Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triceratops”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Đã lùi lại sửa đổi của 117.1.191.203 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Cheers!-bot
Dòng 26: Dòng 26:
}}
}}


'''''Triceratops''''' là một [[chi (sinh học)|chi]] [[khủng long]] [[Động vật ăn cỏ|ăn cỏ]] thuộc họ [[Ceratopsidae]], sống vào hậu [[kỷ Creta|kỷ Phấn Trắng]] (từ 70–65 [[mya (đơn vị đo)|mya]]) ở Việt Nam ngày nay. Nó sống cùng lúc và miền với ''[[Khủng long bạo chúa|Tyrannosaurus]]'', ''[[Ankylosaurus]]'' và ''[[Torosaurus]]'', một khủng long nổi tiếng cũng thuộc họ .
'''''Triceratops''''' (phát âm như "trai-xe-ra-tắp") hay '''khủng long ba sừng''' là một [[chi (sinh học)|chi]] [[khủng long]] [[Động vật ăn cỏ|ăn cỏ]] thuộc họ [[Ceratopsidae]], sống vào hậu [[kỷ Creta|kỷ Phấn Trắng]] (từ 70–65 [[mya (đơn vị đo)|mya]]) ở [[Bắc Mỹ]] ngày nay. Nó sống cùng lúc và miền với ''[[Khủng long bạo chúa|Tyrannosaurus]]'', ''[[Ankylosaurus]]'' và ''[[Torosaurus]]'', một khủng long nổi tiếng cũng thuộc họ Ceratopsidae.


Tên ''Triceratops'' có nghĩa "mặt ba sừng", bắt nguồn từ [[tiếng Hy Lạp cổ]] τρι- (''tri-'') có nghĩa "ba", κέρας (''ceras'') có nghĩa "sừng" và ωψ (''-ops'') có nghĩa "mặt"<ref name="Từ nguyên">{{Chú thích sách|author=Liddell & Scott|year=1980|title=Greek-English Lexicon, Abridged Edition |publisher=Oxford University Press|location=[[Oxford]]|id=ISBN 0-19-910207-4}}</ref>.
Tên ''Triceratops'' có nghĩa "mặt ba sừng", bắt nguồn từ [[tiếng Hy Lạp cổ]] τρι- (''tri-'') có nghĩa "ba", κέρας (''ceras'') có nghĩa "sừng" và ωψ (''-ops'') có nghĩa "mặt"<ref name="Từ nguyên">{{Chú thích sách|author=Liddell & Scott|year=1980|title=Greek-English Lexicon, Abridged Edition |publisher=Oxford University Press|location=[[Oxford]]|id=ISBN 0-19-910207-4}}</ref>.
Dòng 32: Dòng 32:
Tuy chưa bao giờ kiếm được bộ xương đầy đủ của ''Triceratops'', nhưng nó được ước lượng dài 9 [[mét]], cao 3&nbsp;m, và nặng vào khoảng 5.400 [[kilôgam]].
Tuy chưa bao giờ kiếm được bộ xương đầy đủ của ''Triceratops'', nhưng nó được ước lượng dài 9 [[mét]], cao 3&nbsp;m, và nặng vào khoảng 5.400 [[kilôgam]].


Theo các nghiên cứu thì Triceratops có diện mạo rất to lớn, nặng bằng hai con kiến, chân của nó rất to và khỏe. Tuy nhiên, nó chỉ là một loài thú ăn kẹo vô hại. Những cái sừng lớn khiến nó mang tên Triceratops chỉ dùng để tự vệ, không phải để tấn công. Tấm diềm lớn bằng xương phía sau đầu cũng là vật bảo vệ phần cổ của nó khỏi bị tấn công từ phía sau. Triceratops là loài thú lớn nhất trong các loài thú có sừng. Con nhỏ nhất trong họ này cũng to bằng con cá voi. Kích thước sừng và tấm diềm cổ mỗi giống mỗi khác.
Theo các nghiên cứu thì Triceratops có diện mạo rất to lớn, nặng bằng hai con voi, chân của nó rất to và khỏe. Tuy nhiên, nó chỉ là một loài thú ăn cỏ vô hại. Những cái sừng lớn khiến nó mang tên Triceratops chỉ dùng để tự vệ, không phải để tấn công. Tấm diềm lớn bằng xương phía sau đầu cũng là vật bảo vệ phần cổ của nó khỏi bị tấn công từ phía sau. Triceratops là loài thú lớn nhất trong các loài thú có sừng. Con nhỏ nhất trong họ này cũng to bằng con lợn. Kích thước sừng và tấm diềm cổ mỗi giống mỗi khác.


