ “100% tuyển thủ thi đấu online tại gaming house - Cao Thủ Liên Quân”. Facebook.
- ^ “GIẢI ĐẤU KỶ NIỆM 5 NĂM ARENA OF VALOR INTERNATIONAL CHAMPIONSHIP (AIC) 2021 CHÍNH THỨC KHỞI TRANH TỪ THÁNG 11 VỚI TỔNG GIẢI THƯỞNG LÊN TỚI 23 TỶ ĐỒNG”. Garena Liên Quân Mobile. 15 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2021.
- ^ “GDUCKY, TEZ XÁC NHẬN KẾT HỢP RA MẮT BÀI HÁT CHỦ ĐỀ "BỨT PHÁ" CHO GIẢI LIÊN QUÂN ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG”. Garena Liên Quân Mobile. 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (24 tháng 11 năm 2021). “CHÍNH THỨC: ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2022 NÂNG SỐ ĐỘI THAM DỰ LÊN 10 ĐỘI TUYỂN”. Facebook. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b c “TỔNG KẾT HẠNG MỤC GIẢI THƯỞNG - ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA ĐÔNG 2021”. Garena Liên Quân Mobile. 11 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
- ^ “TỔNG KẾT GIẢI THƯỞNG "FIRST STING KILL - CHIẾN CÔNG ĐẦU" TẠI VÒNG PLAY-OFF VÀ CHUNG KẾT ĐTDV MÙA ĐÔNG 2021”. Garena Liên Quân Mobile. 8 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (14 tháng 9 năm 2021). “FAP Esports đã có trận ra quân hoàn hảo tại ĐTDV mùa Đông 2021 với một chiến thắng tuyệt đối 3-0, qua đó đưa 4/5 thành viên góp mặt trong đội hình xuất sắc nhất tuần "Modern team". Bên cạnh đó, Akashi với những đóng góp giúp Liên Quân Box Gaming có 3 điểm đầu tiên cũng chính thức có tên trong bảng vàng”. Facebook. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (21 tháng 9 năm 2021). “Đội hình xuất sắc nhất "Modern team" tuần 2 có thể nói là một sự khẳng định cho phong độ đang trên đà thăng hoa của Top 4 trên bảng xếp hạng hiện tại khi cả Team Flash Liên Quân Mobile, V Gaming Liên Quân Mobile, Cerberus Arena of Valor và Liên Quân Box Gaming đều có thành viên góp mặt trong bảng vàng”. Facebook. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (28 tháng 9 năm 2021). “Với màn trình diễn mãn nhãn tại tuần đấu thứ 3 của ĐTDV, V Gaming Liên Quân Mobile có tới 3 tuyển thủ góp mặt trong đội hình xuất sắc nhất tuần "Modern Team" gồm VGM Maris , Quang Hải TV và VGM.Han. Hai vị trí còn lại thuộc về KT AOV và SGP Red với số điểm MVP vô cùng ấn tượng”. Facebook. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (5 tháng 10 năm 2021). “Team Flash Liên Quân Mobile và Saigon Phantom AOV độc chiếm đội hình xuất sắc nhất tuần 4!! Với những chiến thắng liên tiếp thì không quá bất ngờ khi các thành viên của hai đội tuyển này đều có những số điểm MVP áp đảo”. Facebook. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (12 tháng 10 năm 2021). “Đội quân áo đen Saigon Phantom AOV cùng B2F Gaming "chiếm giữ" đội hình xuất sắc nhất - Modern team tuần 5. Không lạ gì khi cả hai đội đều có màn thể hiện xuất sắc với những chiến thắng hủy diệt 3-0. Trong đó, B2F Binniz trong tuần đầu ra quân tại ĐTDV cũng đã góp mặt trong bảng vàng”. Facebook. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (19 tháng 10 năm 2021). “Với một tuần thi đấu thành công, 3 thành viên V Gaming Liên Quân Mobile góp mặt trong đội hình xuất sắc nhất "Modern team" tuần 6 với số điểm MVP áp đảo! Hai vị trí còn lại cũng chính thức gọi tên Yiwei của Saigon Phantom AOV và Oppa của Liên Quân Box Gaming với những đóng góp cho chiến thắng của đội nhà”. Facebook. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (26 tháng 10 năm 2021). “Đội hình MVP "Best lineup - Modern team" tuần 7 cho thấy sự trở lại mạnh mẽ của Team Flash Liên Quân Mobile với 2 thành viên góp mặt. Trong khi đó, 3 vị trí còn lại tiếp tục được các tuyển thủ Saigon Phantom AOV và Liên Quân Box Gaming chiếm giữ. Đủ để thấy mức độ cạnh tranh của top 4 mùa giải năm nay là rất căng thẳng”. Facebook. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (2 tháng 11 năm 2021). “V Gaming Liên Quân Mobile và Team Flash Liên Quân Mobile cùng nhau thống trị đội hình xuất sắc nhất - Modern team tuần thi đấu cuối cùng của vòng bảng!”. Facebook. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
- ^ Cao Thủ Liên Quân (8 tháng 11 năm 2021). “[ ĐỘI HÌNH XUẤT SẮC NHẤT - BEST LINEUP MODERN TEAM ĐTDV MÙA ĐÔNG 2021 ]”. Facebook. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
- ^ “[ LỊCH THI ĐẤU ĐTDV MÙA ĐÔNG 2021 - KHỞI TRANH TỪ 18H00 11/9 ] - Cao Thủ Liên Quân”. Facebook.
