Thành viên:Iosraia/sandbox

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
  R    E    F  

Trang con: /1 nhiii nè

One Room[sửa | sửa mã nguồn]

en:One Room (anime)

One Room (anime), One room

One Room
Thể loạiLãng mạn[1]
Anime truyền hình
Sản xuấtHiroshi Gotō
Ryōhei Suzuki
Shūichi Suzuki
Kịch bảnEiji Mano
Âm nhạcYamazo
Hãng phimTyphoon Graphics (season 1)
Zero-G (season 2)
Cấp phép
Kênh gốcTokyo MX, SUN
Phát sóng 11 tháng 1 năm 2017 – đang lên lịch
Số tập14 + 3 (OVA)
Anime truyền hình
Room Mate
Sản xuấtHiroshi Gotō
Ryōhei Suzuki
Shūichi Suzuki
Kịch bảnEiji Mano
Âm nhạcYamazo
Hãng phimTyphoon Graphics
Kênh gốcTokyo MX, SUN
Phát sóng 12 tháng 4 năm 2017 28 tháng 6 năm 2017
Số tập12
 Cổng thông tin Anime và manga

One Room (?) là một sê-ri anime truyền hình ngắn Nhật Bản nguyên gốc của SMIRAL, được sản xuất bởi Typhoon Graphics.[1] One Room sử dụng khái niệm "tường thuật theo ngôi thứ nhất", như người xem được coi là nam chính. Anime này có ba câu chuyện riêng biệt, mỗi câu chuyện là với một cô gái khác nhau, trong một căn phòng.[2] Anime này đã phát sóng từ 11 tháng 1 đến 29 tháng 3 năm 2017. One Room season 2 của Zero-G được công bố phát sóng vào tháng 7 năm 2018.

Phiên bản nhân vật nam dành cho người xem là nữ mang tên Room Mate được phát sóng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2017.[1]

Nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]

One Room[sửa | sửa mã nguồn]

Nam chính
Một người đàn ông chuyển lên Tokyo sinh sống vì công việc, ở cạnh phòng trọ của Yui.
Hanasaka Yui (花坂 結衣 (Hoa Phản Kết Y) Hanasaka Yui?)
Lồng tiếng bởi: M·A·O[3]
Một nữ sinh năm 3 cao học 17 tuổi, từ Hokkaido lên Tokyo để hoàn thành kỳ thi đầu vào đại học và tạm thời ở chung với chị ruột.
Momohara Natsuki (桃原 奈月 (Đào Nguyên Nại Nguyệt) Momohara Natsuki?)
Lồng tiếng bởi: Murakawa Rie[3]
Học sinh trung học, 14 tuổi, và là em gái của nam chính. Cô đến Tokyo để nghỉ hè và ở lại nơi ở của anh mình một thời gian.
Aoshima Moka (青島 萌香 (Thanh Đảo Manh Hương) Aoshima Moka?)
Lồng tiếng bởi: Mimori Suzuko[3]
Ca sĩ kiêm nhà soạn nhạc 21 tuổi. She made her debut as singer once but, since she's unable to follow-up, she ends up working as a part timer in Tokyo while chasing her dream. She and the protagonist are childhood friends and they reunited by chance in Tokyo.
Nanahashi Minori (?)
Lồng tiếng bởi: Takahashi Rie[4]
Amatsuki Mashiro (?)
Lồng tiếng bởi: Minase Inori[5]

Room Mate[sửa | sửa mã nguồn]

Nữ chính
A woman who is the new manager at the dormitory where Takumi Ashihara, Aoi Nishina, and Shinya Miyasaka live.
Ashihara Takumi (葦原 巧 (Vi Nguyên Xảo) Ashihara Takumi?)
Lồng tiếng bởi: Maeno Tomoaki[6]
A 19-year-old college school student who loves sport climbing. Although the first impression of him gives a "too-cool-for-you" vibe, he's a gentleman who cares about others.
Nishina Aoi (仁科 葵 (Nhân Khoa Quỳ) Nishina Aoi?)
Lồng tiếng bởi: Hanae Natsuki[6]
A 17-year-old high school student stage actor whose parents are working overseas. He has a bright personality-- but he has a habit where sometimes he gets too much into his role.
Miyasaka Shinya (宮坂 真也 (Cung Phản Chân Dã) Miyasaka Shinya?)
Lồng tiếng bởi: Toriumi Kosuke[6]
A 25-year-old elite businessman who works in a famous company. He actually has an arrogant, pompous, and sadistic personality, but deeply cares about Takumi and Aoi as if they were his own brothers.

