Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ismail Sabri Yaakob”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: Picture update
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động Sửa đổi từ ứng dụng Android
Đổi ảnh chính thức
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 6: Dòng 6:
| native_name = {{lang|ms|{{Script|Arab|إسماعيل صبري يعقوب}}}}
| native_name = {{lang|ms|{{Script|Arab|إسماعيل صبري يعقوب}}}}
| honorific-suffix = {{small|[[Orders, decorations, and medals of Pahang|SSAP]] [[Order of Kinabalu#Grand Commander|SPDK]] [[List of post-nominal letters (Malacca)|DGSM]] [[Orders, decorations, and medals of Pahang|DIMP]] [[Member of Parliament|MP]]}}
| honorific-suffix = {{small|[[Orders, decorations, and medals of Pahang|SSAP]] [[Order of Kinabalu#Grand Commander|SPDK]] [[List of post-nominal letters (Malacca)|DGSM]] [[Orders, decorations, and medals of Pahang|DIMP]] [[Member of Parliament|MP]]}}
| image = Ismail Sabri 2021.png
| image = 9th Prime Minister of Malaysia Dato' Sri Ismail Sabri Yaakob.jpg
| caption = Ismail Sabri năm 2021
| caption = Ismail Sabri năm 2021
| birth_name = Ismail Sabri bin Yaakob
| birth_name = Ismail Sabri bin Yaakob

Phiên bản lúc 03:00, ngày 3 tháng 9 năm 2021

Đây là một tên người Mã Lai. Theo tập quán Mã Lai, tên gọi hay được sử dụng hơn. Tên gọi của người này là Ismail Sabri.

Ismail Sabri Yaakob

إسماعيل صبري يعقوب
Tập tin:9th Prime Minister of Malaysia Dato' Sri Ismail Sabri Yaakob.jpg
Ismail Sabri năm 2021
Thủ tướng thứ 9 của Malaysia
Nhậm chức
21 tháng 8 năm 2021
2 năm, 257 ngày
Quân chủAbdullah
Tiền nhiệmMuhyiddin Yassin
Khu vực bầu cửBera
Phó Thủ tướng thứ 13 của Malaysia
Nhiệm kỳ
7 tháng 7 năm 2021 – 16 tháng 8 năm 2021
40 ngày
Quân chủAbdullah
Thủ tướngMuhyiddin Yassin
Tiền nhiệmWan Azizah Wan Ismail
Khu vực bầu cửBera
Bộ trưởng Cấp cao Malaysia
(An ninh)
Nhiệm kỳ
10 tháng 3 năm 2020 – 7 tháng 3 năm 2021
1 năm, 119 ngày
Quân chủAbdullah
Thủ tướngMuhyiddin Yassin
Tiền nhiệmChức vụ thành lập
Kế nhiệmHishammuddin Hussein
Khu vực bầu cửBera
Bộ trưởng Quốc phòng
Nhiệm kỳ
10 tháng 3 năm 2020 – 16 tháng 8 năm 2021
1 năm, 159 ngày
Quân chủAbdullah
Thủ tướngMuhyiddin Yassin
Cấp phóIkmal Hisham
Tiền nhiệmMohamad Sabu
Khu vực bầu cửBera
Lãnh đạo phe đối lập thứ 15
Nhiệm kỳ
12 tháng 3 năm 2019 – 24 tháng 2 năm 2020
349 ngày
Quân chủAbdullah
Thủ tướngMahathir Mohamad
Tiền nhiệmAhmad Zahid Hamidi
Kế nhiệmAnwar Ibrahim
Khu vực bầu cửBera
Phó Chủ tịch
Đảng Tổ chức Quốc gia Mã Lai Thống nhất
Quyền Phó Chủ tịch: (18 tháng 12 năm 201830 tháng 6 năm 2019)
Nhậm chức
30 tháng 6 năm 2018
7 năm, 309 ngày
Tổng thốngAhmad Zahid Hamidi
Mohamad Hasan (Quyền)
Cấp phóMohamad Hasan
Tiền nhiệmAhmad Zahid Hamidi
Khu vực bầu cửBera
Bộ trưởng Phát triển Nông thôn và Khu vực
Nhiệm kỳ
29 tháng 7 năm 2015 – 9 tháng 5 năm 2018
2 năm, 284 ngày
Quân chủ
Thủ tướngNajib Razak
Cấp phó
Tiền nhiệmShafie Apdal
Kế nhiệmRina Mohd Harun
Bộ trưởng Phát triển Nông thôn
Khu vực bầu cửBera
Bộ trưởng Nông nghiệp và Công nghiệp Nông nghiệp
Nhiệm kỳ
16 tháng 5 năm 2013 – 29 tháng 7 năm 2015
2 năm, 74 ngày
Quân chủAbdul Halim
Thủ tướngNajib Razak
Cấp phóTajuddin Abdul Rahman
Tiền nhiệmNoh Omar
Kế nhiệmAhmad Shabery Cheek
Khu vực bầu cửBera
Bộ trưởng Nội thương, Hợp tác xã và Người tiêu dùng
Nhiệm kỳ
10 tháng 4 năm 2009 – 15 tháng 5 năm 2013
4 năm, 0 ngày
Quân chủ
Thủ tướngNajib Razak
Cấp phó
Tiền nhiệmShahrir Samad (Domestic Trade, Consumerism)
Noh Omar (Co-operatives)
Kế nhiệmHasan Malek
Khu vực bầu cửBera
Bộ trưởng Thanh niên và Thể thao
Nhiệm kỳ
18 tháng 3 năm 2008 – 9 tháng 4 năm 2009
1 năm, 22 ngày
Quân chủMizan Zainal Abidin
Thủ tướngAbdullah Ahmad Badawi
Cấp phóWee Jeck Seng
Tiền nhiệmAzalina Othman
Kế nhiệmAhmad Shabery Cheek
Khu vực bầu cửBera
Nghị sĩ Quốc hội Malaysia
cho Bera
Nhậm chức
21 tháng 3 năm 2004
Tiền nhiệmKhu bầu cử được thành lập
Số phiếu4,982 (2004)
4,313 (2008)
2,143 (2013)
2,311 (2018)
Thông tin cá nhân
Sinh
Ismail Sabri bin Yaakob

18 tháng 1, 1960 (64 tuổi)
Temerloh, Pahang, Liên bang Mã Lai (nay là Malaysia)
Đảng chính trịTổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất (UMNO)
(từ 1987)
Đảng khácBarisan Nasional (BN)
(từ 1987)
Muafakat Nasional (MN)
(từ 2019)
Perikatan Nasional (PN)
(từ 2020)
Phối ngẫu
Muhaini Zainal Abidin (cưới 1986)
Quan hệ4
Alma materĐại học Mã Lai (LLB)
Nghề nghiệpChính khách
Chuyên nghiệpLuật sư
Websitewww.ismailsabri.com

Dato' Sri Ismail Sabri bin Yaakob (Jawi: إسماعيل صبري بن يعقوب; sinh ngày 18 tháng 1 năm 1960) là một chính khách người Malaysia, là đương kim Thủ tướng Malaysia thứ 9 từ ngày 21 tháng 8 năm 2021 và cũng là thủ tướng Malaysia đầu tiên sinh sau độc lập.[1] Ông từng là Phó Thủ tướng thứ 13 từ tháng 7 năm 2021 đến tháng 8 năm 2021 cũng như Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong Perikatan Nasional (PN) quản lý dưới thời cựu Thủ tướng Muhyiddin Yassin từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 8 năm 2021 và Thành viên Quốc hội (Nghị sĩ) cho Bera kể từ tháng 3 năm 2004. Ông là Phó Thủ tướng tại nhiệm ngắn nhất khi chỉ phục vụ trong 40 ngày. Ông là thành viên và Phó Chủ tịch của Tổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất (UMNO), một đảng thành phần của liên minh Barisan Nasional liên kết với liên minh Perikatan Nasional.[2]

Tham khảo

  1. ^ “Ismail Sabri appointed 9th prime minister”. Malaysiakini (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ “Pertahanan: Menteri Ismail Sabri, Timbalan Menteri Ikhmal Hisham”. BH Online (bằng tiếng Mã Lai). ngày 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2020.