- ^ a b c “GIẢI ĐẤU ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2022 - KHỞI TRANH NGÀY 10/02 VỚI 10 ĐỘI TUYỂN HÀNG ĐẦU VÀ TĂNG TIỀN THƯỞNG LÊN TỚI 3 TỶ ĐỒNG”. Garena Liên Quân Mobile. 15 tháng 1 năm 2022.
- ^ HQ Esports bị trừ một nửa số tiền thưởng (100.000.000 đồng) do tuyển thủ HQ.Turna đăng ký thông tin cá nhân không chính xác với BTC.
- ^ a b “ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA ĐÔNG 2022 KHỞI TRANH VỚI SỐ TIỀN THƯỞNG KỶ LỤC 6 TỶ ĐỒNG”. Garena Liên Quân Mobile. 30 tháng 7 năm 2022.
- ^ Do đứng đầu giai đoạn lượt đi nên Box Gaming đồng thời được mời tham dự Honor of Kings International Championship 2022.
- ^ Team Flash bị trừ 20 triệu vì VĐV Trần Xuân Bách (tên thi đấu là FL.XB) đã vi phạm quy tắc ứng xử dành cho VĐV thi đấu thể thao điện tử Liên Quân Mobile về việc quảng bá và tuyên truyền mua bán tài khoản vật phẩm ảo game Liên Quân Mobile.
- ^ MDH Esports bị trừ 20 triệu vì đội tuyển tiền thân là FAP Esports đã đăng tải nội dung thông tin chưa được xác thực.
- ^ “Cao Thủ Liên Quân - CÁC TUYỂN THỦ GIÀNH FIRST STING KILL TẠI PLAY-OFF 3 ĐTDV 💥 Màn đối đầu tại Nhà thi đấu Quân khu 7 của V Gaming Liên Quân Mobile và Liên Quân Box Gaming đã khép lại và cả 2 đội tuyển đều đã giành được giải thưởng First Sting Kill 🔥 Quang Hải TV, Daim, Box Gray sẽ nhận được 5.000.000 VNĐ tiền mặt và với VGM Maris là con số gấp đôi. Cùng với đó là những phần thưởng nước tăng lực từ nhà tài trợ nước uống chính thức của giải đấu Sting! #DauTruongDanhVong #TheThaoChoTheHeMoi #Sting #NapStingChienGameDinh #AOGW22 | Facebook”. www.facebook.com. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Cao Thủ Liên Quân - CÁC TUYỂN THỦ GIÀNH FIRST STING KILL TẠI CHUNG KẾT ĐTDV 💥 Màn đối đầu đầy bất ngờ trong trận Chung Kết giữa Saigon Phantom AOV và V Gaming Liên Quân Mobile đã phải kéo dài đến ván 7 đế định đoạn Bởi vậy, giải thưởng First Sting Kill cho Chung Kết - tổng tiền thưởng tối đa 140 triệu đồng đã được trao cho các tuyển thủ 2 đội 🔥 Mỗi tuyển thủ sẽ nhận được phần thưởng 20.000.000 VNĐ tiền mặt cùng với phần thưởng nước tăng lực từ nhà tài trợ nước uống chính thức của giải đấu Sting! #DauTruongDanhVong #TheThaoChoTheHeMoi #Sting #NapStingChienGameDinh #AOGW22 | Facebook”. www.facebook.com. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c d e Dragon. “Chính thức khởi tranh giải đấu Liên Quân mobile - Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023 từ ngày 16/022”. Liên quân mobile. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
- ^ Dragon (12 tháng 2 năm 2023). “Lịch thi đấu vòng bảng Đấu trường Danh vọng mùa Xuân 2023”. Liên Quân mobile. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2023.
- ^ Do đội tuyển The Legend Ganker vi phạm một số luật lệ giải đấu nên bị tước 5.000.000 đồng tiền thưởng. Khiến cho tổng giải thưởng cho các đội tuyển còn 65.000.000 đồng