Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Roald Hoffmann”
n r2.7.1) (Bot: Thêm simple:Roald Hoffmann |
n r2.7.1) (Bot: Thêm io:Roald Hoffmann |
||
Dòng 130: | Dòng 130: | ||
[[gd:Roald Hoffmann]] |
[[gd:Roald Hoffmann]] |
||
[[gl:Roald Hoffmann]] |
[[gl:Roald Hoffmann]] |
||
[[io:Roald Hoffmann]] |
|||
[[it:Roald Hoffmann]] |
[[it:Roald Hoffmann]] |
||
[[sw:Roald Hoffmann]] |
[[sw:Roald Hoffmann]] |
Phiên bản lúc 17:34, ngày 24 tháng 9 năm 2011
Roald Hoffmann | |
---|---|
Roald Hoffmann | |
Sinh | 18.7.1937 Złoczów, Ba Lan (nay là Ukraine) |
Quốc tịch | Hoa Kỳ |
Tư cách công dân | Mỹ |
Trường lớp | Stuyvesant High School Đại học Columbia Đại học Harvard |
Nổi tiếng vì | cơ chế phản ứng hóa học |
Giải thưởng | Giải Nobel Hóa học 1981 |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Hóa học |
Nơi công tác | Đại học Cornell |
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ | William N. Lipscomb, Jr. |
Roald Hoffmann (sinh ngày 18.7.1937)[1] là nhà hóa học lý thuyết người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1981. Hiện nay ông giảng dạy ở Đại học Cornell tại Ithaca, New York.
Trốn thoát khỏi Holocaust
Hoffmann sinh tại Złoczów, Ba Lan (nay thuộc Ukraine) trong một gia đình Do Thái, và được đặt theo tên nhà thám hiểm Roald Amundsen người Na Uy. Ông và bà mẹ là 2 người trong số thành viên của gia đình được sống sót khỏi Holocaust nhờ sự giúp đỡ của những người láng giềng Ukraine, một kinh nghiệm có ảnh hưởng mạnh tới niềm tin và công việc của ông. (Một người bà, nhiều cô dì, chú bác, và anh em họ của ông cũng sống sót).[2] Họ di cư sang Hoa Kỳ năm 1949. Năm 2009, một đài tưởng niệm các nạn nhân Holocaust đã được dựng ở Złoczów theo sáng kiến của Hoffmann.[3]
Sự nghiệp khoa học
Năm 1955 Hoffmann tốt nghiệp trường Stuyvesant High School của thành phố New York,[4] nơi ông được cấp một học bổng khoa học Westinghouse để học tiếp đại học.
Năm 1958, ông đậu bằng cử nhân ở Đại học Columbia (Columbia College). Năm 1960, ông đậu bằng thạc sĩ ở Đại học Harvard. Ông đậu bằng tiến sĩ cũng ở Đại học Harvard khi làm việc [5] [6] [7] [8] [9] dưới sự hướng dẫn của William N. Lipscomb, Jr., người sau đó đoạt giải Nobel Hóa học năm 1976.
Dưới sự hướng dẫn của Lipscomb, Roald Hoffmann và Lawrence Lohr đã triển khai phương pháp Hückel mở rộng (Extended Hückel method) [6][10] Phương pháp này sau đó đã được Hoffman mở rộng thêm.[11]. Hoffmann nghiên cứu các chất của cả hóa hữu cơ lẫn hóa vô cơ, phát triển các dụng cụ và phương pháp Hóa tin học như phương pháp Hückel mở rộng, mà ông đề xuất năm 1963. Cùng với Robert Burns Woodward, ông cũng phát triển các quy tắc để giải thích những cơ chế phản ứng (các quy tắc Woodward-Hoffmann). Ông cũng đưa ra nguyên tắc isolobal[12]. Năm 1965 ông sang làm việc ở Đại học Cornell cho tới khi trở thành giáo sư danh dự.
Nghệ thuật
Hoffmann cũng sáng tác thơ, được xuất bản thành 2 tập : "The Metamict State" (1987, ISBN 0-8130-0869-7) và "Gaps and Verges" (1990, ISBN 0-8130-0943-X), cùng viết các sách giải thích hóa học cho đại chúng. Cùng với Carl Djerassi, ông cũng viết một vở kịch mang tên "Oxygen" nói về việc khám phá ra ôxy, và cũng nói đến điều mà ông cho là một nhà khoa học cùng sự quan trọng của quá trình khám phá trong khoa học.
Hoffmann cũng đóng vai chính với Don Showalter trong loạt phim video World of Chemistry (Thế giới hóa học).
