Đô thị tại Bạc Liêu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đô thị tại Bạc Liêu là những: thành phố, thị xã, thị trấn, trung tâm xã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định công nhận.

Hiện tại tỉnh Bạc Liêu có ba loại đô thị: loại II, loại IV và loại V. Trong đó có đô thị, gồm: 1 đô thị loại II, 1 đô thị loại IV, 10 đô thị loại V.

Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Bạc Liêu[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Bạc Liêu nằm cặp ven biển Đông thuộc bán đảo Cà Mau, cực Nam của Tổ quốc.

Ngày 18 tháng 12 năm 1928, Toàn quyền Đông Dương ra nghị định thành lập thị xã Bạc Liêu và là thị xã hỗn hợp trực thuộc tỉnh Bạc Liêu.

Cuối năm 1932, Thống đốc Nam Kỳ chia thị xã Bạc Liêu thành 5 khu vực nội thị và 1 khu vực ngoại thị.[1]

Năm 1946, thị xã Bạc Liêu được chia thành 5 khu: 1, 2, 3, 4, 5.[1]

Ngày 13 tháng 11 năm 1948, cắt hai làng Vĩnh Trạch, Vĩnh Lợi của quận Vĩnh Lợi để thành lập thị xã Bạc Liêu[2] được chia thành 5 phường: 1, 2, 3, 4, 5.[3]

Tháng 6 năm 1953, giải thể thị xã Bạc Liêu để thành lập thành lập huyện Châu Thành – Vĩnh Lợi.[2]

Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1955, thị xã Bạc Liêu được tái lập.[4]

Sau năm 1955, tỉnh Bạc Liêu bị chính quyền Ngô Đình Diệm xóa tên và đem sát nhập với tỉnh Sóc Trăng thành tỉnh Ba Xuyên và tỉnh lỵ Bạc Liêu trở thành quận lỵ Vĩnh Lợi.[5]

Ngày 28 tháng 8 năm 1956, chính quyền Việt Nam Cộng hòa ban hành Dụ số 50 về việc bãi bỏ quy chế thị xã. Theo quyết định này, bãi bỏ Dụ số 13 ban hành ngày 30 tháng 5 năm 1954 về quy chế thị xã. Những thị xã hiện đặt dưới quy chế trên, từ nay sẽ theo chế độ thôn, xã và được quản tri bởi một ủy ban hành chính do tỉnh trường bồ nhiệm. Theo đó, giải thể thị xã hỗn hợp Bạc Liêu.

Ngày 22 tháng 10 năm 1956, thị xã Bạc Liêu giải thể sáp nhập vào xã Vĩnh Lợi, tổng Thạnh Hòa, quận Vĩnh Lợi, tỉnh Ba Xuyên.[1]

Ngày 8 tháng 9 năm 1964, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Cộng hòa đồng loạt ban hành các Sắc lệnh số 245/NV về việc tái lập tỉnh Bạc Liêu và tỉnh lỵ Bạc Liêu là Vĩnh Lợi (thị xã Bạc Liêu có dân số lúc đó khoảng 40.000 người, mật độ trung bình 825 người/km²).[5]

Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam ra Nghị quyết số 19/NQ điều chỉnh lại việc hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam cho sát với tình hình thực tế, theo đó tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu được tiến hành hợp nhất vào ngày 1 tháng 1 năm 1976 với tên gọi ban đầu là tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu.

Tỉnh Minh Hải được thành lập vào ngày 10 tháng 3 năm 1976, trên cơ sở đổi tên từ tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu trước đó. Đây là tỉnh được thành lập do hợp nhất tỉnh Cà Mau và tỉnh Bạc Liêu trước năm 1976 và thị xã Bạc Liêu trực thuộc tỉnh Minh Hải.

Thị xã Bạc Liêu là trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Minh Hải từ năm 1977 đến năm 1984 và sau năm 1984, thị xã Bạc Liêu trở thành trung tâm đào tạo của tỉnh Minh Hải.[5]

Tỉnh lỵ tỉnh Minh Hải ban đầu đặt tại thị xã Bạc Liêu, lúc này lại được đổi tên là thị xã Minh Hải.

Ngày 29 tháng 12 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 326-CP[6] về việc:

  • Thị xã Minh Hải (tỉnh lỵ) có 8 phường và 7 xã ngoại thị (nhưng thực tế chỉ có 8 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 2 xã: Vĩnh Trạch, Vĩnh Lợi).
  • Địa giới hành chính thị xã Minh Hải:
    • Phía đông giáp Rạch Cầu Thắng
    • Phía tây giáp Rạch Dần Xây
    • Phía nam giáp Biển Đông
    • Phía bắc giáp Rạch Trà Khứa và Ấp Cái Giá.

Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 275-CP[7] về việc:

  • Chia xã Vĩnh Trạch thành hai xã lấy tên là Vĩnh Thuận và Vĩnh Hòa.
  • Chia xã Vĩnh Lợi thành hai xã lấy tên là Vĩnh Hiệp và Vĩnh Thành.

Ngày 17 tháng 5 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 75-HĐBT[8] về việc đổi tên thị xã Minh Hải thành thị xã Bạc Liêu thuộc tỉnh Minh Hải.

Ngày 18 tháng 12 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ra Quyết định số 170-HĐBT[9] về việc chuyển tỉnh lỵ tỉnh Minh Hải từ thị xã Bạc Liêu về thị xã Cà Mau.

Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33B-HĐBT[10] về việc thành lập xã Hiệp Thành trên cơ sở xã Vĩnh Hiệp và xã Vĩnh Thành.

Xã Hiệp Thành có 4.405 hécta đất với 9.735 nhân khẩu.

Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định 51/QĐ-TCCP[11] về việc:

  • Sáp nhập Phường 6 vào Phường 5.
  • Sáp nhập Phường 4 vào Phường 7.
  • Giải thể Phường 1 nhập địa bàn vào Phường 3 và Phường 8.
  • Thành lập xã Thuận Hòa trên cơ sở xã Vĩnh Thuận và xã Vĩnh Hòa.

Thị xã Bạc Liêu có 7 đơn vị hành chính, bao gồm 5 phường: 2, 3, 5, 7, 8 và 2 xã: Hiệp Thành, Thuận Hòa.

Ngày 06 tháng 11 năm 1996, Quốc hội Việt Nam ban hành Nghị quyết[12] về việc chia tỉnh Minh Hải thành hai tỉnh là tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mauthị xã Bạc Liêu trực thuộc tỉnh Bạc Liêu.

Ngày 25 tháng 8 năm 1999, Chính phủ ban hành Nghị định 82/1999/NĐ-CP[13] về việc thành lập xã Vĩnh Trạch và Vĩnh Trạch Đông trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của xã Thuận Hòa:

  • Xã Vĩnh Trạch có 4.229,81 ha diện tích tự nhiên và 12.804 nhân khẩu.
  • Xã Vĩnh Trạch Đông có 4.656,97 ha diện tích tự nhiên và 9.632 nhân khẩu.

Thị xã Bạc Liêu có 8 đơn vị hành chính, bao gồm 5 phường: 2, 3, 5, 7, 8 và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông.

Ngày 13 tháng 5 năm 2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2002/NĐ-CP[14] về việc thành lập Phường 1 trên cơ sở 582,6 ha diện tích tự nhiên và 17.568 nhân khẩu của Phường 7.

Thị xã Bạc Liêu có 9 đơn vị hành chính, bao gồm 6 phường: 1, 2, 3, 5, 7, 8 và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông.

Ngày 24 tháng 12 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 166/2003/NĐ-CP[15] về việc thành lập phường Nhà Mát trên cơ sở 2.439 ha diện tích tự nhiên và 9.237 nhân khẩu của xã Hiệp Thành.

Thị xã Bạc Liêu có 10 đơn vị hành chính, bao gồm 7 phường: 1, 2, 3, 5, 7, 8, Nhà Mát và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông.

Ngày 26 tháng 12 năm 2006, Bộ Xây Dựng ban hành Quyết định số 1779/QĐ-BXD về việc công nhận thị xã Bạc Liêu là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Bạc Liêu.[16]

Thị xã Bạc Liêu có diện tích tự nhiên 150,05 km², dân số năm 2005 là 120.131 người, mật độ dân số đạt 8.006 người/km²[16]; có 10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 7 phường: 1, 2, 3, 5, 7, 8, Nhà Mát và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông.

Ngày 27 tháng 8 năm 2010, Chính phủ ban hành quyết định số 32/NQ-CP[17] về việc thành lập thành phố Bạc Liêu trực thuộc tỉnh Bạc Liêu trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính trực thuộc của thị xã Bạc Liêu.

Thành phố Bạc Liêu có diện tích tự nhiên 17.538,19 ha và 188.863 nhân khẩu; có 10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 7 phường: 1, 2, 3, 5, 7, 8, Nhà Mát và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông.

Ngày 16 tháng 4 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 537/QĐ-TTg[18] về việc công nhận thành phố Bạc Liêuđô thị loại II trực thuộc tỉnh Bạc Liêu.

Thành phố Bạc Liêu có diện tích tự nhiên 17.525 ha, dân số 190.045 người[19], có 10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 7 phường: 1, 2, 3, 5, 7, 8, Nhà Mát và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông.