Phương tiện truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]

Anime[sửa | sửa mã nguồn]

One Room and Room Mate (tentatively titled One Room: Side M) was first announced by Entertainment label SMIRAL who started a website on Friday to announce that it is producing an original anime series of shorts that premiered in Japan in January.[1] It consisted of 12 episodes, each 5 to 6 minutes long. Eiji Mano wrote the original story and Aose Shimoi wrote the scripts. Jin'nan Studio produced the sounds while F.M.F produced the music with the composition by Yamazo.[2] Both of One Room and Room Mate premiered on Tokyo MX with a following broadcast on Sun TV and online streaming via Niconico and AbemaTV.

One Room features an original design by Kantoku, while Yasuhiro Okuda is adapting the design into anime. The anime was first aired on January 11, 2017 on Tokyo MX and Sun TV along with online streaming via Niconico[7] then finished on March 29, 2017. MAO sung opening theme for episode 1-4 titled "Harumachi Clover" (春待ちクローバー?), Rie Murakawa for episode 6-8 titled "Natsuzora Yell" (夏空エール?), and Suzuko Mimori for the last four episodes titled "Kibō Refrain" (希望リフレイン?).[8] A Blu Ray and DVD compilation containing all the 12 episodes and 3 unaired episodes will be released on May 26, 2017.[9]

A second season of the One Room television anime has been announced to air on July 2, 2018.[10][11] However, it was announced that Zero-G will replace Typhoon Graphics as the animation studio. In addition, Takuya Tani will be the new character designer and chief animation director, Shinji Takasuka will be joining as the art director, and Atsushi Furukawa will be the new color designer.[11]

The "side M" version titled Room Mate features Hidari, as an original character designer, with Chisato Nakata adapting Hidari's art into animation.[12] It aired from April 12 to June 28, 2017. The anime's theme song titled "Kimi Iro Smile" (君色スマイル?) is performed by Kosuke Toriumi and Tomoaki Maeno (from episode 5), and Natsuki Hanae (from episode 9)[13] A Blu Ray and DVD compilation containing all 12 episodes was released on August 25, 2017.[14]

Danh sách tập phim[sửa | sửa mã nguồn]

No. Title[a] Character Arc Original air date
One Room
1 "Hanasaka Yui wa onegai suru" (花坂結衣はお願いする) Yui Hanasaka Part 1January 11, 2017
2 "Hanasaka Yui wa yakusoku suru" (花坂結衣は約束する) Yui Hanasaka Part 2January 18, 2017
3 "Hanasaka Yui wa neochi suru" (花坂結衣は寝落ちする) Yui Hanasaka Part 3January 25, 2017
4 "Hanasaka Yui wa te o tsunaide" (花坂結衣は手をつないで) Yui Hanasaka Part 4February 1, 2017
5 "Momohara Natsuki wa sewa o yaku" (桃原奈月は世話を焼く) Natsuki Momohara Part 1February 8, 2017
6 "Momohara Natsuki wa hotto suru" (桃原奈月はほっとする) Natsuki Momohara Part 2February 15, 2017
7 "Momohara Natsuki wa terete gomakasu" (桃原奈月は照れてごまかす) Natsuki Momohara Part 3February 22, 2017
8 "Momohara Natsuki wa sunao ni narenai" (桃原奈月は素直になれない) Natsuki Momohara Part 4March 1, 2017
9 "Aoshima Moka wa oboeteru" (青島萌香は覚えてる) Moka Aoshima Part 1March 8, 2017
10 "Aoshima Moka wa nayanderu" (青島萌香は悩んでる) Moka Aoshima Part 2March 15, 2017
11 "Aoshima Moka wa wakatteru" (青島萌香はわかってる) Moka Aoshima Part 3March 22, 2017
12 "Aoshima Moka wa utatteru" (青島萌香は歌ってる) Moka Aoshima Part 4March 29, 2017
13 "Hanasaka Yui wa mizugi de aisatsu suru" (花坂結衣は水着で挨拶する) Yui Hanasaka Part 5May 26, 2017
14 "Momohara Natsuki wa mizugi de o sōji suru" (桃原奈月は水着でお掃除する) Natsuki Momohara Part 5May 26, 2017
15 "Aoshima Moka wa mizugi de ganbaru" (青島萌香は水着で頑張る) Moka Aoshima Part 5May 26, 2017
One Room SECOND SEASON
0 "Hanasaka Yui no Purorōgu" (花坂結衣のプロローグ) Yui Hanasaka Part 1July 3, 2018
1 "Hanasaka Yui wa wa shade deru" (花坂結衣ははしゃいでる) Yui Hanasaka Part 2July 10, 2018
Room Mate
1 "Rūmumeito wa kangei suru" (ルームメイトは歓迎する) -April 12, 2017
2 "Ashihara Takumi wa nobotteru" (葦原巧は登ってる) Takumi Ishihara Part 1April 19, 2017
3 "Nishina Aoi wa anshin suru" (仁科葵は安心する) Aoi Nishina Part 1April 26, 2017
4 "Miyasaka Shinya wa akireteru" (宮坂真也は呆れてる) Shinya Miyasaka Part 1May 3, 2017
5 "Rūmumeito no kyūjitsu" (ルームメイトの休日) -May 10, 2017
6 "Ashihara Takumi wa noborarenai" (葦原巧は登れない) Takumi Ashihara Part 2May 17, 2017
7 "Nishina Aoi wa ochitsukanai" (仁科葵は落ち着かない) Aoi Nishina Part 2May 24, 2017
8 "Miyasaka Shinya wa nemurenai" (宮坂真也は眠れない) Sinya Miyasaka Part 2May 31, 2017
9 "Joshinzō wa shitteiru" (女神像は知っている) -June 7, 2017
10 "Rūmumeito wa shōbu suru" (ルームメイトは勝負する) -June 14, 2017
11 "Rūmumeito wa ketsudan suru" (ルームメイトは決断する) -June 21, 2017
12 "Rūmumeito wo matteiru" (ルームメイトを待っている) -June 28, 2017

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ All English titles are taken from Crunchyroll.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Kantoku Designs Characters For Original Short Anime Series One Room Premiering in January”. Anime News Network. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ a b “Crunchyroll Streams '1st Person Narrative' Anime OneRoom”. Anime News Network. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ a b c “One Room Original Anime Series Adds Rie Murakawa, Suzuko Mimori”. Anime News Network. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ “One Room Anime's 2nd Season Reveals Rie Takahashi's New Character”. Anime News Network. 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ “One Room Second Season Introduces Inori Minase's Character”. MANGA.TOKYO. 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ a b c “Tomoaki Maeno, Natsuki Hanae, Kousuke Toriumi Star in Room Mate Anime Shorts”. Anime News Network. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ “One Room Original Anime's Promo Video Reveals January 11 Premiere”. Anime News Network. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ “One Room CD releases”. TVアニメ「One Room」(ワンルーム) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017.
  9. ^ “5月26日(金)発売『One Room 』Blu-rayのTV未放送エピソードは水着回☆” (bằng tiếng Nhật). TVアニメ「One Room」(ワンルーム). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ “One Room TV Anime Gets Season 2 in 2018”. Anime News Network. 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ a b “One Room 2nd Season Premieres July 2 With New Studio, Staff”. Anime News Network. 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  12. ^ “Staff”. TVアニメ「One Room」(ワンルーム) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2017.
  13. ^ “主題歌「君色スマイル」の試聴動画を公開!”. OneRoom (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  14. ^ “Disc_RoomMate” (bằng tiếng Nhật). TVアニメ「One Room」(ワンルーム). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danchigai[sửa | sửa mã nguồn]

en:Danchigai


Musaigen no Phantom World[sửa | sửa mã nguồn]

en:Musaigen no Phantom World


Cyclops Shōjo Saipu[sửa | sửa mã nguồn]

en:Cyclops Shōjo Saipu


Seiren[sửa | sửa mã nguồn]

en:Seiren


Photo Kano[sửa | sửa mã nguồn]

en:Photo Kano


Urara Meirochō[sửa | sửa mã nguồn]

en:Urara Meirocho


Kiên Giang (báo)[sửa | sửa mã nguồn]