Từ mùa xuân năm 2001, Hoffmann làm người điều khiển của series hàng tháng tại Cornelia Street Cafe của thành phố New York tên là "Entertaining Science," chuyên khám phá điểm gặp nhau giữa nghệ thuật và khoa học.
Hoffmann và Brian Alan đã sản xuất bìa tiếng Anh bài hát “Dedication of Love“ của Wei Wei. Tiền thu nhập từ dự án này được dành cho các nạn nhân của Động đất Tứ Xuyên. Chín nghệ sĩ tham gia vào dự án này là BoA, Wei Wei, Phoebe, Rusiana Gaitana, Sonu, Ruth Sahanaya và 3 người khác từ Paris, Brasil và Oman.[13]
Giải thưởng và Vinh dự
- Hoffmann được trao Giải Nobel Hóa học năm 1981, chung với Kenichi Fukui.[14]
- Huy chương Priestley
- Giải Arthur C. Cope Award về Hóa hữu cơ
- Giải Hóa hữu cơ (Hội Hóa học Hoa Kỳ), 1969
- Giải Hóa vô cơ (Hội Hóa học Hoa Kỳ), 1982
- Giải Pimentel về giáo dục Hóa học (1996)
- Giải Hóa học thuần túy (Award in Pure Chemistry)
- Giải Monsanto
- ”Literaturpreis of the Verband der Chemischen Industrie” cho quyển sách giáo khoa "The Same and Not The Same" của ông (1997)
- Giải thưởng Nhà nước về Khoa học, Hoa Kỳ
- Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ
- Hội viên Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Hoa Kỳ
- Hội viên Hội Triết học Hoa Kỳ
- Huy chương Kolos
- Hội viên nuớc ngoài của Hội hoàng gia Luân Đôn
- Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học hoàng gia Thụy Điển
- Harvard Centennial Medalist (Người nhận huy chương kỷ niệm 100 năm Harvard)
- Giải James T. Grady-James H. Stack cho giải thích Hóa học
- Hội viên International Academy of Quantum Molecular Science
- Thành viên Ban bảo trợ Tập kỷ yếu các nhà khoa học nguyên tử[1].
- Tháng 8 năm 2007, Hội Hóa học Hoa Kỳ đã tổ chức một hội nghị chuyên đề ở cuộc họp một năm hai lần của hội, để mừng sinh nhật thứ 70 của Hoffmann.
- Cố vấn của Eli Lilly and Company, một công ty dược phẩm toàn cầu.
Tham khảo & Chú thích
- ^ Hoffmann's birth name was Roald Safran. Hoffmann is the surname adopted by his stepfather in the years after World War II
- ^ The Tense Middle by Roald Hoffmann, story on NPR. Retrieved 29 September 2006.
- ^ Holocaust monument dedicated in western Ukraine. Jewish Telegraphic Agency. July 20, 2009
- ^ “Roald Hoffmann's land between chemistry, poetry and philosophy”. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2007.
- ^ Hoffmann R and Lipscomb WN, Theory of Polyhedral Molecules. III. Population Analyses and Reactivities for the Carboranes, J. Chem. Phys., 36, 3489 (1962).
- ^ a b Hoffmann R and Lipscomb WN, Theory of Polyhedral Molecules. I. Physical Factorizations of the Secular Equation, J. Chem. Phys., 36, 2179 (1962).
- ^ Hoffmann R and Lipscomb WN, The Boron Hydrides; LCAO-MO and Resonance Studies, J.Chem. Phys., 37, 2872 (1962).
- ^ Hoffmann R and Lipscomb WN, Sequential Substitution Reactions on B10H10-2 and B12H12-2, J. Chem. Phys., 37, 520 (1962).
- ^ Hoffmann R and Lipscomb WN, Intramolecular Isomerization and Transformations in Carboranes and Substituted Boron Hydrides, Inor. Chem., 2, 231 (1963).
- ^ Lipscomb WN. Boron Hydrides, W. A. Benjamin Inc., New York, 1963, Chapter 3.
- ^ Hoffmann R. An Extended Hückel Theory. I. Hydrocarbons. J. Chem. Phys, 39, 1397-1412 (1963).
- ^ cũng gọi là ”sự phân tích isolobal”, một chiến lược sử dụng trong ”hóa học cơ kim” (organometallic chemistry) để liên kết cấu trúc các mảnh phân tử hữu cơ và vô cơ, nhằm dự đoán tính chất liên kết của các hợp chất cơ kim
- ^ BoA sings for SICHUAN’S EARTHQUAKE ! « BoA’s Jewelry Box
- ^ Cornell Chemistry Faculty Research