Amanita sphaerobulbosa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amanita sphaerobulbosa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Amanita
Loài (species)A. sphaerobulbosa
Danh pháp hai phần
Amanita sphaerobulbosa
Hongo (1969)
Amanita sphaerobulbosa
View the Mycomorphbox template that generates the following list
float
Các đặc trưng nấm
nếp nấm trên màng bào
mũ nấm convex hoặc flat
màng bào free
thân nấmring and volva
vết bào tử màu white
sinh thái học là mycorrhizal
khả năng ăn được: deadly

Amanita sphaerobulbosa là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được nhà nghiên cứu người Nhật Bản, Tsuguo Hongo, miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1969.[1] A. sphaerobulbosa được tìm thấy ở khu vực đông Á, tại một số nước như Triều Tiên, Hàn Quốc hay Nhật Bản.[2][3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hongo T. (1969). “Notes on Japanese larger fungi (20)”. Journal of Japanese Botany. 44. tr. 230–8.
  2. ^ Kim Y-S, Seok S-J, Park Y-H, Cha D-Y, Min K-H, Yoo K-H (1994). “Fungal flora of Mt. Chiak (I): Agaric fungi”. Korean Journal of Mycology. 22 (4). tr. 410–420.
  3. ^ Zhang L, Yang J, Zhuliang Y (2004). “Molecular phylogeny of eastern Asian species of Amanita (Agaricales, Basidiomycota): taxonomic and biogeographic implications” (PDF). Fungal Diversity. 17. tr. 219–238.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]