Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Abra (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Đổi ms:Abra (provinsi) thành ms:Wilayah Abra |
|||
Dòng 224: | Dòng 224: | ||
{{Tỉnh Philippines}} |
{{Tỉnh Philippines}} |
||
[[Thể loại:Tỉnh của Philippines]] |
[[Thể loại:Tỉnh của Philippines]] |
||
[[ace:Propinsi Abra]] |
|||
[[id:Abra (provinsi)]] |
|||
[[ms:Wilayah Abra]] |
|||
[[zh-min-nan:Abra]] |
|||
[[bcl:Abra]] |
|||
[[ceb:Abra]] |
|||
[[cbk-zam:Abra, Filipinas]] |
|||
[[de:Abra (Provinz)]] |
|||
[[en:Abra (province)]] |
|||
[[es:Provincia de Abra]] |
|||
[[fa:آبرا (فیلیپین)]] |
|||
[[fr:Province d'Abra]] |
|||
[[gl:Abra, Filipinas]] |
|||
[[ko:아브라 주]] |
|||
[[ilo:Abra]] |
|||
[[it:Provincia di Abra]] |
|||
[[pam:Abra]] |
|||
[[la:Abra]] |
|||
[[mk:Абра]] |
|||
[[nl:Abra (provincie)]] |
|||
[[ja:アブラ州]] |
|||
[[no:Abra]] |
|||
[[pag:Abra (luyag)]] |
|||
[[pl:Abra (prowincja)]] |
|||
[[pt:Abra (província)]] |
|||
[[ru:Абра (провинция)]] |
|||
[[fi:Abra (Filippiinit)]] |
|||
[[sv:Abra (provins)]] |
|||
[[tl:Abra]] |
|||
[[tr:Abra (il)]] |
|||
[[war:Abra]] |
|||
[[zh:阿布拉省]] |
Phiên bản lúc 06:48, ngày 9 tháng 3 năm 2013
Province of Abra | |
[[Image:|100px|Con dấu của tỉnh {{{name}}}]] Con dấu của tỉnh {{{name}}} | |
[[Image:|300px|Bản đồ của Philippines với {{{name}}} được bôi đỏ]] Bản đồ của Philippines với {{{name}}} được bôi màu nổi bật | |
Vùng | Cordillera Administrative Region (CAR) |
Thủ phủ | Bangued |
Các đơn vị hành chính | |
- Thành phố đô thị hóa cao | 0 |
- Thành phố hợp thành | 0 |
- Đô thị | 27 |
- Barangay | 303 |
- Đơn vị bầu cử Nghị viện | Lone District of Abra |
Dân số | 12th smallest |
- Tổng (2000) | 209.491 |
- Mật độ | 53/km² (4th lowest) |
Diện tích | 31st largest |
- Tổng | 3.975,6 km² |
Thành lập | March 9, 1917 |
Ngôn ngữ nói | Ilokano, Tingguian/Itneg |
Tỉnh trưởng | Eustaquio P. Bersamin (PDSP) |
Abra là một tỉnh không giáp biển của Philippines ở Khu Hành chính Cordillera ở Luzon. Thủ phủ là Bangued, và nó giáp Ilocos Norte và Apayao về phía Bắc, Ilocos Sur và Tỉnh Mountain về phía Nam, Ilocos Norte và Ilocos Sur về phía Tây, và Kalinga, và Apayao về phía Đông. Tỉnh Abra có diện tích 3975,6 km2, xếp thứ 31 trong các tỉnh của Philippines, dân số 209.491 người, ít thứ 12 trong các tỉnh.
Các đơn vị hành chính
Abra được chia ra 27 municipality.
Thành phố/Municipality | Số Barangay |
Diện tích (km²) |
Dân số (2000) |
Mật độ dân số (per km²) | |
---|---|---|---|---|---|
Bangued | |||||
Boliney | |||||
Bucay | |||||
Bucloc | |||||
Daguioman | |||||
Danglas | |||||
Dolores | |||||
La Paz | |||||
Lacub | |||||
Lagangilang | |||||
Lagayan | |||||
Langiden | |||||
Licuan-Baay | |||||
Luba | |||||
Malibcong | |||||
Manabo | |||||
Peñarrubia | |||||
Pidigan | |||||
Pilar | |||||
Sallapadan | |||||
San Isidro | |||||
San Juan | |||||
San Quintin | |||||
Tayum | |||||
Tineg | |||||
Tubo | |||||
Villaviciosa |