Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách hoàng đế nhà Minh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ko:명나라의 역대 황제 |
mk |
||
Dòng 259: | Dòng 259: | ||
[[fr:Liste des empereurs Ming]] |
[[fr:Liste des empereurs Ming]] |
||
[[ko:명나라의 역대 황제]] |
[[ko:명나라의 역대 황제]] |
||
[[mk:Листа на цареви од династијата Минг]] |
|||
[[ja:明朝の君主一覧]] |
[[ja:明朝の君主一覧]] |
||
[[pt:Anexo:Lista de imperadores da Dinastia Ming]] |
[[pt:Anexo:Lista de imperadores da Dinastia Ming]] |
Phiên bản lúc 08:05, ngày 11 tháng 10 năm 2009
Nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1368 tới 1644, tiếp sau nhà Nguyên của người Mông Cổ và sụp đổ cùng với tình trạng nổi dậy của nông dân vào tay Nhà Thanh Mãn Châu. Mười sáu hoàng đế đã trị vì trong khoảng thời gian 276 năm. Một loạt các vị vua khác tiếp tục tự coi mình là người kế vị nhà Minh ở cái gọi là nhà nước Nam Minh cho tới khi người cuối cùng bị hành quyết năm 1662.
Các vị vua triều Minh
Tên riêng | Thụy hiệu1 |
Miếu hiệu1 | Niên hiệu | Năm cai trị | Tên thường dùng nhất |
Hình | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Chu Nguyên Chương 朱元璋 |
Cao Đế 高帝 |
Thái Tổ 太祖 |
Hồng Vũ 洪武 |
1368-1398 | Hồng Vũ Hoàng đế | ||
Chu Doãn Văn 朱允炆 |
Huệ Đế 惠帝 |
Không có² | Kiến Văn 建文 |
1398-1402 | Kiến Văn Hoàng đế | Tập tin:Jianwen.jpg | |
Chu Lệ 朱棣 |
Văn Đế 文帝 |
Thành Tổ, 成祖 hay Thái Tông, 太宗 |
Vĩnh Lạc 永樂 |
1402-1424 | Vĩnh Lạc Hoàng đế | ||
Chu Cao Xí 朱高熾 |
Chiêu Đế 昭帝 |
Nhân Tông 仁宗 |
Hồng Hi 洪熙 |
1424-1425 | Hồng Hi Hoàng đế | ||
Chu Chiêm Cơ 朱瞻基 |
Chương Đế 章帝 |
Tuyên Tông 宣宗 |
Tuyên Đức 宣德 |
1425-1435 | Tuyên Đức Hoàng đế | ||
Chu Kỳ Trấn 朱祁鎮 |
Duệ Đế 睿帝 |
Anh Tông 英宗 |
Chính Thống, 正統 1436-1449; Thiên Thuận, 天順 1457-1464 |
1435-1449; 1457-1464³ |
Chính Thống Hoàng đế | ||
Chu Kỳ Ngọc 朱祁鈺 |
Cảnh Đế 景帝 |
Đại Tông 代宗 |
Cảnh Thái 景泰 |
1449-1457 | Cảnh Thái Hoàng đế | ||
Chu Kiến Thâm 朱見深 |
Thuần Đế 純帝 |
Hiến Tông 憲宗 |
Thành Hoá 成化 |
1464-1487 | Thành Hóa Hoàng đế | ||
Chu Hữu (Hựu) Đường 朱祐樘 |
Kính Đế 敬帝 |
Hiếu Tông 孝宗 |
Hoằng Trị 弘治 |
1487-1505 | Hoằng Trị Hoàng đế | ||
Chu Hậu Chiếu 朱厚照 |
Nghị Đế 毅帝 |
Vũ Tông 武宗 |
Chính Đức 正德 |
1505-1521 | Chính Đức Hoàng đế | ||
Chu Hậu Thông 朱厚熜 |
Túc Đế 肅帝 |
Thế Tông 世宗 |
Gia Tĩnh 嘉靖 |