Kiên Giang
Tình trạngĐang hoạt động
Biên tập viênHuỳnh Ngọc Minh
Tây Hồ
Tạ Đình Chiến

Kiên Giang là một tờ báo tại Việt Nam và được cho là "cơ quan của Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tại Kiên Giang".[1]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tờ báo ra đời với danh nghĩa là "cơ quan ngôn luận của tỉnh" với tên gọi Giải Phóng, về sau đổi thành Chiến Đấu và sau này là Kiên Giang.[2]

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Loạt năm bài báo "Một số cơ sở của Đảng[a] yếu vì sao?" của tờ Kiên Giang đã đạt giải C tại Giải Báo chí Quốc gia lần thứ 10 năm 2015 và là một trong 40 tác phẩm đạt giải này.[3] Bài báo "Đảng trong cuộc sống" của Tây Hồ được đăng trên báo Kiên Giang là một trong 12 tác phẩm đạt giải C Giải báo chí toàn quốc về xây dựng Đảng.[4]

Biên tập viên[sửa | sửa mã nguồn]

Tờ báo được đóng góp bởi một số người như: Tây Hồ,[4] Tạ Đình Chiến,[5] Huỳnh Ngọc Minh...[6]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ban tư tưởng - văn hóa trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam 2000, tr. 357-363
  2. ^ Một thời làm báo, tập 2. Nhà xuất bản Văn học. 2004.
  3. ^ VTV News (21 tháng 6 năm 2016). “Đài THVN giành 4 giải Báo chí Quốc gia 2015”. vtv.vn. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ a b Mạnh Thắng; Tuấn Huy (4 tháng 2 năm 2017). “Công bố và trao Giải báo chí toàn quốc về xây dựng Đảng”. www.qdnd.vn. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ Lê Sen (10 tháng 7 năm 2015). “Thầy giáo nặng lòng với biển đảo”. baotintuc.vn. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ Trần Thế Tuyển (6 tháng 8 năm 2015). “Ký giả, bộ sưu tập quý về người và nghề”. www.sggp.org.vn. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017.

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Ban tư tưởng - văn hóa trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Lịch sử báo Đảng bộ các tỉnh và thành phố: Sơ thảo, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia

Thể loại:Báo chí Việt Nam Thể loại:Kiên Giang [[Thể loại:]] [[Thể loại:]] [[Thể loại:]] [[Thể loại:]]

Quách Phác[sửa | sửa mã nguồn]

Quách Phác
郭璞[1]
Quách Phác
Tên chữCảnh Thuần[2] (景純)[1]
Thông tin cá nhân
Sinh276[3]
265[4]
275[5]
Mất324 (47–48 tuổi)[3]
420 (154–155 tuổi)[4]
323 (47–48 tuổi)[5]
Quốc giaTrung Quốc
Thời kỳnhà Tấn[3][4]
Tác phẩmPhương ngôn (chú giải)[5]
Quách Phác
Tiếng Trung郭璞
Nghĩa đen(tên người)
Tên tiếng Trung thay thế
Phồn thể景純
Giản thể景纯
Nghĩa đen(cách gọi tôn trọng)

Quách Phác (chữ Hán: ; bính âm: Guō Pú; Wade–Giles: Kuo P'u) (276 - 324)[a] là người giỏi về thuật số, bói toán và là một danh nho thời Đông Tấn.[3] Ông được cho là có khả năng đoán trước tai họa và đã bị Vương Đội hạ lệnh xử chém.[6]

Thân thế[sửa | sửa mã nguồn]

Quách Phác tự Cảnh Thuần (景純) là người Văn Hỉ Hà Đông (河東聞喜),[1][2] sinh năm 276[a] vào thời Đông Tấn.[3]

Tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Ông đã chú giải một số sách như:

  • Phương ngôn, theo Đái Chấn thì có 11.900 chữ, gồm 13 quyển và được cho là đã "thu thập trên một địa bàn rất rộng".[5]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Có nguồn cho là ông sinh năm 265, mất năm 420,[4] cũng có nguồn cho là năm 275-323.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Phòng Huyền Linh, Tấn thư, quyển 72  (bằng tiếng Trung)
  2. Viện Ngôn ngữ học (Việt Nam) (1993), Ngôn ngữ, Viện Ngôn ngữ học
  3. Nguyễn Tâm Ấn; Trần Kiết Hùng (1996), Thần tiên truyện (Thiên phương dạ đàm), Nhà xuất bản Đồng Nai
  4. Viện nghiên cứu Hán Nôm; Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn quốc gia; Viện khoa học xã hội và nhân văn quốc gia (2001), Tạp chí Hán Nôm, số 46-49, Việt Nam: Viện nghiên cứu Hán nôm - Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam, Quách Phác (276 - 324) sống vào đời Ðông Tấn, tinh thông kinh học, thuật số, nhất là việc dùng thuyết “âm dương vọng khí” để “xem đất” (tướng địa).
  5. Viện Văn học (Việt Nam) (2001), Tạp chí văn học, số 1-6, Viện văn học, Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam
  6. Nguyễn Duy Hinh (2004), Văn minh Lạc Việt, Viện Văn hóa, Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin

Chưa dùng[sửa | sửa mã nguồn]

  1. https://books.google.com.vn/books?id=HAJwAAAAMAAJ tr. 278 → Quách Phác (Trung quốc) thế kỷ III chú giải sách Phương ngôn của Dương Hùng (thế kỷ I) nói rằng: […].
  2. https://books.google.com.vn/books?id=BrOBAAAAMAAJ tr. 46 → Quách Phác đời Đông Tấn (317-420) ở Trung Quốc, trong quyển Sơn hải kinh chú giải, có nói đến giống người một thân ba đầu […].
  3. https://books.google.com.vn/books?id=LSso4VYVVlAC tr. 40 → Chưa hết cuốn Sơn Hải kinh của Quách Phác ghi: […].
  4. https://books.google.com.vn/books?id=qrJuAAAAMAAJ tr. 68 → Quách Phác (thế kỷ III) chú giải sách Phương ngôn của Dương Hùng (thế kỷ I) nói rằng: […].
  5. https://books.google.com.vn/books?id=lAAjAQAAMAAJ tr. 96 → Quách-Phác nói : Hoàn-trư, nó tự làm đực cái (đực cái cũng chỉ có 1 con) mà chửa đẻ.
  6. https://books.google.com.vn/books?id=DFf9DCOY7UMC tr. 487 → […]. Do Quách Phác thời Tấn chú giải.
  7. Nguyệt san văn học nghệ thuật (1972), Mười truyện có thực của 10 nhà văn: Thâm Tâm, Vũ Bằng, Thanh Châu, Nguyễn Văn Xuân, Bùi Hiển, Tô Hoài, Tuấn Trình, Lê Thành Lời, Ngô Hoan, Ngọc Giao, Nhân Văn, truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017 tr. 78
  8. Đại sư Tông Bổn, Quy nguyên trực chỉ, Công ty Văn hóa Hương Trang ~`~ https://books.google.com.vn/books?id=D0d0bn5I9xMC&pg=PA1015

Amine Gemayel[sửa | sửa mã nguồn]

Amine Gemayel
أمين الجميٌل
Amine Gemayel i 2007
Chức vụ
Tổng thống Lebanon
Nhiệm kỳ23 tháng 9 năm 1982 – 22 tháng 9 năm 1988
Tiền nhiệmElias Sarkis
Bachir Gemayel
Kế nhiệmSelim Hoss (hoạt động)
Thông tin chung
Quốc tịchNgười Liban
Sinh22 tháng 1, 1942 (82 tuổi)
Bikfaya, Greater Lebanon
Tôn giáoMaronite Church
Đảng chính trịĐảng Kataeb
Con cáiNicole
Pierre
Samy
Trường lớpSt. Joseph University
WebsiteTrang web chính thức

Amine Pierre Gemayel (tiếng Ả Rập: أمين بيار الجميٌل‎; sinh 22 tháng 1 năm 1942) là tổng thống của Liban từ năm 1982 đến 1988 và là lãnh tụ của Đảng Kataeb.[1]