Ngày 20 tháng 4 năm 2021, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu (khóa XVI) ban hành “Nghị quyết số 02-NQ/TU về xây dựng TP. Bạc Liêu trở thành đô thị loại I vào năm 2025”.[20]

Ngày 22 tháng 2 năm 2022, Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Bạc Liêu (khóa XII) ban hành “Nghị quyết số 01-NQ/TU về xây dựng xã Hiệp Thành trở thành Phường Hiệp Thành vào năm 2025”.[21]

Đến nay, thành phố Bạc Liêu đạt 46/59 tiêu chuẩn đô thị loại I (trong đó có 25 tiêu chuẩn đạt và vượt mức tối đa, 21 tiêu chuẩn đạt trên mức tối thiểu nhưng chưa đạt điểm tối đa) và 13/59 tiêu chuẩn chưa đạt.[22]

Bảng đánh giá tiêu chuẩn đô thị loại I cho thành phố Bạc Liêu (theo NQ1210/2016/UBTVQH13)
STT
Các tiêu chí
Thang điểm
Điểm đạt được
Đánh giá tiêu chuẩn
1
Vị trí chức năng, vai trò, trình độ phát triển kinh tế - xã hội
15 – 20
14,00
Đạt
2
Quy mô dân số
6 – 8
0,00
Chưa đạt
3
Mật độ dân số
4,5 – 6
0,00
Chưa đạt
4
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
4,5 – 6
6,00
Đạt
5
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
45 – 60
44,59
Chưa đạt
Tổng cộng
75 – 100
64,59
Chưa đạt
Nghị quyết số 02-NQ/TU về xây dựng TP. Bạc Liêu trở thành đô thị loại I vào năm 2025

Đến thời điểm này, xã Hiệp Thành đã đạt 10/18 tiêu chí để nâng lên phường.[23]

Thị xã Giá Rai[sửa | sửa mã nguồn]

Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, chính quyền quân quản Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban đầu vẫn đặt huyện Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu cho đến đầu năm 1976. Huyện lỵ là thị trấn Giá Rai, được thành lập do tách một phần nhỏ đất đai từ các xã Phong Thạnh và Long Điền.

Ngày 29 tháng 12 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 326-CP[6]. Theo đó, huyện Giá Rai có 31 xã, 3 thị trấn: Giá Rai, Hộ Phòng, Gành Hào.

Ngày 4 tháng 4 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 142-CP[24] về việc:

  • Thành lập thị trấn Giá Rai – thị trấn huyện lỵ của huyện Giá Rai.
  • Thành lập thị trấn Hộ Phòng thuộc huyện Giá Rai.
  • Thành lập thị trấn Gành Hào thuộc huyện Giá Rai.

Huyện Giá Rai có 3 thị và 26 xã.

Ngày 13 tháng 4 năm 1991 của Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 183/QĐ-TCCP[25]. Theo đó, huyện Giá Rai lúc này gồm có 3 thị trấn: Gành Hào, Giá Rai, Hộ Phòng.

Ngày 24 tháng 12 năm 2001, Chính phủ ban hành Nghị định số 98/2001/NĐ-CP[26] về việc chia huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu thành hai huyện Đông Hải và Giá Rai.

Huyện Giá Rai sau khi điều chỉnh địa giới hành chính còn lại 2 thị trấn: Hộ Phòng, Giá Rai và 7 xã.

Ngày 24 tháng 5 năm 2011, UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định số 1182/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng thị xã Hộ Phòng thuộc tỉnh Bạc Liêu trên cơ sở toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Giá Rai, thị trấn Hộ Phòng và một số xã thuộc huyện Giá Rai cụ thể là: Xã Phong Thạnh A, Phong Thạnh Đông A, một phần xã Tân Phong, một phần xã Phong Tân, tổng diện tích tự nhiên 10.000 ha, tổng dân số hiện trạng 73.000 người.

Ngày 2 tháng 8 năm 2013, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 717/QĐ-BXD công nhận đô thị Giá Rai – Hộ Phòng là đô thị loại IV.[27]

Ngày 15 tháng 5 năm 2015, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 930/NQ-UBTVQH13[28][29] về việc:

  1. Thành lập thị xã Giá Rai trên cơ sở toàn bộ 35.466,81 ha diện tích tự nhiên và 140.000 nhân khẩu của huyện Giá Rai
  2. Thành lập Phường 1 thuộc thị xã Giá Rai trên cơ sở toàn bộ 1.186,60 ha diện tích tự nhiên và dân số 16.906 người của thị trấn Giá Rai.
  3. Thành lập phường Hộ Phòng thuộc thị xã Giá Rai trên cơ sở toàn bộ 1.195,22 ha diện tích tự nhiên và dân số 19.475 người của thị trấn Hộ Phòng.
  4. Thành lập phường Láng Tròn thuộc thị xã Giá Rai trên cơ sở toàn bộ 3.320,08 ha diện tích tự nhiên và dân số 17.855 người của xã Phong Thạnh Đông A.

Sau khi thành lập, thị xã Giá Rai có 10 đơn vị hành chính, gồm 3 phường: 1, Hộ Phòng, Láng Tròn và 7 xã: Tân Phong, Tân Thạnh, Phong Thạnh Đông, Phong Tân, Phong Thạnh, Phong Thạnh A, Phong Thạnh Tây.

Ngày 27 tháng 7 năm 2021, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu (khóa XVI) ban hành “Nghị quyết số 07-NQ/TU của về xây dựng TX. Giá Rai trở thành thành phố vào năm 2025”.[30][31]

Trong năm 2021, TX. Giá Rai đã đạt 3/5 tiêu chí đô thị loại III và 49/59 tiêu chuẩn đô thị loại III.[32]

Đến năm 2025, TP. Giá Rai sẽ có 7 phường và 3 xã.[33]

Huyện Đông Hải[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 24 tháng 12 năm 2001, Chính phủ ban hành Nghị định số 98/2001/NĐ-CP[26] về việc chuyển thị trấn Gành Hào thuộc huyện Giá Rai về huyện Đông Hải mới thành lập quản lý.

Ngày 20 tháng 12 năm 2006, HĐND huyện Đông Hải ban hành Nghị quyết số 15/2006/NQ-HĐND[34] về việc phê chuẩn chủ trương lập Đề án nâng cấp thị trấn Gành Hào trở thành thị xã Gành Hào vào năm 2020.

Ngày 1 tháng 8 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định số 85/2008/NĐ-CP[35] về việc thành lập xã Điền Hải trên cơ sở điều chỉnh 3.400,04 ha diện tích tự nhiên và 9.408 nhân khẩu của xã Long Điền Tây.

Ngày 31 tháng 7 năm 2017, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) ban hành “Nghị quyết số 06-NQ/TU về xây dựng huyện Đông Hải trở thành huyện trọng điểm về kinh tế biển, phấn đấu từng bước đạt các tiêu chí nâng lên thị xã”.

Ngày 26 tháng 1 năm 2022, UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định số 28/QĐ-UBND[36] về việc công nhận thị trấn Gành Hào là đô thị loại V.

Định hướng phát triển đô thị giai đoạn 20202030 của huyện Đông Hải
STT Tên đô thị Loại đô thị Diễn giải
Giai đoạn 20202025, huyện Đông Hải có 2 đô thị
1 Thị trấn Gành Hào
Loại V
Thị trấn huyện lỵ
2 Đô thị Điền Hải Thành lập đô thị mới
Giai đoạn 20262030, huyện Đông Hải có 5 đô thị
1 Thị trấn Gành Hào Loại IV Được nâng loại đô thị từ loại V lên loại IV
2 Đô thị Điền Hải
Loại V
Được nâng cấp lên thị trấn
3 Đô thị Định Thành Thành lập mới đô thị
4 Đô thị Long Điền
5 Đô thị Long Điền Đông
Đến năm 2030, huyện Đông Hải được công nhận đô thị loại IV[37]
Nguồn: Kế hoạch số 94/KH-UBND về việc thực hiện Kế hoạch số 64-KH/HU ngày 12/9/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy thực hiện chương trình số 33 ngày 19/7/2022 của BTV Tỉnh ủy (khóa XVI) về thực hiện nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ chính trị về quy hoạch xây dựng quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu[38]

Huyện Hoà Bình[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 26 tháng 7 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 96/2005/NĐ-CP[39] về việcvề việc chuyển thị trấn Hòa Bình thuộc huyện Vĩnh Lợi về huyện Hoà Bình mới thành lập quản lý.

Ngày 25 tháng 7 năm 2010, Huyện Uỷ Hòa Bình ban hành Nghị quyết số 01/NQ-HU[40] về việc thành lập thị trấn Cái Cùng trên cơ sở 100 ha[41] của ấp Vĩnh Lạc thuộc xã Vĩnh Thịnh.

Ngày 19 tháng 12 năm 2014, HĐND huyện Hòa Bình ban hành Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND[42] về việc xây dựng thị trấn Hòa Bình là đô thị loại IV vào năm 2015.

