Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỉnh ủy Quảng Ninh”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox cơ quan Việt Nam|Bầu bởi = Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh|Chức vụ 1 = Bí thư|Chức vụ 2 = Phó Bí thư|Chức vụ 4 = Thường vụ Tỉnh ủy|Chức vụ 5 = Tỉnh ủy viên|Cơ quan chủ quản = [[Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]]<br />[[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]]<br />[[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Bí thư Trung ương]]|Cấp hành chính = Cấp tỉnh|Khu vực 1 = Số 73 Nguyễn Văn Cừ - [[Hạ Long]] - [[Quảng Ninh]]|Kiểm tra kỷ luật = Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Quảng Ninh|Logo 1 = Flag of the Communist Party of Vietnam.svg|Logo 1 kích thước = 200px|Logo 1 thuyết minh = Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam|Loại hình hình thành = Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh|Nhiệm kỳ bắt đầu = 2015|Nhiệm kỳ kết thúc = 2020|Cấp hàm 1 = |Số khóa = XIV|Số người 2 = 3|Số người 4 = 17|Số người 5 = |Thành viên 1 =[[Nguyễn Văn Đọc]]|Thành viên 2 = [[Nguyễn Đức Long]]<br/>[[Ngô Hoàng Ngân]]<br/>[[Nguyễn Xuân Ký]]<br/>|Thành viên 4 = [[#Ban Thường vụ Tỉnh ủy|Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIV]]|Thành viên 5 = [[#Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh|Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV]]|Thành viên liên tiếp = |Tên gọi cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam = <big>Tỉnh ủy Quảng Ninh</big>|Tên gọi thành viên = Cơ cấu Tỉnh ủy|Đạo luật ủy quyền = [[Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam]]|Thời gian thành lập = 1955|Tiền nhiệm 1 = Đương nhiệm|Tiền nhiệm 2 = Đương nhiệm}} |
{{Infobox cơ quan Việt Nam|Bầu bởi = Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh|Chức vụ 1 = Bí thư|Chức vụ 2 = Phó Bí thư|Chức vụ 4 = Thường vụ Tỉnh ủy|Chức vụ 5 = Tỉnh ủy viên|Cơ quan chủ quản = [[Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]]<br />[[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]]<br />[[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Bí thư Trung ương]]|Cấp hành chính = Cấp tỉnh|Khu vực 1 = Số 73 Nguyễn Văn Cừ - [[Hạ Long]] - [[Quảng Ninh]]|Kiểm tra kỷ luật = Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Quảng Ninh|Logo 1 = Flag of the Communist Party of Vietnam.svg|Logo 1 kích thước = 200px|Logo 1 thuyết minh = Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam|Loại hình hình thành = Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh|Nhiệm kỳ bắt đầu = 2015|Nhiệm kỳ kết thúc = 2020|Cấp hàm 1 = |Số khóa = XIV|Số người 2 = 3|Số người 4 = 17|Số người 5 = |Thành viên 1 =[[Nguyễn Văn Đọc]]|Thành viên 2 = [[Nguyễn Đức Long]]<br/>[[Ngô Hoàng Ngân]]<br/>[[Nguyễn Xuân Ký]]<br/>|Thành viên 4 = [[#Ban Thường vụ Tỉnh ủy|Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIV]]|Thành viên 5 = [[#Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh|Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV]]|Thành viên liên tiếp = |Tên gọi cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam = <big>Tỉnh ủy Quảng Ninh</big>|Tên gọi thành viên = Cơ cấu Tỉnh ủy|Đạo luật ủy quyền = [[Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam]]|Thời gian thành lập = 1955|Tiền nhiệm 1 = Đương nhiệm|Tiền nhiệm 2 = Đương nhiệm}} |
||
'''[[Tỉnh ủy]] [[Khánh Hòa]]''' hay còn được gọi '''Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa'''. Tỉnh ủy Khánh Hòa là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh, do Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh bầu.<ref>{{Chú thích web|url = http://www.congbaokhanhhoa.gov.vn/|title = Công báo Khánh Hòa}}</ref> |