1521-1566 | Gia Tĩnh Hoàng đế | ||
Chu Tái (Tải) Hậu 朱載垕 |
Trang Đế 莊帝 |
Mục Tông 穆宗 |
Long Khánh 隆慶 |
1566-1572 | Long Khánh Hoàng đế | ||
Chu Dực Quân 朱翊鈞 |
Hiển Đế 顯帝 |
Thần Tông 神宗 |
Vạn Lịch 萬曆 |
1572-1620 | Vạn Lịch Hoàng đế | ||
Chu Thường Lạc 朱常洛 |
Trinh Đế 貞帝 |
Quang Tông 光宗 |
Thái Xương 泰昌 |
1620 | Thái Xương Hoàng đế | ||
Chu Do Hiệu (Giáo) 朱由校 |
Triết Đế 悊帝 |
Hy Tông 熹宗 |
Thiên Khải 天啟 |
1620-1627 | Thiên Khải Hoàng đế | ||
Chu Do Kiểm 朱由檢 |
Trang Liệt Mẫn 莊烈愍 |
Tư Tông 思宗 |
Sùng Trinh 崇禎 |
1627-1644 | Sùng Trinh Hoàng đế | ||
1 Vì thụy hiệu và miếu hiệu thường trùng lặp đối với hoàng đế ở các triều đại khác nhau, thường chúng được gắn tên triều đại ở trước, trong trường hợp này là Minh để tránh nhầm lẫn. Ví dụ, Hồng Vũ hoàng đế thường được gọi là Minh Thái Tổ. | |||||||
2 Vĩnh Lạc Hoàng đế chiếm ngôi của cháu trai là Kiến Văn, theo chính sử Kiến Văn bị coi là chết trong một vụ cháy ở hoàng cung nhưng có ý kiến nghi ngờ rằng ông đã bỏ trốn để sống ẩn dật. Vĩnh Lạc xóa bỏ mọi điều liên quan tới triều đại của cháu và không đặt miếu hiệu cho Kiến Văn. | |||||||
3 Sau khi nghe những lời cố vấn của các hoạn quan, Chính Thống Hoàng đế đã đích thân chỉ huy một chiến dịch chống lại người Mông Cổ năm 1449 và bị bắt giữ. Em trai ông, Cảnh Thái Hoàng đế lên ngôi và vì thế việc bắt giữ con tin không còn giá trị gì nữa, người Mông Cổ thả Chính Thống và ông quay về nước sống trong sự ẩn dật. Tuy nhiên, Chính Thống vẫn chiếm lại được ngôi báu sau khi em ông ta ốm nặng, lựa chọn tên giai đoạn cai trị sau này là Thiên Thuận. |
Các vị vua triều Nam Minh
Tên riêng | Miếu hiệu | Niên hiệu | Năm cai trị | Tên thường gọi nhất |
---|---|---|---|---|
Chu Do Tung 朱由崧 |
An Tông 安宗 |
Hoằng Quang 弘光 |
1644-1645 | Phúc Vương 福王 |
Chu Duật Kiện 朱聿鍵 |
Thiệu Tông 紹宗 |
Long Vũ 隆武 |
1645-1646 | Đường Vương 唐王 |
Chu Thường Phương 朱常淓 |
Không có | Không có, nhưng thỉnh thoảng được gọi là Lộ Vương Lâm Quốc 潞王臨國 |
1645 | Lộ Vương 潞王 |
Chu Dĩ Hải 朱以海 |
Không có | Không có, nhưng thỉnh thoảng được gọi là Lỗ Vương Lâm Quốc 魯王臨國 |
1645-1653 | Lỗ Vương 魯王 |
Chu Duật [Kim Việt] 朱聿[金粵] |
Không có | Thiệu Vũ 紹武 |
1646 | Đường Vương 唐王 |
Chu Do Lang 朱由榔 |
Không có | Vĩnh Lịch 永曆 |
1646-1662 | Quế Vương 桂王 |