Đầu đời và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Gemayel descends from a Maronite Christian family (the Gemayels) with a long tradition in Lebanon. The Gemayel family are originally from the northern region of Mount Lebanon. His ancestors settled in the town of Bikfayya, 25 kilometers northeast of Beirut, in the mid-16th century.[2] Born in the Lebanese town of Bikfaya on 22 January 1942, Amine Gemayel (phát âm tiếng Pháp: ​[aˈmin ʒəmaˈjɛl]) is the eldest son of Pierre Gemayel, founder of the Kataeb Party and his wife Genevieve.[3] He has two sisters and a brother, late Bachir Gemayel. His grandfather was forced to leave Lebanon in the early 20th century as a result of his opposition to the Ottoman Empire and therefore, had to spend several years living in Egypt. Gemayel's great uncle, Antoine, traveled to the Paris Peace Conference in 1919 as a political representative of the Maronite Christian community in Lebanon.[2]

Gemayel obtained a law degree from the St. Joseph University in Beirut in 1965.[2][4]


Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiệm kỳ tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt động khác[sửa | sửa mã nguồn]

Sau nhiệm kỳ tổng thống[sửa | sửa mã nguồn]

Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Sách báo đã xuất bản[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1986: Peace and Unity (Hòa bình và Thống nhất) (Colin and Smythe)
  • 1988: L'Offense et le Pardon (Gallimard), phản ánh về các sự kiện tại Liban
  • 1990: Méditations d'espoir (JC. Lattès), một loạt các bài diễn thuyết phát biểu tại Hoa Kỳ năm 1989.
  • 1992: Rebuilding Lebanon's Future (Xây dựng lại tương lai Liban), xuất bản bởi Đại học Harvard (C.F.I.A.).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Amine Gemayel - Prestige Magazine”. Prestige Magazine (bằng tiếng Anh). 21 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ a b c Maroun, Pierre (February–March 2003). “Dossier: Amine Gemayel Former President of Lebanon”. MEIB. 5 (2). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ Pronunciation of Amine Gemayel. Infoplease. Retrieved 22 February 2008.
  4. ^ Moubayed, Sami (tháng 10 năm 2001). “Amin Gemayel Says His Family's History "Runs Parallel To Lebanon's". Washington Report on Middle East Affairs. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm:
Elias Sarkis
Tổng thống Liban
1982–1988
Kế nhiệm:
Selim Hoss
Acting

Bản mẫu:LebanonPres


Category:Học sinh Đại học Saint Joseph Category:Tổng thống Liban Category:Chính khách Đảng Kataeb Category:Thành viên nghị viện Liban Category:Họ Gemayel Category:Người Liban không cộng sản Category:People from Matn District Category:People of the Lebanese Civil War Category:Lebanese Maronites Category:Candidates for President of Lebanon

Hán Việt tự điển (Thiều Chửu)[sửa | sửa mã nguồn]

Hán Việt tự điển
漢越字典
Thông tin sách
Tác giảThiều Chửu[1][2]
Liên kếtIosraia/sandbox tại Wikisource
Hán Việt tự điển
Tên tiếng Trung
Phồn thể漢越字典
Giản thể汉越字典
Tên tiếng Việt
Tiếng ViệtHán Việt tự điển

Hán Việt tự điển (chữ Hán: 漢越字典) là tên một tự điển của Thiều Chửu.[1][2][3]

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Các lần xuất bản[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Nhà xuất bản Thành phố Hà Nội thì Hán Việt tự điển đã được tái bản "có hơn 10 lần". Hán Việt tự điển được xuất bản lần đầu tại Hà Nội vào năm 1942.[1][4] Lần in thứ hai là vào năm 1966 bởi Hưng Long tại Sài Gòn.[3] Vào năm 2002 tự điển này đã được tái bản bởi Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Trung tâm nghiên cứu quốc học (Việt Nam) (2007), Hà Nội xưa và nay, Nhà xuất bản Hội nhà văn
  2. Thiều Chửu (2009), Thanh Việt (biên tập), Hán-Việt tự điển, Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin
  3. Nguyễn Văn Thoa (2010), Mông Sơn thí thực khoa nghi, Nhà xuất bản Tôn giáo
  4. Holm, David (2013), Mapping the Old Zhuang Character Script: A Vernacular Writing System from Southern China (bằng tiếng Anh), BRILL, ISBN 9789004242166, For Hán-Việt readings I have used two sources: Thiều Chửu, Hán-Việt Tự Điển 漢越字典, first published in Hanoi in 1942 (Reprinted Hồ Chí Minh City: Nhà xuất bản TP. Hồ Chí Minh, 2002.) […]

