Đô thị tại Long An

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Các đô thị tại Long An là những thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Hiện tại tỉnh Long An có 4 loại đô thị: loại II, loại III, loại IV và loại V. Trong đó loại II có 1 đô thị, loại III có 1 đô thị, loại IV có 5 đô thị và loại V có 11 đô thị.

Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]

Các đô thị[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên đô thị Năm thành lập Loại đô thị Diện tích
(km²)
Dân số 2019
(người) [1]
Mật độ dân số
(người/km²)
Vai trò Số phường Số xã Số thị trấn
01 Thành phố Tân An 2009 II (2019) 81,73 181.327 2.219 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội quan trọng nhất của tỉnh Long An 9 5
02 Thị xã Kiến Tường 2007 III (2023) 204,28 43.390 212 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội của tiểu vùng phía Tây (Đồng Tháp Mười) tỉnh Long An 3 5
03 Thị trấn Bến Lức 1979 IV (2010) 8,7 26.972 3.100 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Bến Lức 1
04 Thị trấn Cần Đước 1979 IV (2015) 5,67 13.364 2.357 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Cần Đước 1
05 Thị trấn Cần Giuộc 1976 IV (2015) 21,05 53.877 2.559 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Cần Giuộc 1
06 Thị trấn Đức Hòa 1976 IV (2016) 7,36 13.880 1.886 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội thuộc tiểu vùng phía Nam của huyện Đức Hòa 1
07 Thị trấn Hậu Nghĩa 1976 IV (2010) 11,34 51.893 4.175 Trung tâm chính trị, văn hoá và xã hội của huyện Đức Hòa 1
08 Thị trấn Bình Phong Thạnh 2019 V (2015) 46,25 8.486 183 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Mộc Hóa 1
09 Thị trấn Đông Thành 1991 V 8,01 5.851 730 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Đức Huệ 1
10 Thị trấn Hiệp Hoà 1979 V 9,94 7.418 746 Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội thuộc tiểu vùng phía Bắc của huyện Đức Hòa 1
11 Thị trấn Tầm Vu 1992 V 3,44 6.552 1.905 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Châu Thành 1
12 Thị trấn Tân Hưng 1994 V 5,76 5.398 937 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Tân Hưng 1
13 Thị trấn Tân Thạnh 1992 V 7,4 6.192 837 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Tân Thạnh 1
14 Thị trấn Tân Trụ 1991 V 5,74 5.804 1.011 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Tân Trụ 1
15 Thị trấn Thạnh Hóa 1989 V 11,72 6.389 545 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Thạnh Hóa 1
16 Thị trấn Thủ Thừa 1979 V 8,8 14.459 1.643 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Thủ Thừa 1
17 Thị trấn Vĩnh Hưng 1991 V 5,15 9.729 1.889 Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Vĩnh Hưng 1
18 Đô thị Rạch Kiến V (2017) Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội thuộc tiểu vùng Tây Bắc của huyện Cần Đước 1
19 Đô thị Long Đức Đông V (2020) Trung tâm kinh tế, văn hoá và xã hội thuộc tiểu vùng Đông Bắc của huyện Cần Giuộc 1
Tổng cộng 12 12 15

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]