Xây dựng xã Vĩnh Bình đạt tiêu chuẩn trở thành đô thị loại V.[43]

Ngày 14 tháng 7 năm 2021, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu (khóa XVI) ban hành “Nghị quyết số 05-NQ/TU về xây dựng huyện Hòa Bình đạt đô thị loại IV vào năm 2025 và từng bước trở thành thị xã”.[44][31]

Đến đầu năm 2022, huyện Hòa Bình đạt 57/59 tiêu chí đô thị loại IV.[45]

Đến đầu tháng 3 năm 2022, xã Vĩnh Thịnh đã đạt 50/59 số tiêu chuẩn về đô thị loại V, đạt gần 85% kế hoạch, tương đương số điểm đạt được hơn 81 điểm, so với yêu cầu qui định điểm tối thiểu là 75 điểm thì xã Vĩnh Thịnh đủ điều kiện công nhận đô thị loại V và từng bước hoàn thành các tiêu chí còn lại để xã sớm trở thành thị trấn vào năm 2023.[46]

Bảng tổng hợp 5 tiêu chí Đô thị Cái Cùng (đô thị loại V) (theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15)
STT
Các tiêu chí
Thang điểm
Điểm đạt được
Đánh giá tiêu chuẩn
1
Vị trí chức năng, vai trò, trình độ phát triển kinh tế - xã hội
15 – 20
18,66
Đạt
2
Quy mô dân số
6 – 8
7,50
Đạt
3
Mật độ dân số
4,5 – 6
4,50
Đạt
4
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
4,5 – 6
4,63
Đạt
5
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
45 – 60
53,00
Đạt
Tổng hợp
75 – 100
85,90
Đạt
Phòng Kinh tế – Hạ tầng huyện Hòa Bình

Đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, TX. Hòa Bình có 5 phường và 3 xã. Đẩy mạnh quá trình xây dựng đô thị hóa một cách hợp lý, thu hẹp khoảng cách về phát triển giữa đô thị và nông thôn, phối hợp chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn với phát triển công nghiệp dịch vụ đô thị. Duy trì thị trấn Hòa Bình đạt chuẩn văn minh đô thị; nâng cao chất lượng các tiêu chí đô thị loại IV thị trấn Hòa Bình và đô thị loại V xã Vĩnh Thịnh theo hướng liên kết với các đô thị vừa đáp ứng yêu cầu phát triển dịch vụ, du lịch, thương mại, vừa đảm bảo quốc phòng an ninh. Xây dựng xã Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Mỹ A và Vĩnh Bình trở thành đô thị loại V, xây dựng thị trấn Hòa Bình xứng tầm là trung tâm kinh tế - văn hóa - xã hội của huyện và huyện trở thành thị xã với khu vực nội thị gồm: thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Mỹ A, Vĩnh Bình và Vĩnh Mỹ B. Đến năm 2030 toàn huyện có 25.916,19 ha đất đô thị, chiếm 60,74% tổng diện tích tự nhiên.[47]

Trong năm 2022, thị trấn Hòa Bình đã đạt 5/5 tiêu chí đô thị loại IV tương đương 89/100 điểm.[48]

Bảng tổng hợp 5 tiêu chí Thị trấn Hòa Bình dự kiến lên đô thị loại IV (theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15)
STT
Các tiêu chí
Thang điểm
Điểm đạt được
Đánh giá tiêu chuẩn
1
Vị trí chức năng, vai trò, trình độ phát triển kinh tế - xã hội
15 – 20
17,50
Đạt
2
Quy mô dân số
6 – 8
6,00
Đạt
3
Mật độ dân số
4,5 – 6
4,50
Đạt
4
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
4,5 – 6
6,00
Đạt
5
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
45 – 60
55,00
Đạt
Tổng hợp
75 – 100
89,00
Đạt
Phòng Kinh tế – Hạ tầng huyện Hòa Bình

Ngày 16 tháng 1 năm 2023, UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định số 85/QĐ-UBND[49] về việc công nhận xã Vĩnh Thịnh đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

Tính đến hết năm 2023, huyện Hòa Bình đạt 63/63 tiêu chuẩn với 93,96/100 điểm.[50]

Ngày 23 tháng 1 năm 2024, UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định số 11/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.[51]

Ngày 13 tháng 3 năm 2024, UBND huyện Hòa Bình tổ chức Hội nghị công bố quy hoạch xây dựng vùng huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050[52][53]:

  • Giai đoạn 2021 – 2025: Tiểu vùng 1 gồm đô thị loại IV – thị trấn Hòa Bình, đô thị loại V – đô thị Vĩnh Thịnh và Tiểu vùng 2 có đô thị loại V – đô thị Vĩnh Mỹ B.
  • Giai đoạn 2031 – 2050: Đô thị Vĩnh Bình là đô thị loại V.

Huyện Hồng Dân[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 29 tháng 12 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 326-CP[6] về việc chia huyện Hồng Dân thành hai huyện lấy tên là huyện Hồng Dân và huyện Phước Long. Huyện Hồng Dân có 16 xã, 1 thị trấn huyện lỵ.

Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 275-CP[7] về việc thành lập thị trấn huyện lỵ của huyện Hồng Dân lấy tên là thị trấn Ngan Dừa.

Ngày 17 tháng 5 năm 1984, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 75-HĐBT[8] về việc sáp nhập huyện Hồng Dân và huyện Phước Long thành một huyện lấy tên là huyện Hồng Dân thuộc tỉnh Minh Hải. Lúc này, huyện Hồng Dân gồm có 2 thị trấn: Phước Long, Ngan Dừa.

Ngày 25 tháng 9 năm 2000, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 51/2000/NĐ-CP[54] về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hồng Dân để thành lập huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu. Huyện Hồng Dân còn thị trấn Ngan Dừa.

Định hướng phát triển đô thị giai đoạn 20202030 của huyện Hồng Dân
STT Tên đô thị Loại đô thị Diễn giải
Giai đoạn 20202025, huyện Hồng Dân có 2 đô thị
1 Thị trấn Ngan Dừa Loại V Thị trấn huyện lỵ
2 Đô thị Ninh Quới A Thành lập đô thị mới
Giai đoạn 20262030, huyện Hồng Dân có 3 đô thị
1 Thị trấn Ngan Dừa Loại IV Được nâng loại đô thị từ loại V lên loại IV
2 Đô thị Ninh Quới A Loại V Được nâng cấp lên thị trấn
3 Đô thị Ba Đình Thành lập mới đô thị
Giai đoạn 20302050, huyện Hồng Dân có 5 đô thị[55]
1 Thị trấn Ngan Dừa Loại IV Thị trấn huyện lỵ
2 Thị trấn Ninh Quới A Loại V Thị trấn thuộc huyện
3 Thị trấn Ba Đình
4 Đô thị Ninh Quới Thành lập mới đô thị
5 Đô thị Ninh Thạnh Lợi
Nguồn: Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu[56]

Ngày 16 tháng 1 năm 2023, UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định số 82/QĐ-UBND[57] về việc công nhận xã Ninh Quới A đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

Huyện Phước Long[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 29 tháng 12 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 326-CP[6] về việc chia huyện Hồng Dân được chia thành hai huyện lấy tên là huyện Hồng Dân và huyện Phước Long. Huyện Phước Long mới thành lập có 19 xã, 1 thị trấn huyện lỵ.

Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 275-CP[7] về việc thành lập thị trấn huyện lỵ của huyện Phước Long lấy tên là thị trấn Phước Long.

Ngày 25 tháng 9 năm 2000, Chính phủ ban hành Nghị định số 51/2000/NĐ-CP[54] về việc chuyển thị trấn Phước Long thuộc huyện Hồng Dân về huyện Phước Long mới thành lập quản lý.

Ngày 12 tháng 9 năm 2018, thị trấn Phước Long được công nhận thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị, giai đoạn 2016 – 2018.[58]

Ngày 25 tháng 12 năm 2020, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu (khóa XVI) ban hành “Nghị quyết số 01-NQ/TU về xây dựng huyện Phước Long trở thành thành trung tâm kinh tế – xã hội vùng Bắc Quốc lộ 1 của tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”.[59][60]

Ngày 9 tháng 3 năm 2021, Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Phước Long (khóa XIII) ban hành [[“Nghị quyết 03/-NQ/HU xây dựng thị trấn Phước Long đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV; Phó Sinh - xã Phước Long; Chủ Chí - xã Phong Thạnh Tây B đạt tiêu chuẩn đô thị loại V”]][61], “hướng đến xây dựng huyện Phước Long trở thành thị xã Phước Long phát triển giàu mạnh, văn minh, hiện đại”.[62]

Trong năm 2021, thị trấn Phước Long đạt 44/49 tiêu chuẩn đô thị loại IV.[63]

Cuối năm 2021, đô thị Phó Sinh (xã Phước Long) tổng số điểm xã Phước Long đạt được là 80,13 điểm/100 điểm.[64]

Ngày 26 tháng 1 năm 2022, UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành:

  • Quyết định số 29/QĐ-UBND[65] về việc công nhận xã Phước Long đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.
  • Quyết định số 30/QĐ-UBND[66] về việc công nhận thị trấn Phước Long đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

Đến thời điểm này, đô thị Chủ Chí (Phong Thạnh Tây B) đạt 41/49 tiêu chí, tương ứng 79,75 điểm/100 điểm và để đưa Chủ Chí về đích đô thị loại V đúng theo lộ trình vào cuối năm 2022.[67]

Ngày 16 tháng 1 năm 2023, UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định số 83/QĐ-UBND[68] về việc công nhận xã Phong Thạnh Tây B đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

Huyện Vĩnh Lợi[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 29 tháng 12 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 326-CP[6]. Theo đó, huyện Vĩnh Lợi có 22 xã, 1 thị trấn huyện lỵ.

Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33B-HĐBT[10] về việc:

  • Tách ấp Láng Dài của xã Vĩnh Lợi để sáp nhập vào xã Long Thạnh.
  • Giải thể xã Vĩnh Lợi để thành lập thị trấn Hòa Bình (thị trấn huyện lỵ huyện Vĩnh Lợi).

Ngày 26 tháng 7 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 96/2005/NĐ-CP[39] về việc chuyển thị trấn Hòa Bình thuộc huyện Vĩnh Lợi về huyện Hoà Bình mới thành lập quản lý.

Ngày 28 tháng 9 năm 2006, UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định số 659/QĐ-UBND[69] về việc công nhận xã Châu Hưng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

Ngày 6 tháng 4 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 57/2007/NĐ-CP[70] về việc thành lập thị trấn Châu Hưng thuộc huyện Vĩnh Lợi trên cơ sở toàn bộ 3.155 ha diện tích tự nhiên và 11.311 nhân khẩu của xã Châu Hưng và điều chỉnh toàn bộ 265,23 ha diện tích tự nhiên và 1.438 nhân khẩu của ấp Xẻo Chích thuộc xã Châu Thới.

