Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhiếp Viễn”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
|- |
|- |
||
|2000 |
|2000 |
||
|Lên nhầm kiệu hoa được chồng như ý |
|[[Lên nhầm kiệu hoa, được chồng như ý]] |
||
|Tề Thiên Lỗi |
|Tề Thiên Lỗi |
||
|Huỳnh Dịch, Lý Lâm |
|Huỳnh Dịch, Lý Lâm |
Phiên bản lúc 11:10, ngày 25 tháng 9 năm 2019
Nhiếp Viễn | |
---|---|
Sinh | 17 tháng 3, 1978 Quý Châu, Trung Quốc |
Tên khác | Nie Yuan |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1997 - nay |
Nổi tiếng vì | Thất Dạ Thánh Quân Thiến nữ u hồn 2003 Vô Tình Tứ Đại Danh bộ 2002 Tề Thiên Lỗi Lên nhầm kiệu hoa, được chồng như ý Triệu Vân Tân Tam Quốc Đường Tăng Tây Du Ký 2009 Càn Long Diên Hi Công Lược |
Chiều cao | 179 cm (5 ft 10 in) |
Phối ngẫu | Dương Quang (2008-2012) Tần Tử Việt (2014-nay)[1][2] |
Con cái | Nhiếp Tử Nhất (10 tuổi) |
Nhiếp Viễn (sinh ngày 17 tháng 3 năm 1978) là nam diễn viên Trung Quốc.[3]
Phim tham gia
Truyền hình
Năm | Tên | Vai diễn | |
---|---|---|---|
1997 | Bách niên trầm phù (Trăm năm chìm nổi) | ||
1998 | Tẩu nương (Chị dâu) | ||
1999 | Đại Náo Kim Cát Tự | Chu Hậu Chiếu | Trương Vệ Kiện, Lý Băng Băng |
2000 | Lên nhầm kiệu hoa, được chồng như ý | Tề Thiên Lỗi | Huỳnh Dịch, Lý Lâm |
2001 | Phi thường tình võng (Lưới tính phi thường) | ||
Đại Đường Tình Sử | Biện Cơ | Tần Lam, Thẩm Ngạo Quân, Đường Quốc Cường, Nhan Đan Thần | |
Lã Bố và Điêu Thuyền | |||
Tương phùng hà tất tằng tương thức (Gặp nhau đâu cần quen biết trước) | |||
2002 | Hà Tiên Cô | ||
Quân cảng chi dạ | |||
Tứ Đại Danh Bộ | Vô Tình | Thẩm Ngạo Quân, Hà Nhuận Đông, Vương Học Binh | |
2003 | Thiện Nữ Ưu Hồn | Thất Dạ thánh quân | Từ Hy Viên, Trần Hữu Đông, Ngô Kinh |
Tùy đường anh hùng truyện | La Thành | ||
Nhân Mạng Quang Thiên | Trần Thiên Hoa | ||
2004 | Hãn Huyết Bảo Mã | Triệu Tế Chúc | |
Kinh Thành Tứ Thiếu | Thiết Đản | Lưu Hiểu Khánh, Lưu Bội Kỳ, Đoạn Thu Húc | |
Đại hán cân quắc | |||
Thùy thiển Trung Nguyên | |||
Trinh quan trường ca | Lý Khác (Ngô vương) | ||
Cô Dâu Thứ 100 | Tiểu Cương | Giả Tịnh Văn, Lâm Vi Quân | |
2005 | Thiên Đường Tình Yêu | Phạm Nhuệ Phong | |
2006 | Tuyết Sơn Phi Hồ | Hồ Phỉ | Chu Ân, An Dĩ Hiên, Chung Hân Đông |
Gia Tộc Họ Trương | Trương Tử Khanh/Lý Hán Xương | Hồ Khả, Trịnh Chấn Dao, Hà Trại Phi, Trương Sơn, Dương Hồng | |
Tương phùng hà tất tằng tương thức (Gặp nhau đâu cần quen biết trước) | |||
2007 | Nam nhân đích thiên đường (Thiên đường nam nhân) | ||
Đái trước diện cụ khiêu vũ(Khiêu vũ hóa trang) | |||
Phụ bối đích kỳ xí (Trưởng bối đua tài) | |||
Thiên Hạ Huynh Đệ | |||
2008 | Hòa ái nhất khởi phi(Bay cùng tình yêu) | ||
Kinh đông tam chi hoa (Ba cành hoa Đông Kinh) | |||
2009 | Lịch sử đích tiến trình (Tiến trình lịch sử) | ||
Thương thanh bội hậu (Tiếng súng bắn lén) | |||
2010 | Huynh Đệ Anh Hùng | ||
Tam Quốc | Triệu Vân | Lục Nghị, Hà Nhuận Đông, Lâm Tâm Như | |
Tây du ký | Đường Tăng | Ngô Việt, Tàng Kim Sinh, Từ Cẩm Giang | |
Hiềm nghi | |||
Cực phẩm ma ma (Bà mẹ tuyệt vời) | |||
2011 | Thiên Hạ Vô Tặc | ||
2012 | Sát Tận Sài Lang | Triệu Cảnh Châu | A Tư Như, Đinh Chí Thành |
Phi Giá Bất Khả | Lý Thiệu Minh | Lý Hiểu Y, Tư Cầm Cao Oa | |
2014 | Long Môn Phi Giáp | Triệu Hoài An | Diệp Tuyền, Mao Tuấn Kiệt |
2015 | Đại Ngọc Nhi Truyền Kỳ | Hoàng Thái Cực | Cảnh Điềm, Cảnh Nhạc, Hà Hoa |
2018 | Diên Hi Công Lược | Càn Long | Tần Lam, Ngô Cẩn Ngôn, Xa Thi Mạn |
2019 | Hạo Lan Truyện | Lã Bất Vi | Ngô Cẩn Ngôn |
Điện ảnh
Năm | Tên | Vai diễn |
---|---|---|
2000 | Tân Vương Khắc Truyền Kỳ | |
Đao Phong | ||
2002 | Hung Trạch U Linh | |
2004 | Đoản Tín Nhất Nguyệt Truy | |
2005 | Phương Hương Chi Lữ | |
Câu chuyện của A Bảo | ||
2006 | Ngọa Hổ | |
2007 | Đại Ái Vô Ngân | |
Nữ nhân bản sắc | ||
2008 | Ái Tình Tả Hữu | |
2010 | Quan Vân Trường | |
Kiến Đảng Vĩ Nghiệp | ||
2011 | Vương Đích Thịnh Yến | |
Kim Lăng Thập Tam Sai | ||
2012 | Đổng Tước Đài |