Chưa dùng[sửa | sửa mã nguồn]

Sách[sửa | sửa mã nguồn]

  1. https://books.google.com.vn/books?id=UyKx7QvRx7IC
    tr. 143-144: Hán-Việt tự điển của Thiều Chửu
    tr. 148: […] đã cung cấp trên 13.000 chữ trong khi Hán Việt tự-điển của Thiều Chửu chỉ có hơn 8.000 còn Hán-Việt từ-điển của Đào Duy Anh chỉ có 5.000.
  2. https://books.google.com.vn/books?id=OVNQAQAAMAAJ
    tr. 53: Thiều Chửu - Hán - Việt tự điển
    tr. 213: Thiều Chửu còn được nhiều người biết đến với cuốn Hán Việt tự điển, xuất bản trước Cách mạng và được sử dụng khá rộng rãi không kém cuốn "Hán Việt từ điển" nổi tiếng ...
    tr. 214: Hán Việt tự điển của Thiều Chửu, như lời đầu sách cho biết, được soạn thảo chủ yếu do yêu cầu của nhiều người đọc sách Phật và kinh Phật có đối chiếu chữ Hán và phiên âm tiếng Việt nay cần hiểu rõ hơn nghĩa chữ Hán” và theo lời ông vì ...
  3. https://books.google.com.vn/books?id=QsFkAAAAMAAJ
    tr. 261, 267: Hán - Việt tự điển của Thiều Chửu
  4. https://books.google.com.vn/books?id=O5BPAQAAMAAJ
    tr. 577: 58. THIỀU CHỬU, Hán Việt tự điển
  5. https://books.google.com.vn/books?id=QUtRAQAAMAAJ
    tr. 903: Những thành tựu lớn là việc ông [Thiều Chửu] đã soạn bộ Hán Việt tự điển (Đuốc Tuệ xb.1942) cho đến nay vẫn được tái bản nhiều lần. Đây là một bộ giải thích chữ Hán khá cặn kẽ và phong phú, gồm trên 8.000 chữ lẻ (đơn tự).
  6. https://books.google.com.vn/books?id=gXMLAQAAMAAJ
    tr. 35: Ở Việt Nam ta, đang phổ biến cuốn "Hán Việt tự điển" (tác giả Thiều Chửu), Nxb Đuốc Tuệ xuất bản lần đầu tiên năm 1942; Nxb Văn hoá và Thông tin tái bản năm 1998.
  7. https://books.google.com.vn/books?id=Z0xRAQAAMAAJ
    tr. 86: Chữ này, trong Hán Việt tự điển, Thiều Chửu ghi: […].
  8. https://books.google.com.vn/books?id=qXY8J06bzTIC
    tr. 69: Theo Hán Việt tự điển của Thiều Chửu: […].

Báo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. http://nld.com.vn/van-hoa-van-nghe/hi-sinh-hieu-sao-cho-dung-20160924223358595.htm
    “Hán Việt tự điển” (Thiều Chửu): […].
  2. http://petrotimes.vn/chu-nghia-tren-bia-quyen-chi-nam-ngoc-am-giai-nghia-478231.html
    […] Hán Việt tự điển của Thiều Chửu […].
  3. http://petrotimes.vn/han-viet-la-gi-337386.html
    […] mà trường hợp sát sườn là chính cấu trúc đẳng lập “Hán-Việt” trong các tên sách như Hán-Việt từ điển của Đào Duy Anh, Hán-Việt tự điển của Thiều Chửu, Hán Việt tân từ điển của Nguyễn Quốc Hùng, v.v...

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Suleiman Frangieh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Phỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Phỉ

Năm Phỉ

Thân thế[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình[sửa | sửa mã nguồn]

Vinh danh[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Câu nói[sửa | sửa mã nguồn]

Nhận định[sửa | sửa mã nguồn]

Trong văn hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

Đang dùng


[[Thể loại:]] [[Thể loại:]] [[Thể loại:]] [[Thể loại:]] [[Thể loại:]] [[Thể loại:]]

Cần dọn

  • http://www.emiclib.com/Overview/770/1743/4/368/8/0/