|||
'''Tỉnh ủy Quảng Ninh''' hay còn được gọi '''Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh''', hay '''Đảng ủy tỉnh Quảng Ninh'''. Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ [[tỉnh Quảng Ninh]] giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh. |
'''Tỉnh ủy Quảng Ninh''' hay còn được gọi '''Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh''', hay '''Đảng ủy tỉnh Quảng Ninh'''. Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ [[tỉnh Quảng Ninh]] giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh. |
||
Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là [[Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng]]. |
Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là [[Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng]]. |
||
==Lịch sử== |
==Lịch sử== |
||
[[Hiệp định Genève, 1954|Hiệp định Genève]] ký kết ngày 21/7/1954 theo đó quân đội và chính quyền Pháp sẽ rút khỏi [[Đông Dương thuộc Pháp|lãnh thổ Việt Nam]] theo yêu cầu của [[Chính phủ Liên hiệp Quốc dân Việt Nam Dân chủ Cộng hòa|chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]]. Toàn bộ miền Bắc và từ vĩ tuyến 17 trở ra được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp quản. |
[[Hiệp định Genève, 1954|Hiệp định Genève]] ký kết ngày 21/7/1954 theo đó quân đội và chính quyền Pháp sẽ rút khỏi [[Đông Dương thuộc Pháp|lãnh thổ Việt Nam]] theo yêu cầu của [[Chính phủ Liên hiệp Quốc dân Việt Nam Dân chủ Cộng hòa|chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]]. Toàn bộ miền Bắc và từ vĩ tuyến 17 trở ra được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp quản. |
Phiên bản lúc 17:51, ngày 8 tháng 2 năm 2019
Khóa thứ XIV (2015 - 2020) Cơ cấu Tỉnh ủy | |
Bí thư | Nguyễn Văn Đọc |
---|---|
Phó Bí thư (3) | Nguyễn Đức Long Ngô Hoàng Ngân Nguyễn Xuân Ký |
Thường vụ Tỉnh ủy (17) | Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIV |
Tỉnh ủy viên | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ Chính trị Ban Bí thư Trung ương |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh |
Cấp hành chính | Cấp tỉnh |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh |
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Quảng Ninh |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | Số 73 Nguyễn Văn Cừ - Hạ Long - Quảng Ninh |
Lịch sử | |
Thành lập | 1955 |
Tỉnh ủy Quảng Ninh hay còn được gọi Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh, hay Đảng ủy tỉnh Quảng Ninh. Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.
Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng.
Lịch sử
Hiệp định Genève ký kết ngày 21/7/1954 theo đó quân đội và chính quyền Pháp sẽ rút khỏi lãnh thổ Việt Nam theo yêu cầu của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Toàn bộ miền Bắc và từ vĩ tuyến 17 trở ra được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp quản.
Ngày 25/4/1955, Khu mỏ Quảng Yên được giải phóng, Đảng bộ khu Hồng Quảng và Đảng bộ tỉnh Hải Ninh được thiết lập lãnh đạo khu vực tiếp quản. Xét thấy vị trí địa lý chính trị và quốc phòng khu vực phía Bắc, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định hợp nhất khu Hồng Quảng và tỉnh Hải Ninh.
Đầu tháng 7/1963, Ban Thường vụ Khu ủy Hồng Quảng và Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Ninh đã tổ chức Hội nghị liên tịch bàn và nhất trí đề nghị Trung ương hợp nhất. Hội nghị đã quyết định thành lập Ban chuẩn bị hợp nhất 2 tỉnh dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Bí thư Khu ủy Hồng Quảng Bùi Thủy và Bí thư Tỉnh ủy Hải Ninh Hoàng Chính.