Tuy nhiên, theo công bố mới nhất của các nhà cổ sinh vật học thì Triceratops có thể chỉ là phiên bản chưa trưởng thành của [[khủng long]] Trung
Tuy nhiên, theo công bố mới nhất của các nhà cổ sinh vật học thì Triceratops có thể chỉ là phiên bản chưa trưởng thành của [[khủng long]] [[Torosaurus]].


==Các loài==
==Các loài==

Phiên bản lúc 00:15, ngày 5 tháng 2 năm 2014

Triceratops
Thời điểm hóa thạch: Hậu Creta
Triceratops horridus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Liên bộ (superordo)Dinosauria
Bộ (ordo)Ornithischia
Phân bộ (subordo)Cerapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Ceratopsia
Họ (familia)Ceratopsidae
Phân họ (subfamilia)Ceratopsinae
Chi (genus)Triceratops
Marsh, 1889
Loài
  • T. horridus Marsh, 1889 (type)
  • T. prorsus Marsh, 1890
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sterrholophus Marsh, 1891
  • Claorhynchus? Cope, 1892
  • Ugrosaurus Cobabe & Fastovsky, 1987

Triceratops (phát âm như "trai-xe-ra-tắp") hay khủng long ba sừng là một chi khủng long ăn cỏ thuộc họ Ceratopsidae, sống vào hậu kỷ Phấn Trắng (từ 70–65 mya) ở Bắc Mỹ ngày nay. Nó sống cùng lúc và miền với Tyrannosaurus, AnkylosaurusTorosaurus, một khủng long nổi tiếng cũng thuộc họ Ceratopsidae.

Tên Triceratops có nghĩa "mặt ba sừng", bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ τρι- (tri-) có nghĩa "ba", κέρας (ceras) có nghĩa "sừng" và ωψ (-ops) có nghĩa "mặt"[1].

Tuy chưa bao giờ kiếm được bộ xương đầy đủ của Triceratops, nhưng nó được ước lượng dài 9 mét, cao 3 m, và nặng vào khoảng 5.400 kilôgam.

Theo các nghiên cứu thì Triceratops có diện mạo rất to lớn, nặng bằng hai con voi, chân của nó rất to và khỏe. Tuy nhiên, nó chỉ là một loài thú ăn cỏ vô hại. Những cái sừng lớn khiến nó mang tên Triceratops chỉ dùng để tự vệ, không phải để tấn công. Tấm diềm lớn bằng xương phía sau đầu cũng là vật bảo vệ phần cổ của nó khỏi bị tấn công từ phía sau. Triceratops là loài thú lớn nhất trong các loài thú có sừng. Con nhỏ nhất trong họ này cũng to bằng con lợn. Kích thước sừng và tấm diềm cổ mỗi giống mỗi khác.

Tuy nhiên, theo công bố mới nhất của các nhà cổ sinh vật học thì Triceratops có thể chỉ là phiên bản chưa trưởng thành của khủng long Torosaurus.

Các loài

Các loài Triceratops:

Nomina dubia:

  • T. albertensis Sternberg, 1949
  • T. alticornis Marsh, 1887 (mới đầu tưởng là "con bò rừng", Bison)
  • T. eurycephalus Schlaikjer, 1935
  • T. galeus Marsh, 1889
  • T. ingens Lull, 1915
  • T. maximus Brown, 1933
  • T. sulcatus Marsh, 1890

Các loài bị xếp lầm:

  • T. brevicornis Hatcher, 1905 (=T. prorsus)
  • T. calicornus Marsh, 1898 (=T. horridus)
  • T. elatus Marsh, 1891 (=T. horridus)
  • T. flabellatus Marsh, 1889 (=T. horridus)
  • T. hatcheri Lull, 1907 (=Diceratops hatcheri)
  • T. mortuarius Cope, 1874 (cũng nomen dubium; mới đầu Polyonax; =Polyonax mortuarius)
  • T. obtusus Marsh, 1898 (=T. horridus)
  • T. serratus Marsh, 1890 (=T. horridus)
  • T. sylvestris Cope, 1872 (nomen dubium; mới đầu Agathaumas; =Agathaumas sylvestris)

Chú thich

  1. ^ Liddell & Scott (1980). Greek-English Lexicon, Abridged Edition. Oxford: Oxford University Press. ISBN 0-19-910207-4.

Bản mẫu:Sơ khai sinh học nhỏ

Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt