Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Sùng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{unreferenced|date=tháng 11 năm 2019}}
{{unreferenced|date=tháng 11 năm 2019}}
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Lê Sùng
| tên = Lê Sùng
| tên gốc = Lê Sùng
| tước vị = [[Hoàng tử]] [[Việt Nam]]
| tước vị = [[Hoàng tử]] [[Việt Nam]]
| hình =
| tước vị thêm =
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| hình =
| cỡ hình = 250px
| chức vị =
| ghi chú hình =
| tại vị =
| chức vị =
| đăng quang =
| tại vị =
| tiền nhiệm =
| đăng quang =
| nhiếp chính =
| kế nhiệm =
| tiền nhiệm =
| nhiếp chính =
| phối ngẫu =
| kế nhiệm =
| vợ = [[Trịnh Thị Loan]]
| phối ngẫu =
| thông tin con cái = ẩn
| vợ = [[Trịnh Thị Loan]]
| con cái = [[Lê Chiêu Tông]]<br>[[Lê Cung Hoàng]]
| thông tin con cái = ẩn
| tên đầy đủ =Lê Sùng
| con cái = [[Lê Chiêu Tông]]<br>[[Lê Cung Hoàng]]
| tước hiệu =
| tước vị đầy đủ =
| tên đầy đủ = Sùng
| tên tự =
| thông tin niên hiệu =
| niên hiệu =
| tên hiệu =
| niên hiệu 4 =
| thụy hiệu = ''Cẩm Giang Vương''<br>''Trang Định Đại vương''<br>''Minh Tông Triết Hoàng Đế''
| thời gian của niên hiệu 4 =
| miếu hiệu = [[Minh Tông]]
| niên hiệu 5 =
| tên ngai =
| thời gian của niên hiệu 5 =
| tên Horus =
| niên hiệu 6 =
| tên Nebty =
| thời gian của niên hiệu 6 =
| triều đại = [[Nhà Hậu Lê]]
| tước hiệu =
| cha = [[Lê Tân]]
| tước vị đầy đủ =
| mẹ = [[Trịnh Thị Tuyên]]
| thông tin niên hiệu =
| sinh = 1489
| niên hiệu =
| nơi sinh = [[Hà Nội|Đông Kinh]]
| thời gian của niên hiệu =
| mất = [[13]] tháng [[11]] năm [[1509]]
| niên hiệu 2 =
| nơi mất = [[Hà Nội|Đông Kinh]]
| thời gian của niên hiệu 2 =
| ngày an táng =
| niên hiệu 3 =
| nơi an táng = [[Lăng Phù Lê|Triết lăng]]
| thời gian của niên hiệu 3 =
| thụy hiệu = ''Cẩm Giang Vương''<br>''Trang Định Đại vương''<br>''Minh Tông Triết Hoàng Đế''
| tôn hiệu =
| miếu hiệu = [[Minh Tông]]
| tên ngai =
| tên Horus =
| tên Nebty =
| triều đại = [[Nhà Hậu Lê]]
| cha = [[Lê Tân]]
| mẹ = [[Trịnh Thị Tuyên]]
| sinh = 1489
| nơi sinh = [[Hà Nội|Đông Kinh]]
| mất = [[13]] tháng [[11]] năm [[1509]]
| nơi mất = [[Hà Nội|Đông Kinh]]
| ngày an táng =
| nơi an táng = [[Lăng Phù Lê|Triết lăng]]
| học vấn =
| nghề nghiệp =
| tôn giáo =
| chữ ký =
}}
}}



Phiên bản lúc 03:34, ngày 11 tháng 2 năm 2020

Lê Sùng
Lê Sùng
Hoàng tử Việt Nam
Thông tin chung
Sinh1489
Đông Kinh
Mất13 tháng 11 năm 1509
Đông Kinh
An tángTriết lăng
Thê thiếpTrịnh Thị Loan
Hậu duệ
Tên đầy đủ
Lê Sùng
Thụy hiệu
Cẩm Giang Vương
Trang Định Đại vương
Minh Tông Triết Hoàng Đế
Miếu hiệu
Minh Tông
Hoàng tộcNhà Hậu Lê
Thân phụLê Tân
Thân mẫuTrịnh Thị Tuyên

Lê Sùng (1489 - 13 tháng 11 năm 1509) là một hoàng tôn, vương gia dưới triều đại nhà Hậu Lê tại Việt Nam, ông là con trưởng của hoàng tử Lê Tân, cháu nội Lê Thánh Tông, anh của vị vua Lê Tương Dực và là cha của hai vị vua liên tiếp Lê Chiêu TôngLê Cung Hoàng. Sinh thời, ông được phong tước Cẩm Giang Vương; sau khi qua đời, con trai ông là Lê Chiêu Tông, lúc ấy đã đăng cơ đã truy phong ông là "Minh Tông Triết Hoàng Đế", nên ông còn được giới sử gia gọi là Lê Minh Tông.[1]

Tiểu sử

Lê Sùng là con trai trưởng của Kiến Vương Lê TânTrịnh Thị Tuyên, ông sinh năm 1489 (năm Hồng Đức thứ 19 đời Lê Thánh Tông), được chính ông nội ban kiếm ấn phong tước hầu. Lê Hiến Tông thăng tước công. Lê Tương Dực truy làm Cẩm Giang vương và Trang Định đại vương. Cuối cùng là Minh Tông Triết hoàng đế. Năm 1505, ông kết hôn với bà Trịnh Thị Loan và sinh hạ cho ông hai vị vua là Lê Chiêu Tông (năm 1506) và Lê Cung Hoàng (năm 1507). Năm 1502, cha ông là Kiến Vương Lê Tân mất, ông cùng với Lê Trừu, Lê Vinh,Lê Quyên đứng chịu tang cha

Bị Lê Uy Mục giết

Năm 1505, Lê Hiến Tông (bác của ông) mất ,người con thứ ba là Lê Túc Tông lên ngôi nhưng Lê Túc Tông trị vì được 6 tháng thì qua đời khi mới chỉ có 17 tuổi, người anh là Lê Uy Mục lên kế vị bắt đầu lao vào ăn chơi, hoang dâm, rượu chè, lại còn giết luôn cả tổ mẫu và các tôn thất nhà Hậu Lê. Ngày 13 tháng 11 năm 1509,do Lê Trừu phản công lật đổ Lê Uy Mục nên Uy Mục cho người giết chết ông ,mẹ và hai em của ông rồi treo đầu vào cây tre, Lê Trừu thấy thế khóc và nói sẽ trả thù Uy Mục gấp vạn lần, ông mất năm 20 tuổi

Sau này, Lê Trừu, em ông dùng tên ông lấy danh nghĩa để lật đổ Uy Mục.

Truy tôn

Về sau Lê Tương Dực (em trai ông) đã truy phong tước cho ông là Trang Định Đại Vương.

Năm 1517, con trưởng là Lê Chiêu Tông lên kế vị ngai vàng, truy phong đế hiệu là Minh Tông Triết hoàng đế.

Gia quyến

Con cái: Lê Minh Tông chỉ có duy nhất 2 người con gồm:

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Sử quán Hậu Lê. Đại Việt sử ký toàn thư.