Ngày 4/10/1963, Ban Bí thư Trung ương Đảng có công văn gửi Ban Tổ chức Trung ương, Đảng đoàn Bộ Nội vụ, Văn phòng Nội chính, Thủ tướng Chính phủ, Ban Thường vụ Khu ủy Hồng Quảng và Tỉnh ủy Hải Ninh về việc: "Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định thống nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng làm một Tỉnh" để nghiên cứu kế hoạch thi hành.
Ngày 7/10/1963, Ban Thường vụ Khu ủy Hồng Quảng và Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Ninh họp Hội nghị liên tịch ra nghị quyết về việc hợp nhất Khu Hồng Quảng và tỉnh Hải Ninh. Hội đồng Nhân dân tỉnh Hải Ninh và Hội đồng nhân dân khu Hồng Quảng đã tổ chức hội nghị thảo luận, nhất trí tán thành hợp nhất hai đơn vị hành chính thành một, lấy tên là tỉnh Hải Đông và đề nghị Trung ương phê duyệt.
Tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa II ngày 30/10/1963, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Ung Văn Khiêm thay mặt Hội đồng Chính phủ đọc tờ trình, đề nghị Quốc hội phê chuẩn việc hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng thành một đơn vị hành chính mới.
Ngày 18/11/1963, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã quyết nghị hợp nhất Khu Hồng Quảng và tỉnh Hải Ninh thành tỉnh Quảng Ninh. Ban Chấp hành Khu ủy Hồng Quảng và Ban Chấp hành Tỉnh ủy Hải Ninh hợp nhất thành Ban Chấp hành Tỉnh ủy Quảng Ninh.
Ngày 12/12/1963, Hội nghị Ban Thường vụ Khu ủy Hồng Quảng và Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Ninh họp thống nhất phân công nhân sự Ban Thường vụ lâm thời Tỉnh ủy Quảng Ninh.
Tổ chức
Tỉnh ủy Quảng Ninh gồm các ban, đơn vị trực thuộc sau[1]
- Văn phòng Tỉnh ủy
- Ban Tổ chức
- Ban Tuyên giáo
- Ủy ban kiểm tra
- Ban Dân vận
- Ban Nội chính
Bí thư tỉnh ủy
Bí thư Tỉnh ủy là người đứng đầu Đảng bộ tỉnh. Quảng Ninh dơn vị hành chính cấp tỉnh nên các bí thư tỉnh ủy thường là Ủy viên Trung ương Đảng.
Ủy viên Trung ương Đảng Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết
STT | Đại hội Đảng bộ | Tên | Nhiệm kỳ | Thời gian | Chức vụ | Phó Bí thư | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | - | Nguyễn Thọ Chân | 12/1963-09/1966 | 2 năm 9 tháng | Bí thư Tỉnh ủy lâm thời Quảng Ninh | Hoàng Chính | ||
2 | Nguyễn Đức Tâm | 09/1966-10/1969 | 14 năm 3 tháng | Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh | Bùi Thủy | |||
I | 10/1969-12/1971 | Nguyễn Ngọc Đàm | ||||||
Nguyễn Thành Long | ||||||||
Nguyễn Hải | ||||||||
II | 12/1971-01/1974 | Nguyễn Ngọc Đàm | ||||||
Nguyễn Thành Long | ||||||||
Nguyễn Hải | ||||||||
III | 01/1974-04/1976 | Nguyễn Ngọc Đàm | ||||||
Nguyễn Thành Long | ||||||||
Nguyễn Hải | ||||||||
IV | 04/1976-04/1977 | Nguyễn Ngọc Đàm | ||||||
Nguyễn Thi | ||||||||
V | 04/1977-05/1980 | Nguyễn Ngọc Đàm | ||||||
Nguyễn Thi | ||||||||
VI | 05/1980-12/1980 | Phạm Hoành | ||||||
Nguyễn Thi | ||||||||
3 | Nguyễn Thi | 12/1980-05/1982 | 1 năm 5 tháng | Phạm Hoành | ||||
