Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tommy Haas”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 64: | Dòng 64: | ||
|bgcolor=98FB98|Vô địch||2001||[[Stuttgart Masters|Stuttgart]]||Cứng (i)||{{Flag icon|Belarus}} [[Max Mirnyi]]||6–2, 6–2, 6–2 |
|bgcolor=98FB98|Vô địch||2001||[[Stuttgart Masters|Stuttgart]]||Cứng (i)||{{Flag icon|Belarus}} [[Max Mirnyi]]||6–2, 6–2, 6–2 |
||
|- |
|- |
||
|bgcolor=FFA07A| |
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì||2002||[[Rome Masters|Rome]]||Đất nện||{{Flag icon|USA}} [[Andre Agassi]]||3–6, 3–6, 0–6 |
||
|} |
|||
==Chung kết các giải đấu hiệp hội quần vợt nhà nghề== |
|||
===Đấu đơn: 26 (14–12)=== |
|||
{|class=wikitable style=font-size:97% |
|||
!Legend |
|||
|-bgcolor=e5d1cb |
|||
|Grand Slam Tournaments (0–0) |
|||
|-bgcolor=ffffcc |
|||
|ATP World Tour Finals (0–0) |
|||
|-bgcolor=moccasin |
|||
|Grand Slam Cup (0–1) |
|||
|-bgcolor=silver |
|||
|Olympic Silver Medal (1) |
|||
|-bgcolor=dfe2e9 |
|||
|ATP World Tour Masters 1000 (1–1) |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|ATP World Tour 500 Series (4–4) |
|||
|- |
|||
|ATP World Tour 250 Series (7–4) |
|||
|} |
|||
{|class="sortable wikitable" style=font-size:97% |
|||
!Kết quả |
|||
!Số. |
|||
!width=120|Ngày |
|||
!width=270|Giải đấu |
|||
!Mặt sân |
|||
!width=150|Đối thủ |
|||
!width=200|Điểm số |
|||
|- |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|1. |
|||
|13 tháng 10 năm 1997 |
|||
|[[Open Sud de France]], Lyon, Pháp |
|||
|Cứng (i) |
|||
|{{flagicon|FRA}} [[Fabrice Santoro]] |
|||
|4–6, 4–6 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|2. |
|||
|19 tháng 10 năm 1998 |
|||
|[[Open Sud de France]], Lyon, Pháp<small>(2) |
|||
|Cứng (i) |
|||
|{{flagicon|ESP}} [[Àlex Corretja]] |
|||
|6–2, 6–7<sup>(6–8)</sup>, 1–6 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|3. |
|||
|11 tháng 1 năm 1999 |
|||
|[[Giải Heineken Mở rộng|Heineken Open]], Auckland, New Zealand |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|NED}} [[Sjeng Schalken]] |
|||
|4–6, 4–6 |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|1. |
|||
|15 tháng 2 năm 1999 |
|||
|[[Kroger St. Jude International]], Memphis, Hoa Kỳ |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|USA}} [[Jim Courier]] |
|||
|6–4, 6–1 |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|4. |
|||
|19 tháng 7 năm 1999 |
|||
|[[Mercedes Cup]], Stuttgart, Đức |
|||
|Đất nện |
|||
|{{flagicon|SWE}} [[Magnus Norman]] |
|||
|7–6<sup>(8–6)</sup>, 6–4, 6–7<sup>(7–9)</sup>, 0–6, 3–6 |
|||
|-bgcolor=moccasin |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|5. |
|||
|17 tháng 9 năm 1999 |
|||
|[[Grand Slam Cup]], Munich, Đức |
|||
|Thảm |
|||
|{{flagicon|UK}} [[Greg Rusedski]] |
|||
|3–6, 4–6, 7–6<sup>(7–5)</sup>, 6–7<sup>(5–7) |
|||
|- |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|6. |
|||
|1 May 2000 |
|||