Thị trấn Châu Hưng có 3.420,23 ha diện tích tự nhiên và 12.749 nhân khẩu.

Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Vĩnh Lợi lần thứ XII phấn đấu hoàn thành tiêu chí xây dựng thị trấn Châu Hưng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và xã Vĩnh Hưng trở thành thị trấn trong nhiệm kỳ 2020 –2025:

  • Nhiệm kỳ 20202025, Đảng bộ thị trấn Châu Hưng: Quyết tâm hoàn thành mục tiêu đưa thị trấn trở thành đô thị loại IV vào năm 2025.[71][72]
  • Trong nhiệm kỳ 2020 – 2025, xây dựng xã Vĩnh Hưng trở thành đô thị loại V và trở thành thị trấn.[73]
Định hướng phát triển đô thị giai đoạn 20202050 của huyện Vĩnh Lợi
STT Tên đô thị Loại đô thị Diễn giải
Giai đoạn 20202025, huyện Vĩnh Lợi có 2 đô thị
1 Thị trấn Châu Hưng Loại V Được nâng loại đô thị từ loại V lên loại IV
2 Đô thị Vĩnh Hưng Loại V Thành lập đô thị mới và trở thành thị trấn
Giai đoạn 20262030, huyện Vĩnh Lợi có 3 đô thị
1 Thị trấn Châu Hưng Loại IV Thị trấn huyện lỵ
2 Thị trấn Vĩnh Hưng Loại V Thị trấn thuộc huyện
3 Đô thị Hưng Thành Thành lập mới đô thị
Nguồn: Phương án số 48/PA-UBND về việc phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Lợi thời kỳ 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2050[74]

Đô thị Vĩnh Hưng đã đạt được 52/59 tiêu chuẩn với tổng số điểm đạt được là 82,82/100 điểm.[75]

Bảng tổng hợp 5 tiêu chí Đô thị Vĩnh Hưng (đô thị loại V) (theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15)
STT
Các tiêu chí
Thang điểm
Điểm đạt được
Đánh giá tiêu chuẩn
1
Vị trí chức năng, vai trò, trình độ phát triển kinh tế - xã hội
15 – 20
18,53
Đạt
2
Quy mô dân số
6 – 8
6,27
Đạt
3
Mật độ dân số
4,5 – 6
4,50
Đạt
4
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
4,5 – 6
4,50
Đạt
5
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
45 – 60
49,02
Đạt
Tổng hợp
75 – 100
82,82
Đạt
Phòng Kinh tế – Hạ tầng huyện Vĩnh Lợi

Ngày 7 tháng 6 năm 2022, UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định số 225/QĐ-UBND[76] về việc công nhận xã Vĩnh Hưng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.

Thống kê đô thị - tỉ lệ đô thị hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, tỉnh Bạc Liêu có 7 đô thị và tỉ lệ đô thị hóa 28%.[77]

Tính đến hết năm 2022, hệ thống đô thị tỉnh Bạc Liêu có 12 đô thị. Trong đó, có 1 đô thị loại II (thành phố Bạc Liêu), 1 đô thị loại IV (thị xã Giá Rai) và 10 đô thị loại V, tỷ lệ đô thị hóa đạt 35,48%.[78][79]

Bản đồ định hướng quy hoạch đô thị:

Đô thị tại Bạc Liêu trên bản đồ Việt Nam
Đô thị tại Bạc Liêu
Đô thị tại Bạc Liêu
Đô thị tại Bạc Liêu
Đô thị tại Bạc Liêu
Đô thị tại Bạc Liêu
Đô thị tại Bạc Liêu
Đô thị tại Bạc Liêu
Thành phố trực thuộc tỉnh

Thị xã

Huyện

Thị trấn

Trung tâm xã

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III

Đô thị loại IV

Đô thị loại V

Danh sách các đô thị[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2023, tỉnh Bạc Liêu có 12 đô thị gồm 1 thành phố, 1 thị xã, 5 thị trấn và 5 trung tâm xã.[79]

Danh sách các đô thị của tỉnh Bạc Liêu
STT Tên đô thị Năm thành lập Loại đô thị Năm công nhận Diện tích năm 2021 (km²) Dân số ngày 1/11/2021[80] (người) Mật độ dân số (người/km²) Hành chính Vai trò
1 Thành phố Bạc Liêu 2010[17]
II
2014[18] 213,72[81] 158.264 741 7 phường, 3 xã
  • Là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Bạc Liêu và cấp vùng.
  • Là đầu mối giao thông của các trục hành lang kinh tế đô thị Quốc gia và Quốc tế.
  • Là trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, thể thao và giải trí của tỉnh Bạc Liêu và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Có vị trí an ninh quốc phòng chiến lược trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2 Thị xã Giá Rai 2015[28]
IV
2013[27] 354,49[82] 145.340 410 3 phường, 7 xã
  • Là trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục và đào tạo lớn thứ hai của tỉnh Bạc Liêu.
  • Là trung tâm thương mại, dịch vụ, công nghiệp, công nghiệp chế biến thủy sản tập trung.
  • Là trung tâm nông nghiệp công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản sinh thái của vùng Phía Tây tỉnh Bạc Liêu.
  • Là cửa ngõ kết nối với thành phố Cà Mau và kết nối hạ tầng giao thông quan trọng của Quốc gia cả đường bộ, đường hàng không, đường biển.
  • Là trung tâm tiểu vùng III của tỉnh Bạc Liêu.
3 Thị trấn Châu Hưng 2007[70]
V
2006[69] 31,98[83] 15.052 471 8 ấp
  • Là đô thị trung tâm huyện Vĩnh Lợi (đô thị chức năng tổng hợp).
  • Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của huyện Vĩnh Lợi.
  • Là trung tâm thương mại dịch vụ - du lịch.
  • Là đô thị vệ tinh của thành phố Bạc Liêu.
4 Thị trấn Gành Hào 1979[24] 2022[36] 13,40[84] 14.327 1.069 5 ấp
  • Là nền tảng của thị xã Đông Hải (dự kiến thành lập thị xã Đông Hải trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của huyện Đông Hải với hạt nhân là đô thị Điền Hải – Gành Hào).
  • Là đô thị chuyên ngành kinh tế.
5 Thị trấn Hòa Bình 1987[10] 2011[85] 26,54[86] 22.783 858 8 ấp Là đô thị trung tâm huyện Hòa Bình (đô thị chức năng tổng hợp).
6 Thị trấn Ngan Dừa 1979[7] 2005[87] 15,62[88] 11.616 744 6 ấp Là đô thị trung tâm huyện Hồng Dân (đô thị chức năng tổng hợp).
7 Thị trấn Phước Long 1979[7] 2022[66] 49,30[89] 21.273 432 11 ấp
  • Là trung tâm kinh tế, văn hóa của tiểu vùng II.
  • Là trung tâm công nghiệp phụ trợ, chế biến nông sản, thủy sản.
  • Là trung tâm thương mại và du lịch làng nghề phía Bắc của tỉnh Bạc Liêu.
8 Đô thị Phước Long (Phó Sinh) 1987[10] 2021[65] 76,41[89] 15.859[90] 208 9 ấp Phối hợp với đô thị Chủ Chí sẽ hỗ trợ thị trấn Phước Long trong phát triển vùng kinh tế, góp phần quan trọng để huyện Phước Long thực hiện tốt vai trò trung tâm phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Quốc lộ 1 của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
9 Đô thị Vĩnh Hưng 1911 2022[76] 23,04[75] 10.256[75] 445 8 ấp
  • Là đô thị thương mại - dịch vụ, du lịch và sản xuất nông nghiệp trồng lúa chất lượng cao.
  • Là cực tăng trưởng hạt nhân của Tiểu vùng phía Tây huyện Vĩnh Lợi.
10 Đô thị Ninh Quới A 1999[13] 2022[57] 32,42 15.955[90] 492 10 ấp
  • Là trung tâm kinh tế, văn hóa - xã hội, thương mại - dịch vụ của khu vực Tiểu vùng phía Đông Nam huyện Hồng Dân.
  • Là đầu mối về giao thông của khu vực có tuyến Quốc lộ Quản Lộ Phụng Hiệp, ĐT. 978 đi qua,...
11 Đô thị Phong Thạnh Tây B (Chủ Chí) 2003[15] 2022[68] 61,31 12.719[90] 208 7 ấp
  • Là cửa ngõ phía Tây Nam của huyện Phước Long giáp với tỉnh Cà Mau, có tuyến Quản lộ Phụng Hiệp đi qua nên thuận lợi thông thương và phát triển các hoạt động kinh tế, nhất là dịch vụ – thương mại.
  • Là trung tâm thương mại – dịch vụ, công nghiệp phía Tây Nam của huyện Phước Long.
  • Là đô thị phối hợp với đô thị Phó Sinh (xã Phước Long) sẽ hỗ trợ đô thị thị trấn Phước Long trong phát triển vùng kinh tế, góp phần quan trọng để huyện Phước Long thực hiện tốt vai trò trung tâm phát triển kinh tế – xã hội vùng Bắc Quốc lộ 1A của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo tinh thần Nghị quyết số 01 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
12 Đô thị Vĩnh Thịnh (Cái Cùng) 1979[7] 2022[49] 106,15 16.594[91] 156 7 ấp
  • Là một cực phát triển trên hành lang kinh tế đô thị ven biển.
  • Là một trong các trung tâm văn hóa – hành chính – dịch vụ của huyện Hòa Bình.
  • Là trung tâm về thương mại - nuôi trồng thủy sản – dịch vụ nghề cá.
  • Là đô thị trung chuyển kinh tế quan trọng giữa huyện đến xã, giữa các xã với nhau trên địa bàn lân cận ngoài huyện.
  • Là đô thị có vị trí chiến lược về kinh tế, công nghiệp, dịch vụ, an ninh quốc phòng của khu vực.