4 | Lê Đại | 05/1982-11/1983 | 4 năm 8 tháng | Phạm Hoành | ||||
VII | 11/1983-10/1986 | Phạm Hoành | ||||||
Nguyễn Văn Vấn | ||||||||
VIII | 11/1983-01/1987 | Nguyễn Bình Giang | ||||||
Đỗ Quang Trung | ||||||||
5 | Nguyễn Bình Giang | 01/1987-10/1991 | 9 năm 11 tháng | Trần Ngọc Thụ | ||||
Đỗ Quang Trung | ||||||||
IX | 10/1991-05/1996 | Trần Ngọc Thụ | ||||||
Đỗ Quang Trung | đến 12/1993 | |||||||
Nguyễn Tất Dũng | từ 3/1994 | |||||||
X | 05/1996-12/1996 | Trần Ngọc Thụ | ||||||
Hà Văn Hiền | ||||||||
6 | Hồ Đức Việt | 12/1996-08/1998 | 1 năm 8 tháng | Trần Ngọc Thụ | ||||
Hà Văn Hiền | ||||||||
7 | Trần Ngọc Thụ | 12/1998-01/2001 | 2 năm 1 tháng | Hà Văn Hiền | ||||
8 | XI | Hà Văn Hiền | 01/2001-11/2005 | 4 năm 10 tháng | Nguyễn Văn Quynh | |||
9 | XII | Nguyễn Văn Quynh | 11/2005-10/2007 | 1 năm 11 tháng | Nguyễn Duy Hưng | |||
Vũ Nguyên Nhiệm | ||||||||
10 | Nguyễn Duy Hưng | 11/2007-03/2010 | 2 năm 4 tháng | Vũ Nguyên Nhiệm | ||||
Vũ Đức Đam | ||||||||
11 | Vũ Đức Đam | 03/2010-10/2010 | 1 năm 4 tháng | Vũ Nguyên Nhiệm | ||||
XIII | 10/2010-07/2011 | Nguyễn Đức Long | ||||||
Đỗ Thị Hoàng | ||||||||
Nguyễn Văn Đọc | ||||||||
12 | Phạm Minh Chính | 08/2011-04/2015 | 3 năm 8 tháng | Nguyễn Đức Long | ||||
Đỗ Thị Hoàng | ||||||||
Nguyễn Văn Đọc | ||||||||
Vũ Hồng Thanh | 3/2015 - 8/2016 | |||||||
13 | Nguyễn Văn Đọc | 04/2015-10/2015 | Nguyễn Đức Long | |||||
XIV | 10/2015-nay | Đỗ Thị Hoàng | đến 8/2018 |
Ban Thường vụ tỉnh ủy
Ban Thường vụ Tỉnh ủy hiện nay là Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIV có nhiệm kỳ từ 2015 - 2020.[2]
- Nguyễn Văn Đọc, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh
- Nguyễn Đức Long, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBND tỉnh
- Nguyễn Xuân Ký, Phó Bí thư Tỉnh uỷ
- Ngô Hoàng Ngân, Phó Bí thư Tỉnh uỷ
- Đặng Huy Hậu, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh
- Nguyễn Văn Thành, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Nguyễn Quang Điệp, Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy
- Vũ Ngọc Giao, Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ
- Đỗ Vũ Chung, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy
- Đỗ Phương Thuấn, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh
- Đỗ Văn Lực, Giám đốc Công an tỉnh
- Cao Tường Huy, Bí thư Huyện uỷ Bình Liêu
- Nguyễn Văn Hưởng, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy
- Nguyễn Văn Thắng, UVTWDK, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Nguyễn Đức Thành, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh
- Vũ Văn Diện, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Vi Ngọc Bích, Bí thư Huyện ủy Hải Hà
Tham khảo
- ^ http://www.quangninh.gov.vn/vi-VN/bannganh/TinhUyQN/Trang/gioithieuchung.aspx?chm=Gi%E1%BB%9Bi%20thi%E1%BB%87u%20chung
- ^ “Quảng Ninh có 2 Phó Bí thư Tỉnh ủy mới”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)