|[[Giải BMW Mở rộng]], Munich, Đức |
|||
|Đất nện |
|||
|{{flagicon|ARG}} [[Franco Squillari]] |
|||
|4–6, 4–6 |
|||
|-bgcolor=silver |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|7. |
|||
|18 tháng 9 năm 2000 |
|||
|[[Thế vận hội Mùa hè]], Sydney, Úc |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|RUS}} [[Yevgeny Kafelnikov]] |
|||
|6–7<sup>(4–7)</sup>, 6–3, 2–6, 6–4, 3–6 |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|8. |
|||
|9 tháng 10 năm 2000 |
|||
|[[Bank Austria-TennisTrophy]], Wien, Áo |
|||
|Cứng (i) |
|||
|{{flagicon|UK}} [[Tim Henman]] |
|||
|4–6, 4–6, 4–6 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|2. |
|||
|1 tháng 1 năm 2001 |
|||
|[[ATP Adelaide]], Adelaide, Úc |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|CHI}} [[Nicolás Massú]] |
|||
|6–3, 6–1 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|3. |
|||
|20 tháng 8 năm 2001 |
|||
|[[ATP Long Island]], Long Island, Hoa Kỳ |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|USA}} [[Pete Sampras]] |
|||
|6–3, 3–6, 6–2 |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|4. |
|||
|8 tháng 10 năm 2001 |
|||
|[[Bank Austria-TennisTrophy]], Wien, Áo |
|||
|Cứng(i) |
|||
|{{flagicon|ARG}} [[Guillermo Cañas]] |
|||
|6–2, 7–6<sup>(8–6)</sup>, 6–4 |
|||
|-bgcolor=dfe2e9 |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|5. |
|||
|15 tháng 19 năm 2001 |
|||
|[[Stuttgart Masters]], Stuttgart, Đức |
|||
|Cứng (i) |
|||
|{{flagicon|BLR}} [[Max Mirnyi]] |
|||
|6–2, 6–2, 6–2 |
|||
|-bgcolor=dfe2e9 |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|9. |
|||
|6 tháng 5 năm 2002 |
|||
|[[Rome Masters]], Roma, Ý |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|USA}} [[Andre Agassi]] |
|||
|3–6, 3–6, 0–6 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|6. |
|||
|12 tháng 4 năm 2004 |
|||
|[[U.S. Men's Clay Court Championships]], Houston, Hoa Kỳ |
|||
|Đất nện |
|||
|{{flagicon|USA}} [[Andy Roddick]] |
|||
|6–3, 6–4 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|7. |
|||
|12 tháng 7 năm 2004 |
|||
|[[Mercedes-Benz Cup]], Los Angeles, Hoa Kỳ |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|GER}} [[Nicolas Kiefer]] |
|||
|7–6<sup>(8–6)</sup>, 6–4 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|8. |
|||
|5 tháng 2 năm 2006 |
|||
|[[International Tennis Championships]], Delray Beach, Hoa Kỳ |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|BEL}} [[Xavier Malisse]] |
|||
|6–3, 3–6, 7–6<sup>(7–5) |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|9. |
|||
|25 tháng 2 năm 2006 |
|||
|[[Kroger St. Jude International]], Memphis, Hoa Kỳ <small>(2) |
|||
|Cứng (i) |
|||
|{{flagicon|SWE}} [[Robin Söderling]] |
|||
|6–3, 6–2 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|10. |
|||
|24 tháng 7 năm 2006 |
|||
|[[Los Angeles Open]], Los Angeles, Hoa Kỳ <small>(2) |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|RUS}} [[Dmitry Tursunov]] |
