Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đơn vị đo chiều dài”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại 1 sửa đổi của 123.18.225.164 (thảo luận), quay về phiên bản cuối của TuanminhBot. (TW) Thẻ: Lùi sửa |
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách Soạn thảo trực quan |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Một '''đơn vị đo [[chiều dài]]''' là một [[chiều dài]] chuẩn (thường không đổi theo [[thời gian]]) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi [[chiều dài]] khác. |
Một '''đơn vị đo [[chiều dài]]''' là một [[chiều dài]] chuẩn (thường không đổi theo [[thời gian]]) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi [[chiều dài]] khác. |
||
Dưới đây liệt kê các đơn vị đo [[chiều dài]]. |
|||
== Trong [[hệ đo lường quốc tế]] == |
== Trong [[hệ đo lường quốc tế]] == |
||
Dòng 26: | Dòng 24: | ||
* [[Zéptômét]] |
* [[Zéptômét]] |
||
* [[Yóctômét]] |
* [[Yóctômét]] |
||
* ConCacMet |
|||
* |
|||
== Trong [[thiên văn học]] == |
== Trong [[thiên văn học]] == |
Phiên bản lúc 06:56, ngày 17 tháng 10 năm 2020
Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.
Trong hệ đo lường quốc tế
- Xênnamét
- Yôtamét
- Zêtamét
- Êxamét
- Pêtamét
- Têramét
- Gigamét
- Mêgamét
- Kilômét
- Héctômét
- Đềcamét
- Mét
- Đêximét
- Xăngtimét
- Milimét
- Micrômét
- Nanômét
- Picômét
- Femtômét
- Atômét
- Zéptômét
- Yóctômét
- ConCacMet
Trong thiên văn học
- Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamét)
- Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét)
- Phút ánh sáng (~18 gigamét)
- Giây ánh sáng (~300 mêgamét)
- Parsec (pc) (~30,8 pêtamét)
- Kilôparsec (kpc)
- Mêgaparsec (Mpc)
- Gigaparsec(Gpc)
- Teraparsec(Tpc)
Trong vật lý
Trong vật lý còn có thêm:
- Độ dài Planck
- Bán kính Bohr
- Fermi (fm) (= 1 femtômét)
- Angstrom (Å) (= 100 picômét)
- Micrôn (= 1 micrômét)
Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam
Trong hàng hải
- Hải lý (1852 mét)
Trong hệ đo lường Anh Mỹ
- Inch (1inch ≈ 2,54 xăngtimét)
- Foot hay ft (1 ft ≈ 0.3048 mét)
- Yard hay yd(1yd ≈ 0,9144 mét)
- Mile/Dặm Anh (1609 mét)