Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoàng Đức Nghi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 19: Dòng 19:
| phó viên chức =
| phó viên chức =
| chức vụ 2 = Bộ trưởng Bộ Vật tư
| chức vụ 2 = Bộ trưởng Bộ Vật tư
| bắt đầu 2 = [[1982]]
| bắt đầu 2 = [[23 tháng 4]] năm [[1982]]
| kết thúc 2 = [[1990]]
| kết thúc 2 = [[1990]]
| tiền nhiệm 2 = [[ Khắc]]
| tiền nhiệm 2 = [[Trần Sâm (Việt Nam)|Trần Sâm]]
| kế nhiệm 2 = [[Nguyễn Chấn]]
| kế nhiệm 2 = [[Nguyễn Chấn]]
| địa hạt 2 =
| địa hạt 2 =

Phiên bản lúc 10:11, ngày 14 tháng 8 năm 2019

Hoàng Đức Nghi
Chức vụ
Nhiệm kỳ1990 – 2002
Tiền nhiệmNông Đức Mạnh
Kế nhiệmKsor Phước
Vị tríViệt Nam
Bộ trưởng Bộ Vật tư
Nhiệm kỳ23 tháng 4 năm 1982 – 1990
Tiền nhiệmTrần Sâm
Kế nhiệmNguyễn Chấn
Thông tin chung
Sinh(1940-05-06)6 tháng 5, 1940
Hồng Việt, huyện Hòa An, Cao Bằng, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương
Mất3 tháng 7, 2006(2006-07-03) (66 tuổi)
Dân tộcTày
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Việt Nam

Hoàng Đức Nghi, (6 tháng 5 năm 1940 tại xã Hồng Việt, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng - 3 tháng 7 năm 2006) là một chính khách người dân tộc Tày. Ông nguyên là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII, VIII, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phủ Việt Nam (1990-2002), Đại biểu Quốc hội Khóa XI, XII, XIII.[1]

Kỷ luật

  • Ban cán sự Đảng đã đề nghị hình thức kỷ luật cảnh cáo về chế độ trách nhiệm do có sai phạm về quản lý tài chính đối với ông Hoàng Đức Nghi[2][3].


Chú thích

Liên kết ngoài