Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Abra (tỉnh)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (robot Thêm: la:Abra
Quangbao (thảo luận | đóng góp)
Dòng 32: Dòng 32:
! Mật độ dân số<br />(per km²)
! Mật độ dân số<br />(per km²)
|--style="background:#ccccff"
|--style="background:#ccccff"
|
|[[Tập tin:Ph seal abra bangued.png|20px]]
|[[Bangued, Abra|Bangued]]
|[[Bangued, Abra|Bangued]]
|<center>
|<center>
Dòng 46: Dòng 46:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra bucay.png|20px]]
|[[Bucay, Abra|Bucay]]
|[[Bucay, Abra|Bucay]]
|<center>
|<center>
Dòng 53: Dòng 53:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra bucloc.png|20px]]
|[[Bucloc, Abra|Bucloc]]
|[[Bucloc, Abra|Bucloc]]
|<center>
|<center>
Dòng 60: Dòng 60:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra daguioman.png|20px]]
|[[Daguioman, Abra|Daguioman]]
|[[Daguioman, Abra|Daguioman]]
|<center>
|<center>
Dòng 74: Dòng 74:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra dolores.png|20px]]
|[[Dolores, Abra|Dolores]]
|[[Dolores, Abra|Dolores]]
|<center>
|<center>
Dòng 81: Dòng 81:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra la paz.png|20px]]
|[[La Paz, Abra|La Paz]]
|[[La Paz, Abra|La Paz]]
|<center>
|<center>
Dòng 88: Dòng 88:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra lacub.png|20px]]
|[[Lacub, Abra|Lacub]]
|[[Lacub, Abra|Lacub]]
|<center>
|<center>
Dòng 95: Dòng 95:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra lagangilang.png|20px]]
|[[Lagangilang, Abra|Lagangilang]]
|[[Lagangilang, Abra|Lagangilang]]
|<center>
|<center>
Dòng 102: Dòng 102:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra lagayan.png|20px]]
|[[Lagayan, Abra|Lagayan]]
|[[Lagayan, Abra|Lagayan]]
|<center>
|<center>
Dòng 137: Dòng 137:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra manabo.png|20px]]
|[[Manabo, Abra|Manabo]]
|[[Manabo, Abra|Manabo]]
|<center>
|<center>
Dòng 165: Dòng 165:
|
|
|-
|-
|
|[[Tập tin:Ph seal abra sallapadan.png|20px]]
|[[Sallapadan, Abra|Sallapadan]]
|[[Sallapadan, Abra|Sallapadan]]
|<center>
|<center>

Phiên bản lúc 06:18, ngày 8 tháng 10 năm 2011

Province of Abra
[[Image:|100px|Con dấu của tỉnh {{{name}}}]]
Con dấu của tỉnh {{{name}}}
[[Image:|300px|Bản đồ của Philippines với {{{name}}} được bôi đỏ]]
Bản đồ của Philippines với {{{name}}} được bôi màu nổi bật
Vùng Cordillera Administrative Region (CAR)
Thủ phủ Bangued
Các đơn vị hành chính  
 - Thành phố đô thị hóa cao 0
 - Thành phố hợp thành 0
 - Đô thị 27
 - Barangay 303
 - Đơn vị bầu cử Nghị viện Lone District of Abra
Dân số 12th smallest
 - Tổng (2000) 209.491
 - Mật độ 53/km² (4th lowest)
Diện tích 31st largest
 - Tổng 3.975,6 km²
Thành lập March 9, 1917
Ngôn ngữ nói Ilokano, Tingguian/Itneg
Tỉnh trưởng Eustaquio P. Bersamin (PDSP)

Abra là một tỉnh không giáp biển của PhilippinesKhu Hành chính CordilleraLuzon. Thủ phủ là Bangued, và nó giáp Ilocos NorteApayao về phía Bắc, Ilocos SurTỉnh Mountain về phía Nam, Ilocos NorteIlocos Sur về phía Tây, và Kalinga, và Apayao về phía Đông. Tỉnh Abra có diện tích 3975,6 km2, xếp thứ 31 trong các tỉnh của Philippines, dân số 209.491 người, ít thứ 12 trong các tỉnh.

Các đơn vị hành chính

Abra được chia ra 27 municipality.

Thành phố/Municipality Số
Barangay
Diện tích
(km²)
Dân số
(2000)
Mật độ dân số
(per km²)
Bangued
Boliney
Bucay
Bucloc
Daguioman
Danglas
Dolores
La Paz
Lacub
Lagangilang
Lagayan
Langiden
Licuan-Baay
Luba
Malibcong
Manabo
Peñarrubia
Pidigan
Pilar
Sallapadan
San Isidro
San Juan
San Quintin
Tayum
Tineg
Tubo
Villaviciosa