|||
|4–6, 7–5, 6–3 |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|11. |
|||
|25 tháng 2 năm 2007 |
|||
|[[Memphis International]], Memphis, Hoa Kỳ <small>(3) |
|||
|Cứng (i) |
|||
|{{flagicon|USA}} [[Andy Roddick]] |
|||
|6–2, 6–3 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|12. |
|||
|14 June 2009 |
|||
|[[Gerry Weber Open]], Halle, Đức |
|||
|Cỏ |
|||
|{{flagicon|SRB}} [[Novak Djokovic]] |
|||
|6–3, 6–7<sup>(4–7)</sup>, 6–1 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|13. |
|||
|17 tháng 6 năm 2012 |
|||
|[[Gerry Weber Open]], Halle, Đức <small>(2) |
|||
|Cỏ |
|||
|{{flagicon|SWI}} [[Roger Federer]] |
|||
|7–6<sup>(7–5)</sup>, 6–4 |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|10. |
|||
|22 thàng 7 năm 2012 |
|||
|[[German Open Tennis Championships]], Hamburg, Đức |
|||
|Đất nện |
|||
|{{flagicon|ARG}} [[Juan Mónaco]] |
|||
|5–7, 4–6 |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|11. |
|||
|5 tháng 8 năm 2012 |
|||
|[[Citi Open]], Washington, D.C., Hoa Kỳ |
|||
|Cứng |
|||
|{{flagicon|UKR}} [[Alexandr Dolgopolov]] |
|||
|7–6<sup>(9–7)</sup>, 4–6, 1–6 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=FFA07A|Giải nhì |
|||
|12. |
|||
|17 tháng 2 năm 2013 |
|||
|[[SAP Open]], San Jose, Hoa Kỳ |
|||
|Cứng(i) |
|||
|{{flagicon|CAN}} [[Milos Raonic]] |
|||
|4–6, 3–6 |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|14. |
|||
|5 tháng 5 năm 2013 |
|||
|[[Giải BMW Mở rộng]], Munich, Đức |
|||
|Đất nện |
|||
|{{flagicon|GER}} [[Philipp Kohlschreiber]] |
|||
|6–3, 7–6 <sup>(7–3)</sup> |
|||
|} |
|||
===Đấu đôi: 1 (1–0)=== |
|||
{|class=wikitable style=font-size:97% |
|||
!Legend |
|||
|-bgcolor=e5d1cb |
|||
|Grand Slam Tournaments (0–0) |
|||
|-bgcolor=ffffcc |
|||
|ATP World Tour Finals (0–0) |
|||
|-bgcolor=dfe2e9 |
|||
|ATP World Tour Masters 1000 (0–0) |
|||
|-bgcolor=d0f0c0 |
|||
|ATP World Tour 500 Series (0–0) |
|||
|- |
|||
|ATP World Tour 250 Series (1–0) |
|||
|} |
|||
{|class="sortable wikitable" style=font-size:97% |
|||
!Kết quả |
|||
!Số. |
|||
!width=120|Ngày |
|||
!width=240|Giải đấu |
|||
!Mặt sân |
|||
!width=180|Bạn đấu |
|||
!width=200|Đối thủ |
|||
!width=200|Điểm số |
|||
|- |
|||
|bgcolor=98FB98|Vô địch |
|||
|1. |
|||
|9 tháng 2 năm 2009 |
|||
|[[SAP Open]], San Jose, Hoa Kỳ |
|||
|Cứng (i) |
|||
|{{flagicon|CZE}} [[Radek Štěpánek]] |
|||
|{{flagicon|IND}} [[Rohan Bopanna]]<br>{{flagicon|FIN}} [[Jarkko Nieminen]] |
|||
|6–2, 6–3 |
|||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 09:07, ngày 17 tháng 6 năm 2013
Haas at the 2009 French Open | |
Tên đầy đủ | Thomas Mario Haas |
---|---|
Quốc tịch | Đức |
Nơi cư trú | Bradenton, Florida, USA Los Angeles, USA |
Sinh | 3 tháng 4, 1978 Hamburg, Germany |
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Lên chuyên nghiệp | 1996 |
Tay thuận | Right-handed (one-handed backhand) |
