Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cộng hòa Nhân dân Ba Lan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up, replaced: → (11), → (3) using AWB |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
|continent=Châu Âu |
|continent=Châu Âu |
||
|status=Đồng minh của [[Liên Xô]] |
|status=Đồng minh của [[Liên Xô]] |
||
|status text=[[Đồng minh]] |
|status text=[[Đồng minh]] Của [[Liên Xô]] |
||
|p1=Đức Quốc xã |
|p1=Đức Quốc xã |
||
|flag_p1=Flag of Germany 1933.svg |
|flag_p1=Flag of Germany 1933.svg |
||
Dòng 40: | Dòng 40: | ||
|common_languages=[[Tiếng Ba Lan|Ba Lan]] |
|common_languages=[[Tiếng Ba Lan|Ba Lan]] |
||
|capital=Warszawa |
|capital=Warszawa |
||
|stat_area1 |
|stat_area1 = 312685 |
||
|stat_pop1 |
|stat_pop1 = 37970155 |
||
|stat_year1 |
|stat_year1 = 1989 |
||
|currency= Polish złoty |
|currency= Polish złoty |
||
|national_anthem=[[Mazurek Dąbrowskiego]] |
|national_anthem=[[Mazurek Dąbrowskiego]] |
||
Dòng 62: | Dòng 62: | ||
[[Thể loại:Cựu cộng hòa xã hội chủ nghĩa]] |
[[Thể loại:Cựu cộng hòa xã hội chủ nghĩa]] |
||
[[Thể loại:Quốc gia cộng sản]] |
[[Thể loại:Quốc gia cộng sản]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Cộng sản ở Ba Lan]] |
||
[[Thể loại:Quốc gia vệ tinh của Liên Xô]] |
[[Thể loại:Quốc gia vệ tinh của Liên Xô]] |
||
[[Thể loại:Cựu quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc]] |
[[Thể loại:Cựu quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc]] |
Phiên bản lúc 20:34, ngày 18 tháng 8 năm 2020
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Cộng hòa Nhân dân Ba Lan
|
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||||
1944–1989 | |||||||||||||
Tổng quan | |||||||||||||
Vị thế | Đồng minh của Liên Xô | ||||||||||||
Thủ đô | Warszawa | ||||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Ba Lan | ||||||||||||
Chính trị | |||||||||||||
Chính phủ | Cộng hoà xã hội chủ nghĩa | ||||||||||||
Nguyên thủ Quốc gia | |||||||||||||
• 1944-1952 (đầu tiên) | Bolesław Bierut | ||||||||||||
• 1981-1989 (cuối cùng) | Wojciech Jaruzelski | ||||||||||||
Thủ tướng | |||||||||||||
• 1944-1947 (đầu tiên) | Edward Osóbka-Morawski | ||||||||||||
• 1989 (cuối cùng) | Tadeusz Mazowiecki | ||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
Lịch sử | |||||||||||||
• Thành lập | 21 Tháng 7 1944 | ||||||||||||
22 tháng 7 năm 1952 | |||||||||||||
• Sụp đổ | 19 tháng 7 1989 | ||||||||||||
Địa lý | |||||||||||||
Diện tích | |||||||||||||
• 1989 | 312.685 km2 (120.728 mi2) | ||||||||||||
Dân số | |||||||||||||
• 1989 | 37970155 | ||||||||||||
Kinh tế | |||||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Polish złoty | ||||||||||||
Mã ISO 3166 | PL | ||||||||||||
|
Cộng hoà Nhân dân Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska Rzeczpospolita Ludowa) là tên gọi chính thức của Ba Lan từ năm 1952 tới năm 1989, khi Ba Lan còn theo chủ nghĩa cộng sản và là thành viên của Khối Warszawa. Dù thực tế nước này là một quốc gia cộng sản từ năm 1944.
Liên Xô đã có nhiều ảnh hưởng đối với đối nội và đối ngoại của quốc gia này, và các lực lượng Hồng quân đóng quân tại Ba Lan (năm 1945: 500.000 quân; cho đến năm 1955: 120.000 quân đến 150.000; đến năm 1989 có 40.000 quân). Năm 1945, các tướng Liên Xô và các cố vấn chiếm 80% cán bộ viên chức của các lực lượng vũ trang Ba Lan. Đảng Công nhân Thống nhất Ba Lan trở thành đảng chính trị chiếm ưu thế.