Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tề Vũ công”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n robot Thay: zh:齊武公; sửa cách trình bày |
||
Dòng 46: | Dòng 46: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
* [[Sử ký Tư Mã Thiên]], thiên: |
* [[Sử ký Tư Mã Thiên]], thiên: |
||
**''Tề Thái công thế gia'' |
** ''Tề Thái công thế gia'' |
||
* Phương Thi Danh (2001), ''Niên biểu lịch sử Trung Quốc'', NXB Thế giới |
* Phương Thi Danh (2001), ''Niên biểu lịch sử Trung Quốc'', NXB Thế giới |
||
Dòng 52: | Dòng 52: | ||
{{reflist}} |
{{reflist}} |
||
{{Vua Khương Tề}} |
{{Vua Khương Tề}} |
||
[[Thể loại:Vua nước Tề]] |
[[Thể loại:Vua nước Tề]] |
||
[[Thể loại:Mất 825 TCN]] |
[[Thể loại:Mất 825 TCN]] |
||
[[zh: |
[[zh:齊武公]] |
Phiên bản lúc 19:47, ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tề Vũ công 齊武公 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Tề | |||||||||
Tiền nhiệm | Tề Hiến công | ||||||||
Kế nhiệm | Tề Lệ công | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 825 TCN Trung Quốc | ||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||
| |||||||||
chư hầu | nước Tề | ||||||||
Thân phụ | Tề Hiến công |
Tề Vũ công (chữ Hán: 齊武公; trị vì: 850 TCN – 825 TCN[1]), tên thật là Khương Thọ (姜壽), là vị vua thứ 8 nước Tề - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con trai của Tề Hiến công – vua thứ 7 nước Tề. Năm 850 TCN, Hiến công qua đời, Vũ công lên nối ngôi.
Sử không ghi chép những sự kiện trong thời gian ông làm vua. Năm 825 TCN, Tề Vũ công mất. Ông ở ngôi tất cả 26 năm. Con ông là Khương Vô Kỵ lên làm vua, tức là Tề Lệ công.
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Tề Thái công thế gia
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, NXB Thế giới