Tiền thưởng | $11,837,741 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 525–293 |
Số danh hiệu | 14 |
Thứ hạng cao nhất | No. 2 (May 13, 2002) |
Thứ hạng hiện tại | No. 11 (June 10, 2013) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | SF (1999, 2002, 2007) |
Pháp mở rộng | QF (2013) |
Wimbledon | SF (2009) |
Mỹ Mở rộng | QF (2004, 2006, 2007) |
Các giải khác | |
Thế vận hội | Silver Medal (2000) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 60–73 |
Số danh hiệu | 1 |
Thứ hạng cao nhất | No. 127 (February 18, 2002) |
Thứ hạng hiện tại | No. 140 (May 13, 2013) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Pháp Mở rộng | 1R (2011) |
Mỹ Mở rộng | 1R (2005) |
Cập nhật lần cuối: May 13, 2013. |
Thomas Mario "Tommy" Haas (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1978) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Đức. Anh đã tham gia thi đấu trong hiệp hội quần vợt nhà nghề từ năm 1996. Sau khi lọt vào danh sách 100 tay vợt hàng đầu vào năm 1997 và đạt vị trí đánh đơn số 2 thế giới vào tháng 5 năm 2002 thì sự nghiệp của Haas bị gián đoạn bởi chấn thương: anh đã bị loại khỏi bảng xếp hạng thế giới 2 lần do không có khả năng chơi trong 12 tháng.[1]
Vòng chung kết các giải lớn
Chung kết Thế vận hội
Đấu đơn: 1 (1 huy chương bạc)
Kết quả | Năm | Giải vô địch | Mặt sân | Đối thủ | Điểm số |
---|---|---|---|---|---|
Bạc | 2000 | Olympics Sydney | Cứng | Yevgeny Kafelnikov | 6–7(4–7), 6–3, 2–6, 6–4, 3–6 |
Chung kết Masters Series
Đấu đơn: 2 (1–1)
Kết quả | Năm | Giải Vô địch | Mặt sân | Đối thủ | Điểm số |
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 2001 | Stuttgart | Cứng (i) | Max Mirnyi | 6–2, 6–2, 6–2 |
Giải nhì | 2002 | Rome | Đất nện | Andre Agassi | 3–6, 3–6, 0–6 |
Chung kết các giải đấu hiệp hội quần vợt nhà nghề
Đấu đơn: 26 (14–12)
Legend |
---|
Grand Slam Tournaments (0–0) |
ATP World Tour Finals (0–0) |
Grand Slam Cup (0–1) |
Olympic Silver Medal (1) |
ATP World Tour Masters 1000 (1–1) |
ATP World Tour 500 Series (4–4) |
ATP World Tour 250 Series (7–4) |
Kết quả | Số. | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Điểm số |
---|---|---|---|---|---|---|
Giải nhì | 1. | 13 tháng 10 năm 1997 | Open Sud de France, Lyon, Pháp | Cứng (i) | Fabrice Santoro | 4–6, 4–6 |
Giải nhì | 2. | 19 tháng 10 năm 1998 | Open Sud de France, Lyon, Pháp(2) | Cứng (i) | Àlex Corretja | 6–2, 6–7(6–8), 1–6 |
Giải nhì | 3. | 11 tháng 1 năm 1999 | Heineken Open, Auckland, New Zealand | Cứng | Sjeng Schalken | 4–6, 4–6 |
Vô địch | 1. | 15 tháng 2 năm 1999 | Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa Kỳ | Cứng | Jim Courier | 6–4, 6–1 |
Giải nhì | 4. | 19 tháng 7 năm 1999 | Mercedes Cup, Stuttgart, Đức | Đất nện | Magnus Norman | 7–6(8–6), 6–4, 6–7(7–9), 0–6, 3–6 |
Giải nhì | 5. | 17 tháng 9 năm 1999 | Grand Slam Cup, Munich, Đức | Thảm | Greg Rusedski | 3–6, 4–6, 7–6(7–5), 6–7(5–7) |
Giải nhì | 6. | 1 May 2000 | Giải BMW Mở rộng, Munich, Đức | Đất nện | Franco Squillari | 4–6, 4–6 |
Giải nhì | 7. | 18 tháng 9 năm 2000 | Thế vận hội Mùa hè, Sydney, Úc | Cứng | Yevgeny Kafelnikov | 6–7(4–7), 6–3, 2–6, 6–4, 3–6 |
Giải nhì | 8. | 9 tháng 10 năm 2000 | Bank Austria-TennisTrophy, Wien, Áo | Cứng (i) | Tim Henman | 4–6, 4–6, 4–6 |
Vô địch | 2. | 1 tháng 1 năm 2001 | ATP Adelaide, Adelaide, Úc | Cứng | Nicolás Massú | 6–3, 6–1 |
Vô địch | 3. | 20 tháng 8 năm 2001 | ATP Long Island, Long Island, Hoa Kỳ | Cứng | Pete Sampras | 6–3, 3–6, 6–2 |
Vô địch | 4. | 8 tháng 10 năm 2001 | Bank Austria-TennisTrophy, Wien, Áo | Cứng(i) | Guillermo Cañas | 6–2, 7–6(8–6), 6–4 |
Vô địch | 5. | 15 tháng 19 năm 2001 | Stuttgart Masters, Stuttgart, Đức | Cứng (i) | Max Mirnyi | 6–2, 6–2, 6–2 |
Giải nhì | 9. | 6 tháng 5 năm 2002 | Rome Masters, Roma, Ý | Cứng | Andre Agassi | 3–6, 3–6, 0–6 |
Vô địch | 6. | 12 tháng 4 năm 2004 | U.S. Men's Clay Court Championships, Houston, Hoa Kỳ | Đất nện | Andy Roddick | 6–3, 6–4 |
Vô địch | 7. | 12 tháng 7 năm 2004 | Mercedes-Benz Cup, Los Angeles, Hoa Kỳ | Cứng | Nicolas Kiefer | 7–6(8–6), 6–4 |
Vô địch | 8. | 5 tháng 2 năm 2006 | International Tennis Championships, Delray Beach, Hoa Kỳ | Cứng | Xavier Malisse | 6–3, 3–6, 7–6(7–5) |
Vô địch | 9. | 25 tháng 2 năm 2006 | Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa Kỳ (2) | Cứng (i) | Robin Söderling | 6–3, 6–2 |
Vô địch | 10. | 24 tháng 7 năm 2006 | Los Angeles Open, Los Angeles, Hoa Kỳ (2) | Cứng | Dmitry Tursunov | 4–6, 7–5, 6–3 |
Vô địch | 11. | 25 tháng 2 năm 2007 | Memphis International, Memphis, Hoa Kỳ (3) | Cứng (i) | Andy Roddick | 6–2, 6–3 |
Vô địch | 12. | 14 June 2009 | Gerry Weber Open, Halle, Đức | Cỏ | Novak Djokovic | 6–3, 6–7(4–7), 6–1 |
Vô địch | 13. | 17 tháng 6 năm 2012 | Gerry Weber Open, Halle, Đức (2) | Cỏ | Roger Federer | 7–6(7–5), 6–4 |
Giải nhì | 10. | 22 thàng 7 năm 2012 | German Open Tennis Championships, Hamburg, Đức | Đất nện | Juan Mónaco | 5–7, 4–6 |
Giải nhì | 11. | 5 tháng 8 năm 2012 | Citi Open, Washington, D.C., Hoa Kỳ | Cứng | Alexandr Dolgopolov | 7–6(9–7), 4–6, 1–6 |
Giải nhì | 12. | 17 tháng 2 năm 2013 | SAP Open, San Jose, Hoa Kỳ | Cứng(i) | Milos Raonic | 4–6, 3–6 |
Vô địch | 14. | 5 tháng 5 năm 2013 | Giải BMW Mở rộng, Munich, Đức | Đất nện | Philipp Kohlschreiber | 6–3, 7–6 (7–3) |
Đấu đôi: 1 (1–0)
Legend |
---|
Grand Slam Tournaments (0–0) |
ATP World Tour Finals (0–0) |
ATP World Tour Masters 1000 (0–0) |
ATP World Tour 500 Series (0–0) |
ATP World Tour 250 Series (1–0) |
Kết quả | Số. | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Bạn đấu | Đối thủ | Điểm số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1. | 9 tháng 2 năm 2009 | SAP Open, San Jose, Hoa Kỳ | Cứng (i) | Radek Štěpánek | Rohan Bopanna Jarkko Nieminen |
6–2, 6–3 |
Chú thích
- ^ Tommy Haas: Renaissance Man Bleacher Report. 9 June 2011. Accessed 18 October 2011.