Chương trình phát triển đô thị[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 – 2020[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 7 tháng 11 năm 2012, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1659/QĐ-TTg[85] về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 – 2020:

DANH MỤC NÂNG LOẠI ĐÔ THỊ TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 VÀ 2016 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
VI Vùng đồng bằng sông Cửu Long
62 Tỉnh Bạc Liêu
A Các đô thị nâng loại
STT
Tên đô thị
Hiện trạng (2011)
2012 – 2015
2016 – 2020
1
Thành phố Bạc Liêu
III
II
II
2
Thị trấn Giá Rai, huyện Giá Rai
V
IV
IV
3
Thị trấn Hộ Phòng, huyện Giá Rai
V
IV
IV
4
Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải
V
V
IV
5
Thị trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình
V
V
IV
B Các đô thị hình thành mới
01 V
04 V

Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 6 tháng 12 năm 2013, HĐND tỉnh Bạc Liêu ban hành Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND[92] về việc định hướng phát triển hệ thống đô thị:

  • Năm 2020: Dự kiến có 13 đô thị (bao gồm 02 đô thị ghép), gồm: 01 đô thị loại II thành phố Bạc Liêu; 01 đô thị loại III thị xã Giá Rai; 04 đô thị loại IV gồm: Đô thị Điền Hải - Gành Hào, đô thị Phước Long - Ninh Quới A, thị trấn Hòa Bình, thị trấn Châu Hưng và 07 đô thị loại V thị trấn Ngan Dừa, các đô thị: Cái Cùng, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Hưng, Chủ Chí, Phó Sinh và Ba Đình
  • Năm 2030: Dự kiến có 14 đô thị gồm: 01 đô thị loại I thành phố Bạc Liêu; 02 đô thị loại III gồm: Thị xã Giá Rai, thị xã Đông Hải; 04 đô thị loại IV gồm: Thị xã Phước Long và các thị trấn: Hòa Bình, Châu Hưng, Ngan Dừa và 07 đô thị loại V gồm: Cái Cùng, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Hưng, Chủ Chí, Phó Sinh, Ba Đình, Hưng Thành.
  • Tầm nhìn đến năm 2050: Tiếp tục đầu tư xây dựng các đô thị trung tâm vùng và Tiểu vùng thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, thị xã Phước Long, nâng cao chất lượng đô thị hướng tới tăng trưởng kinh tế xanh, đáp ứng 100% các tiêu chí phân loại đô thị phù hợp định hướng quy hoạch tại các tiểu vùng. Phát triển thêm các đô thị loại IV, loại V tại các phân vùng phát triển kinh tế.

Ngày 26 tháng 8 năm 2016, Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu có văn bản số 701/SXD-QLQH về việc sao lục các quyết định công nhận các thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu là đô thị loại V.[87]

Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 21 tháng 5 năm 2020, Sở Xây dựng ban hành Tờ trình số 66/TTr-SDX về việc đề nghị phê duyệt “Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030:

1. Hiện trạng hệ thống đô thị:[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn tỉnh có 7 đô thị gồm 1 đô thị loại II, 1 đô thị loại IV, 5 đô thị loại V[93]. Cụ thể:

  1. Thành phố Bạc Liêu hiện là đô thị loại II, dự kiến nâng lên đô thị loại I. Là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Bạc Liêu và cấp vùng; là đầu mối giao thông của các trục hành lang kinh tế đô thị Quốc gia và Quốc tế; trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, thể thao và giải trí của tỉnh Bạc Liêu và vùng Đồng bằng sông Cửu Long; có vị trí an ninh quốc phòng chiến lược trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long[92]
  2. Thị xã Giá Rai hiện là đô thị loại IV, dự kiến nâng lên đô thị loại III. Là trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục và đào tạo lớn thứ hai của tỉnh Bạc Liêu; trung tâm thương mại, dịch vụ, công nghiệp, công nghiệp chế biến thủy sản tập trung; trung tâm nông nghiệp công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản sinh thái của vùng Phía Tây tỉnh Bạc Liêu; là cửa ngõ kết nối với thành phố Cà Mau và kết nối hạ tầng giao thông quan trọng của Quốc gia cả đường bộ, đường hàng không, đường biển; là trung tâm tiểu vùng III của tỉnh Bạc Liêu[92]
  3. Thị trấn Gành Hào (huyện Đông Hải) hiện là đô thị loại V, dự kiến nâng lên đô thị loại IV. Là nền tảng của thị xã Đông Hải (dự kiến thành lập thị xã Đông Hải trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của huyện Đông Hải với hạt nhân là đô thị Điền Hải – Gành Hào). Là đô thị chuyên ngành kinh tế
  4. Thị trấn Phước Long (huyện Phước Long) hiện là đô thị loại V, dự kiến nâng lên đô thị loại IV. Là trung tâm kinh tế, văn hóa của tiểu vùng II; trung tâm công nghiệp phụ trợ, chế biến nông sản, thủy sản; là trung tâm thương mại và du lịch làng nghề Phía Bắc của tỉnh Bạc Liêu[92]
  5. Thị trấn Hòa Bình (huyện Hòa Bình) hiện là đô thị loại V, dự kiến nâng lên đô thị loại IV. Là đô thị trung tâm huyện Hòa Bình (đô thị chức năng tổng hợp)[92]
  6. Thị trấn Châu Hưng (huyện Vĩnh Lợi) hiện là đô thị loại V, dự kiến nâng lên đô thị loại IV. Là đô thị trung tâm huyện Vĩnh Lợi (đô thị chức năng tổng hợp)[92]
  7. Thị trấn Ngan Dừa (huyện Hồng Dân) hiện là đô thị loại V, dự kiến nâng lên đô thị loại IV. Là đô thị trung tâm huyện Hồng Dân (đô thị chức năng tổng hợp).[92]

2. Hệ thống đô thị:[sửa | sửa mã nguồn]

  • Giai đoạn đến năm 2020: Tổng số đô thị toàn tỉnh là 9 đô thị gồm 1 đô thị loại II, 2 đô thị loại IV, 6 đô thị loại V[93]
  • Giai đoạn 2021 – 2025: Tổng số đô thị toàn tỉnh là 13 đô thị gồm 1 đô thị loại II, 1 đô thị loại III, 4 đô thị loại IV, 7 đô thị loại V[94]
  • Giai đoạn 2026 – 2030: Tổng số đô thị toàn tỉnh là 16 đô thị gồm 1 đô thị loại I, 1 đô thị loại III, 5 đô thị loại IV, 9 đô thị loại V.[95]

3. Tỷ lệ đô thị hóa:[sửa | sửa mã nguồn]

TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA CỦA TỈNH BẠC LIÊU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT Các chỉ tiêu Hiện trạng (2018) Giai đoạn đến năm 2020 Giai đoạn 2021 – 2025 Giai đoạn 2026 – 2030
1 Tổng dân số (người) 897.020 900.000 1.000.000 1.100.000
2 Dân số đô thị (người) 262.896 270.000 400.000 550.000
3 Tỷ lệ đô thị hóa (%) 29,3 30 40[96] 50[97]

4. Danh mục, lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị trên địa bàn:[sửa | sửa mã nguồn]

DANH MỤC, LỘ TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH NÂNG LOẠI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Tờ trình số 66/TTr-SDX ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Sở Xây dựng)
STT Tên đô thị Hiện trạng loại đô thị năm 2018 Dự kiến nâng loại đô thị Tổng số đô thị
I Giai đoạn 2015 – 2020 9
A Nâng loại đô thị 1
1 TT. Hòa Bình, H. Hòa Bình
V
IV
B Thành lập mới các đô thị 2
1 Đô thị Cái Cùng, H. Hòa Bình
V
2 Đô thị Phó Sinh, H. Phước Long
V
C Các đô thị hiện hữu trong giai đoạn 6
1 TP. Bạc Liêu
II
2 TX. Giá Rai
IV
3 TT. Châu Hưng, H. Vĩnh Lợi
V
4 TT. Phước Long, H. Phước Long
V
5 TT. Gành Hào, H. Đông Hải
V
6 TT. Ngan Dừa, H. Hồng Dân
V
II Giai đoạn 2021 – 2025 13
A Nâng loại đô thị 4
1 TX. Giá Rai
IV
III
2 TT. Gành Hào, H. Đông Hải
V
IV
3 TT. Phước Long, H. Phước Long
V
IV
4
TT. Châu Hưng, H. Vĩnh Lợi
V
IV
B Thành lập mới các đô thị 4
1 Đô thị Vĩnh Hưng, H. Vĩnh Lợi
V
2 Đô thị Vĩnh Mỹ B, H. Hòa Bình
V
3 Đô thị Ninh Quới A, H. Hồng Dân
V
4 Đô thị Chủ Chí, H. Phước Long
V
C Các đô thị hiện hữu trong giai đoạn 6
1 TT. Hòa Bình, H. Hòa Bình
IV
2 Đô thị Cái Cùng, H. Hòa Bình
V
3 TT. Châu Hưng, H. Vĩnh Lợi
V
4 Đô thị Phó Sinh, H. Phước Long
V
5 TP. Bạc Liêu
II
III Giai đoạn 2026 – 2030 16
A Nâng loại đô thị 2
1 TP. Bạc Liêu
II
I
2 TT. Ngan Dừa, H. Hồng Dân
V
IV
B Thành lập mới các đô thị 3
1 Đô thị Hưng Thành, H. Vĩnh Lợi
V
2 Đô thị Ba Đình, H. Hồng Dân
V
3 Đô thị Điền Hải, H. Đông Hải
V
C Các đô thị hiện hữu trong giai đoạn 11
1 TX. Giá Rai
III
2 TT. Gành Hào, H. Đông Hải
IV
3 TT. Phước Long, H. Phước Long
IV
4 Đô thị Vĩnh Hưng, H. Vĩnh Lợi
V
5 Đô thị Vĩnh Mỹ B, H. Hòa Bình
V
6 Đô thị Ninh Quới A, H. Hồng Dân
V
7 TT. Hòa Bình, H. Hòa Bình
IV
8 TT. Châu Hưng, H. Vĩnh Lợi
IV
9 Đô thị Cái Cùng, H. Hòa Bình
V
10 Đô thị Phó Sinh, H. Phước Long
V
11 Đô thị Chủ Chí, H Phước Long
V
Quy mô, bố trí không gian phát triển
STT Đô thị hiện hữu và dự kiến Diện tích tự nhiên (ha) 2020 Loại đô thị Dân số 2020 Loại đô thị Dân số 2025 Loại đô thị Dân số 2030 Loại đô thị Dân số 2050
1 Thành phố Bạc Liêu
21.371,36
II
157.842
II
200.000
I
500.000
I
610.095
2 Thị xã Giá Rai
35.448,77
IV
145.204
III
154.128
III
163.600
III
199.623
Huyện Hòa Bình
22.643
82.431
87.497
106.763
3 Thị trấn Hòa Bình
2.686,00
V
22.643
IV
50.000
IV
53.073
IV
64.759
4 Đô thị Vĩnh Mỹ B
3.590,00
V
15.909
V
16.887
V
20.605
5 Đô thị Cái Cùng
9.868,00
V
16.522
V
17.537
V
21.398
Huyện Vĩnh Lợi
15.021
60.886
78.400
95.663
6 Thị trấn Châu Hưng
3.288,43
V
15.021
IV
50.000
IV
53.073
IV
64.759
7 Đô thị Hưng Thành
3.398,38
V
13.772
V
16.804
8 Đô thị Vĩnh Hưng
2.302,10
V
10.886
V
11.555
V
14.100
Huyện Hồng Dân 11.500 29.272 76.802 93.713
9 Thị trấn Ngan Dừa
1.562,23
V
11.500
V
12.207
IV
50.000
IV
61.010
10 Đô thị Ba Đình
4.400,58
V
8.688
V
10.601
11 Đô thị Ninh Quới A
4.085,74
V
17.065
V
18.114
V
22.102
Huyện Phước Long 21.624 63.643 85.591 104.438
12 Thị trấn Phước Long
4.929,74
V
21.624
IV
50.000
IV
53.073
IV
64.759
13 Đô thị Phó Sinh
7.640,00
V
18.037
V
22.009
14 Đô thị Chủ Chí
6.130,90
V
V
14.481
V
17.670
Huyện Đông Hải 14.225 50.000 64.897 Thị xã Đông Hải
15 Thị trấn Gành Hào
1.340,00
V
14.225
IV
50.000
III
53.073
III
212.449
16 Đô thị Điền Hải
3.857,00
V
11.825
Tổng cộng 388.059 640.360 1.056.787 1.422.743
Nguồn: Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050[97]

Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2021 – 2030[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 23 tháng 6 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 886/QĐ-TTg[98] về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Ngày 24 tháng 2 năm 2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 241/QĐ-TTg về việc phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030[95]

DANH MỤC ĐÔ THỊ THỰC HIỆN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 2 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
VI Vùng đồng bằng sông Cửu Long
62 Tỉnh Bạc Liêu
A Các đô thị nâng loại
TT
Tên đô thị hiện hữu
Hiện trạng phân loại (2020)
Dự kiến phân loại 2021 – 2025
Dự kiến phân loại 2026 – 2030
1
TP. Bạc Liêu
II
I
2
TX. Giá Rai
IV
III
3
Các TT: Gành Hào, H. Đông Hải; Hòa Bình, H. Hòa Bình; Phước Long, H. Phước Long; Châu Hưng, H. Vĩnh Lợi
V
IV
4
Thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân
V
IV
5
Đô thị mới: Vĩnh Hưng, H. Vĩnh Lợi; Vĩnh Mỹ B, H. Hòa Bình: Ninh Quới A, H. Hồng Dân; Chủ Chí, H. Phước Long
V
6 Đô thị mới: Hưng Thành, H. Vĩnh Lợi; Ba Đình, H. Hồng Dân; Điền Hải, H. Đông Hải
V

Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 8 tháng 12 năm 2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1598/QĐ-TTg[99] về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Theo đó, tỉnh Bạc Liêu phấn đấu:

  • Đến năm 2030 xây dựng 17 đô thị, bao gồm: 1 đô thị loại I (TP. Bạc Liêu); 1 đô thị loại III (TP. Giá Rai); 5 đô thị loại IV (gồm các thị trấn: Gành Hào, Hòa Bình, Phước Long, Châu Hưng, Ngan Dừa); 10 đô thị loại V (gồm các xã: Vĩnh Hưng, Hưng Thành, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Thịnh, Ninh Quới A, Ba Đình, Phong Thạnh Tây B, Phước Long, Điền Hải, Định Thành).
  • Đến năm 2050 xây dựng 17 đô thị, bao gồm: 1 đô thị loại I (TP. Bạc Liêu); 1 đô thị loại II (TP. Giá Rai); 2 đô thị loại III (TX. Phước Long, TX. Đông Hải); 3 đô thị loại IV (gồm các thị trấn: Hòa Bình, Châu Hưng, Ngan Dừa); 9 đô thị loại V (gồm các xã: Vĩnh Hưng, Hưng Thành, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Thịnh, Ninh Quới A, Ba Đình, Ninh Quới, Ninh Thạnh Lợi, Vĩnh Bình).
Định hướng phát triển hệ thống đô thị tỉnh Bạc Liêu thời kì 20212030, tầm nhìn đến năm 2050
STT
Tên đô thị
Loại đô thị
Dân số năm 2021 (người)
Chức năng
Giai đoạn 20212025, tỉnh Bạc Liêu có 14 đô thị
1 Thành phố Bạc Liêu
Loại I
158.264
Thành phố loại I trực thuộc tỉnh
2 Thị xã Giá Rai
Loại III
145.340
Thành phố loại III trực thuộc tỉnh
3 Thị trấn Châu Hưng mở rộng
Loại IV
15.048
4 Thị trấn Hòa Bình mở rộng
Loại IV
22.724
5 Thị trấn Gành Hào
Loại V
14.182
6 Thị trấn Ngan Dừa
Loại V
11.574
7 Thị trấn Phước Long
Loại V
21.583
8 Đô thị Điền Hải
Loại V
10.327
9 Đô thị Ninh Quới A
Loại V
15.955
10 Đô thị Phong Thạnh Tây B (Chủ Chí)
Loại V
12.719
11 Đô thị Phước Long (Phó Sinh)
Loại V
16.040
12 Đô thị Vĩnh Hưng
Loại V
10.256
13 Đô thị Vĩnh Mỹ B
Loại V
14.898
14 Đô thị Vĩnh Thịnh (Cái Cùng)
Loại V
16.594
Giai đoạn 20262030, tỉnh Bạc Liêu có 17 đô thị
1 Thành phố Bạc Liêu
Loại I
158.264
Thành phố loại I trực thuộc tỉnh
2 Thành phố Giá Rai
Loại III
145.340
Thành phố loại III trực thuộc tỉnh
3 Thị trấn Châu Hưng mở rộng
Loại IV
15.048
4 Thị trấn Hòa Bình mở rộng
Loại IV
22.724
Thành lập thị xã Hòa Bình
5 Thị trấn Gành Hào mở rộng
Loại IV
14.182
Thành lập thị xã Đông Hải: 154.607
6 Thị trấn Ngan Dừa mở rộng
Loại IV
11.574
7 Thị trấn Phước Long mở rộng
Loại V
21.583
Thành lập thị xã Phước Long
8 Đô thị Điền Hải
Loại V
10.327
9 Đô thị Định Thành
Loại V
10 Đô thị Hưng Thành
Loại V
12.135
11 Đô thị Ninh Quới A
Loại V
15.955
12 Đô thị Phong Thạnh Tây B (Chủ Chí)
Loại V
12.719
13 Đô thị Phước Long (Phó Sinh)
Loại V
16.040
14 Đô thị Vĩnh Hưng
Loại V
10.256
15 Đô thị Vĩnh Lộc A (Ba Đình)
Loại V
9.639
16 Đô thị Vĩnh Mỹ B
Loại V
14.898
17 Đô thị Vĩnh Thịnh (Cái Cùng)
Loại V
16.594
Giai đoạn 20312050, tỉnh Bạc Liêu có 23 đô thị
1 Thành phố Bạc Liêu
Loại I
158.264
Thành phố loại I trực thuộc tỉnh
2 Thành phố Giá Rai
Loại II
145.340
Thành phố loại II trực thuộc tỉnh
3 Thị trấn Châu Hưng mở rộng
Loại IV
15.048
4 Thị trấn Hòa Bình mở rộng
Loại III
22.724
5 Thị trấn Gành Hào mở rộng
Loại III
14.182
Thị xã đô thị loại III trực thuộc tỉnh
6 Thị trấn Ngan Dừa mở rộng
Loại IV
11.574
7 Thị trấn Phước Long mở rộng
Loại III
21.583
Thành phố loại III trực thuộc tỉnh
8 Đô thị Điền Hải
Loại V
10.327
9 Đô thị Định Thành
Loại V
10 Đô thị Hưng Thành
Loại V
12.135
11 Đô thị Long Điền
Loại V
12 Đô thị Long Điền Tây
Loại V
13 Đô thị Ninh Quới
Loại V
14 Đô thị Ninh Quới A
Loại V
15.955
15 Đô thị Ninh Thạnh Lợi
Loại V
16 Đô thị Phong Thạnh Tây B (Chủ Chí)
Loại V
12.719
17 Đô thị Phước Long (Phó Sinh)
Loại V
16.040
18 Đô thị Vĩnh Bình
Loại V
19 Đô thị Vĩnh Hưng
Loại V
10.256
20 Đô thị Vĩnh Lộc A (Ba Đình)
Loại V
9.639
21 Đô thị Vĩnh Mỹ B
Loại V
14.898
22 Đô thị Vĩnh Thanh
Loại V
23
Đô thị Vĩnh Thịnh (Cái Cùng)
Loại V
16.594
Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Minh Chiến Trương, Quang Ân Nguyễn, UBND tỉnh Bạc Liêu (2010). Từ điển địa chí Bạc Liêu (PDF). Đại học Wisconsin – Madison: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. tr. 68.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b “Lịch sử Bạc Liêu 30 năm kháng chiến (1945 – 1975)”. Quân Sử Việt Nam. 1 tháng 4 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ Minh Chiến Trương, Quang Ân Nguyễn, UBND tỉnh Bạc Liêu (2010). Từ điển địa chí Bạc Liêu (PDF). Đại học Wisconsin – Madison: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. tr. 739 - 740.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Bạc Liêu Thế và Lực trong thế kỷ XXI. “Lịch sử hình thành tỉnh Bạc Liêu”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  5. ^ a b c “Lịch sử hình thành thành phố Bạc Liêu”. Cổng thông tin điện tử phòng giáo dục và đào tạo thành phố Bạc Liêu. 1 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ a b c d e “Quyết định số 326-CP phân vạch địa giới huyện và thị xã tỉnh Minh Hải”. Thư viện pháp luật. 29 tháng 12 năm 1978.
  7. ^ a b c d e f “Quyết định số 275-CP về việc điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Minh Hải”. Thư viện pháp luật. 25 tháng 7 năm 1979.
  8. ^ a b “Quyết định số 75-HĐBT năm 1984 phân vạch địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Minh Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành”. Thư viện Pháp luật. 17 tháng 5 năm 1984.
  9. ^ “Quyết định số 170-HĐBT chuyển tỉnh lỵ tỉnh Minh Hải thị xã Cà Mau”. Thư viện pháp luật. 18 tháng 12 năm 1984. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  10. ^ a b c d “Quyết định số 33B-HĐBT năm 1987 về việc phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, phường, thị trấn của các thị xã Bạc Liêu, cà Mau và các huyện Cái Nước, Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Vĩnh Lợi, Giá Rai, Hồng Dân, Thới Bình, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Minh Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành”. Thư viện pháp luật. 14 tháng 2 năm 1987.
  11. ^ Quyết định 51/QĐ-TCCP điều chỉnh địa giới phường, xã thuộc thị xã Bạc Liêu và huyện Cái Nước, tỉnh Minh Hải.
  12. ^ “Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành”. Thư viện Pháp luật. 6 tháng 11 năm 1996.
  13. ^ a b “Nghị định số 82/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc thị xã Bạc Liêu và các huyện Hồng Dân, Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu”. Thư viện pháp luật. 25 tháng 8 năm 1999.
  14. ^ “Nghị định số 55/2002/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thị xã Bạc Liêu và huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 13 tháng 5 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2002.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  15. ^ a b “Nghị định số 166/2003/NĐ-CP về việc thành lập xã, phường thuộc các huyện Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng Dân, Giá Rai, Đông Hải và thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu”. Văn bản pháp luật. 24 tháng 2 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2003.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  16. ^ a b “Nghị quyết số 34/2006/NQ-HĐND phê chuẩn đề án công nhận thị xã Bạc Liêu là đô thị loại III”. Công báo tỉnh Bạc Liêu. 14 tháng 7 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2006.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  17. ^ a b “Nghị quyết số 32/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu do Chính phủ ban hành”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 27 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.
  18. ^ a b “Quyết định số 537/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Về việc công nhận thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Bạc Liêu” (PDF). Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 16 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  19. ^ “Công nhận thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II”. Cục phát triển đô thị – Bộ Xây dựng. 18 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  20. ^ “Xây dựng TP. Bạc Liêu trở thành đô thị loại I, văn minh, từng bước hiện đại”. Bạc Liêu Online. 26 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  21. ^ CT (26 tháng 2 năm 2023). “Thành phố Bạc Liêu Ban hành Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 22/02/2022 "về xây dựng xã Hiệp Thành trở thành Phường Hiệp Thành vào năm 2025". Cổng thông tin điện tử thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  22. ^ Quốc Minh (27 tháng 7 năm 2022). “Xây dựng TP. Bạc Liêu trở thành đô thị loại I: Những kết quả bước đầu”. Báo Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  23. ^ “Thường trực Thành ủy Bạc Liêu làm việc với xã Hiệp Thành về thực hiện Nghị quyết số 01”. Cổng thông tin điện tử thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. 11 tháng 11 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  24. ^ a b “Quyết định số 142-CP điều chỉnh địa giới xã, thị trấn thuộc huyện Giá Rai, tỉnh Minh Hải”. Thư viện pháp luật. 4 tháng 4 năm 1979.
  25. ^ Quyết định số 183/QĐ-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã thuộc huyện Giá Rai, tỉnh Minh Hải
  26. ^ a b “Nghị định số 98/2001/NĐ-CP về việc chia huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu thành hai huyện Đông Hải và Giá Rai”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 24 tháng 12 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập 24 tháng 12 năm 2001.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  27. ^ a b “Quyết định số 717/QĐ-BXD năm 2013 về việc công nhận đô thị Hộ Phòng – Giá Rai, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV do Bộ Xây dựng ban hành”. Thư viện pháp luật. 2 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2013.
  28. ^ a b Nghị quyết số 930/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về việc thành lập thị xã Giá Rai và 03 phường thuộc thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.
  29. ^ “Nghị quyết số 04/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án thành lập thị xã Giá Rai và các phường thuộc nội thị”. Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu. 15 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  30. ^ “Triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 27/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XVI) về xây dựng thị xã Giá Rai trở thành Thành phố vào năm 2025”. Sở Xây Dựng Bạc Liêu. 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  31. ^ a b TP (27 tháng 7 năm 2021). “Hội nghị quán triệt và triển khai các nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI)”. Cổng thông tin điện tử Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2021.
  32. ^ Bí thư Thị ủy Giá Rai: Huỳnh Công Quân (6 tháng 8 năm 2021). “Nghị quyết xây dựng TX. Giá Rai trở thành thành phố vào năm 2025: Đường băng cho Giá Rai cất cánh”. Báo Bạc Liêu Online.
  33. ^ “Lấy ý kiến dự thảo dự án lập Quy hoạch sử dụng đất kỳ 2021 – 2030 của thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu”. Cổng thông tin điện tử thị xã Giá Rai. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  34. ^ “Nghị quyết số 15/2006/NQ-HĐND về việc phê chuẩn chủ trương lập Đề án nâng cấp thị trấn Gành Hào trở thành thị xã Gành Hào vào năm 2020”. Công báo tỉnh Bạc Liêu. 20 tháng 12 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2006.
  35. ^ “Nghị định số 85/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Đông Hải, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu”. Thư viện pháp luật. 1 tháng 8 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  36. ^ a b “Quyết định số 28/QĐ-UBND: Công nhận thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF). Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. 26 tháng 1 năm 2022. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2022.
  37. ^ Nguyễn Trọng (30 tháng 9 năm 2022). “Đông Hải: Thi đua xây dựng huyện trọng điểm về kinh tế biển”. Báo Bạc Liêu. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2022.
  38. ^ UBND huyện Đông Hải (27 tháng 9 năm 2022). “Kế hoạch số 94/KH-UBND về việc thực hiện Kế hoạch số 64-KH/HU ngày 12/9/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy thực hiện chương trình số 33 ngày 19/7/2022 của BTV Tỉnh ủy (khóa XVI) về thực hiện nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ chính trị về quy hoạch xây dựng quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” (PDF). Cổng thông tin điện tử huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
  39. ^ a b “Nghị định số 96/2005/NĐ-CP về việc thành lập huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu”. 26 tháng 7 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  40. ^ Nghị quyết số 01/NQ-HU ngày 25/07/2010 của Huyện ủy Hòa Bình về việc thành lập thị trấn Cái Cùng và chia xã Vĩnh Thịnh. Thị trấn Cái Cùng đặt tại ấp Vĩnh Lạc thuộc xã Vĩnh Thịnh hiện tại.
  41. ^ Nguyễn Châu (24 tháng 9 năm 2012). “Quy hoạch xây dựng thị trấn Cái Cùng: Hình thành khu đô thị ven biển trong tương lai”. Báo Bạc Liêu. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2023.
  42. ^ “Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND về việc xây dựng thị trấn Hòa Bình là đô thị loại IV vào năm 2015”. Công báo tỉnh Bạc Liêu. 19 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  43. ^ Huỳnh Long – Hồng Đào (Đài Truyền thanh huyện) (23 tháng 1 năm 2021). “Huyện Hòa Bình: Ra quân thực hiện "Năm Dân vận khéo 2021" tại xã Vĩnh Bình”. Cổng thông tin điện tử huyện Hòa Bình.[liên kết hỏng]
  44. ^ “Triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về xây dựng huyện Hòa Bình đạt đô thị loại IV và từng bước trở thành thị xã”. Sở Xây Dựng Tỉnh Bạc Liêu. 14 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  45. ^ “Xây dựng huyện Hòa Bình đạt đô thị loại IV, từng bước trở thành thị xã: Những nỗ lực ban đầu”. Báo Bạc Liêu. 28 tháng 2 năm 2022.
  46. ^ Hồng Đào (Đài truyền thanh huyện) (24 tháng 3 năm 2022). “Đoàn công tác lãnh đạo Huyện Ủy Hòa Bình làm việc với xã Vĩnh Thịnh thực hiện NQ 05 về xây dựng xã thành Thị trấn”. Cổng thông tin điện tử huyện Hòa Bình. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  47. ^ “Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Hòa Bình”. Cổng thông tin điện tử huyện Hòa Bình. 28 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2022.
  48. ^ UBND huyện Hòa Bình (2 tháng 2 năm 2024). “Lấy ý kiến về dự thảo điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hòa Bình”. Cổng thông tin điện tử huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. tr. 20. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2024.
  49. ^ a b “Quyết định số 85/QĐ-UBND về việc công nhận xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. 16 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.
  50. ^ “Báo Xuân 2024: Tập trung mọi nguồn lực xây dựng đô thị loại IV”. Báo Bạc Liêu. 1 tháng 1 năm 2024. tr. 31. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
  51. ^ Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 23/01/2024 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
  52. ^ Hồng Đào (13 tháng 3 năm 2024). “Hội nghị công bố quy hoạch xây dựng vùng huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”. Cổng thông tin điện tử huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
  53. ^ Hồng Đào (13 tháng 3 năm 2024). “Công bố Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hòa Bình đến năm 2030, tầm nhìn 2050”. Báo Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
  54. ^ a b “Nghị định 51/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hồng Dân để thành lập huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu”. Thư viện pháp luật. 25 tháng 9 năm 2000. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  55. ^ UBND tỉnh Bạc Liêu (21 tháng 11 năm 2023). “Quyết định số 460/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2023.
  56. ^ “Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu”. Cổng thông tin điện tử huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  57. ^ a b “Quyết định số 82/QĐ-UBND về việc công nhận xã Ninh Quới A, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V”. Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu. 16 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023.
  58. ^ “Lễ công nhận thị trấn Phước Long đạt chuẩn văn minh đô thị năm 2018”. Cổng thông tin điện tử huyện Phước Long. 15 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
  59. ^ “Năm 2025: Huyện Phước Long – trung tâm phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Quốc lộ 1”. Báo Bạc Liêu Online. 1 tháng 3 năm 2021.
  60. ^ “Xây dựng huyện Phước Long thành trung tâm kinh tế vùng Bắc Quốc lộ 1”. Báo Bạc Liêu Online. 13 tháng 7 năm 2020.
  61. ^ “Nghị quyết 03/-NQ/HU của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện (khóa XIII) xây dựng thị trấn Phước Long đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV; Phó Sinh - xã Phước Long; Chủ Chí - xã Phong Thạnh Tây B đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF). Cổng thông tin điện tử huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu. 9 tháng 3 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2022.
  62. ^ “Huyện Phước Long: Đẩy mạnh phát triển đô thị”. Báo Bạc Liêu Online. 5 tháng 4 năm 2021.
  63. ^ “Phước Long xây dựng nông thôn mới”. Đài PT-TH Bạc Liêu. 6 tháng 11 năm 2021.
  64. ^ “Công nhận xã Phước Long trở thành đô thị loại V”. Báo Bạc Liêu. 22 tháng 3 năm 2022.
  65. ^ a b “Quyết định số 29/QĐ-UBND: Công nhận xã Phước Long, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V” (PDF). Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. 26 tháng 1 năm 2022. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2022.
  66. ^ a b “Quyết định số 30/QĐ-UBND: Công nhận thị trấn Phước Long, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. 26 tháng 1 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2022.
  67. ^ “Chủ Chí sắp về đích đô thị loại V”. Báo Bạc Liêu. 16 tháng 5 năm 2022.
  68. ^ a b “Quyết định số 83/QĐ-UBND về việc công nhận xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. 16 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.
  69. ^ a b “Quyết định số 659/QĐ-UBND về việc công nhận xã Châu Hưng - huyện Vĩnh Lợi là đô thị loại V”. Công báo tỉnh Bạc Liêu. 28 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  70. ^ a b “Nghị định số 57/2007/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn Châu Hưng thuộc huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 6 tháng 4 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2007.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  71. ^ “Đảng bộ thị trấn Châu Hưng: Quyết tâm hoàn thành mục tiêu đưa thị trấn trở thành đô thị loại IV”. Báo Bạc Liêu Online. 25 tháng 5 năm 2020.
  72. ^ Uông Văn Thịnh: Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND thị trấn Châu Hưng (18 tháng 3 năm 2021). “Tập trung các nguồn lực, quyết tâm xây dựng thị trấn Châu Hưng trở thành đô thị loại IV vào năm 2025”. Cổng thông tin điện tử huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
  73. ^ “Huyện Vĩnh Lợi: Chủ động tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội”. Báo Bạc Liêu Online. 25 tháng 1 năm 2021.
  74. ^ “Phương án số 48/PA-UBND về việc phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Lợi thời kỳ 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2050” (PDF). Cổng thông tin điện tử huyện Vĩnh Lợi. 4 tháng 6 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  75. ^ a b c “Đề án phân loại đô thị xã Vĩnh Hưng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V”. Cổng thông tin điện tử huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu. 13 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2022.
  76. ^ a b “Quyết định số 225/QĐ-UBND về việc công nhận xã Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu đạt tiêu chuẩn đô thị loại V”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. 7 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  77. ^ “Thông cáo số 117/TC-BXD về việc công bố bổ sung thông tin thống kê ngành Xây dựng phổ biến chính thức năm 2020” (PDF). Cổng thông tin điện tử Bộ Xây Dựng. 17 tháng 12 năm 2021.
  78. ^ Lê Tấn Cận: Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh Bạc Liêu (13 tháng 6 năm 2023). “Bạc Liêu: Phát triển và hội nhập kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long”. Báo điện tử Xây dựng. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  79. ^ a b Lê Tấn (3 tháng 11 năm 2023). “Tiêu điểm: Tăng cường xử lý vi phạm về trật tự xây dựng”. Bạc Liêu Online. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
  80. ^ “Dân số tỉnh Bạc Liêu ngày 1 tháng 11 năm 2021”. VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU. 22 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  81. ^ “Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu và kèm theo Quyết định số 271/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu”. Cổng thông tin điện tử thành phố Bạc Liêu. 16 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  82. ^ “Quyết định số 36/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch sử dụng đất thị xã Giá Rai tỉnh Bạc Liêu”. Thư ký luật. 28 tháng 1 năm 2021.
  83. ^ “Quyết định số 35/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Vĩnh Lợi”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. 28 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  84. ^ “Quyết định số 71/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Đông Hải”. Thư viện pháp luật. 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  85. ^ a b “Quyết định số 1659/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012 – 2020”. Thư viện pháp luật. 7 tháng 11 năm 2012.
  86. ^ “Quyết định số 437/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Hòa Bình”. Cổng thông tin điện tử huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. 29 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  87. ^ a b “Sao lục các quyết định công nhận các thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu là đô thị loại V”. Cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng tỉnh Bạc Liêu. 25 tháng 8 năm 2016.[liên kết hỏng]
  88. ^ “Quyết định số 33/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Hồng Dân”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. 27 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  89. ^ a b “Quyết định số 34/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Phước Long”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. 27 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  90. ^ a b c Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. Dân số cấp xã đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  91. ^ “Lấy trên 4.000 mẫu tầm soát COVID-19 tại xã Vĩnh Thịnh”. Báo Bạc Liêu Online. 22 tháng 7 năm 2021.
  92. ^ a b c d e f g “Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”. Thư viện pháp luật. 6 tháng 12 năm 2013.
  93. ^ a b Bảo Châu (14 tháng 6 năm 2019). “Bạc Liêu: Cải thiện diện mạo đô thị, hướng đến tăng trưởng xanh”. Trung tâm Văn hoá Doanh nhân (Thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam – VCCI).
  94. ^ “Toàn cảnh bức tranh phát triển kinh tế đô thị Bạc Liêu”. Báo Bạc Liêu Online. 22 tháng 11 năm 2021.
  95. ^ a b “Quyết định số 241/QĐ-TTg về việc phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030” (PDF). Cổng thông tin điện tử huyện Viện kiểm soát nhân dân tối cao. 21 tháng 2 năm 2021.
  96. ^ Nguồn: TTXVN (1 tháng 12 năm 2020). “Bạc Liêu đang quy hoạch để năm 2025 đạt tỷ lệ đô thị hóa 45%”. Cổng thông tin điện tử Bộ Xây Dựng.
  97. ^ a b “Góp ý dự thảo báo cáo giữa kỳ Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050”. Cổng thông tin điện tử thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. 19 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
  98. ^ “Quyết định số 886/QĐ-TTg phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050” (PDF). Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 23 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  99. ^ “Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050”. Thư viện Pháp luật. 8 tháng 12 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2024.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]