Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2005

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2005
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàAnh
Thời gian5 – 19 tháng 6
Số đội8
Địa điểm thi đấu5 (tại 5 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Đức (lần thứ 6)
Á quân Na Uy
Thống kê giải đấu
Số trận đấu15
Số khán giả118.403 (7.894 khán giả/trận)
Vua phá lướiĐức Inka Grings (4 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Phần Lan Anne Mäkinen
2001
2009

Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2005, có tên tiếng Anh là UEFA Women's Euro 2005, là giải đấu bóng đá nữ diễn ra từ 5 tới 19 tháng 6 năm 2005 ở LancashireCheshire, Anh.[1][2][3]

Đức giành chức vô địch thứ tư liên tiếp, đồng thời nâng tổng thành tích vô địch lên con số sáu. Đây là chức vô địch cuối cùng của huấn luyện viên Tina Theune-Meyer, người về hưu sau khi giải đấu kết thúc. Trong chín năm nắm quyền, bà giúp Đức giành ba chức vô địch châu Âu, hai huy chương đồng Thế vận hội, và chức vô địch thế giới 2003.[4]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Có tám đội tham dự giải: chủ nhà Anh, cùng bảy đội vượt qua vòng loại. Các đội được chí làm hai bảng thi đấu vòng tròn một lượt, chọn ra hai đội thi đấu bán kết.[5]

Bảng A Bảng B

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại được tổ chức từ 22 tháng 3 tới 3 tháng 10 năm 2004.

Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Thụy Điển 3 1 2 0 2 1 +1 5
 Phần Lan 3 1 1 1 4 4 0 4
 Đan Mạch 3 1 1 1 4 4 0 4
 Anh 3 1 0 2 4 5 −1 3

Phần Lan và Đan Mạch bằng điểm. Phần Lan lọt vào bán kết nhờ thắng trong trận đối đầu trực tiếp.

Thụy Điển 1–1 Đan Mạch
Ljungberg  21' Chi tiết Rasmussen  29'
Khán giả: 3.231
Trọng tài: Kari Seitz (Hoa Kỳ)

Anh 3–2 Phần Lan
Valkonen  18' (l.n.)
Barr  40'
Carney  90+1'
Chi tiết Rantanen  56'
Kalmari  88'

Anh 1–2 Đan Mạch
Williams  52' (ph.đ.) Chi tiết M. Pedersen  80'
Sørensen  88'
Khán giả: 14.695

Thụy Điển 0–0 Phần Lan
Chi tiết
Khán giả: 1,491

Anh 0–1 Thụy Điển
Chi tiết Sjöström  3'
Khán giả: 25.694
Trọng tài: Nicole Petignat (Thụy Sĩ)

Phần Lan 2–1 Đan Mạch
Kalmari  6'
Kackur  16'
Chi tiết Sørensen  45'
Khán giả: 2.500

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Đức 3 3 0 0 8 0 +8 9
 Na Uy 3 1 1 1 6 5 +1 4
 Pháp 3 1 1 1 4 5 −1 4
 Ý 3 0 0 3 4 12 −8 0
Đức 1–0 Na Uy
Pohlers  61' Chi tiết

Pháp 3–1 Ý
Lattaf  16'
Pichon  20'30'
Chi tiết Di Filippo  83'
Khán giả: 957
Trọng tài: Wendy Toms (Anh)

Đức 4–0 Ý
Prinz  11'
Pohlers  18'
Jones  55'
Mittag  74'
Chi tiết
Khán giả: 1.279
Trọng tài: Kari Seitz (Hoa Kỳ)

Na Uy 1–1 Pháp
Herlovsen  66' Chi tiết Mugneret-Béghé  20'

Pháp 0–3 Đức
Chi tiết Grings  72'
Lingor  77' (ph.đ.)
Minnert  83'

Na Uy 5–3 Ý
Klaveness  7'57'
Christensen  29'
Gulbrandsen  35'
Mellgren  44'
Chi tiết Gabbiadini  8'  53'
Camporese  69'
Khán giả: 1.154

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
15 tháng 6 - Preston
  Đức 4  
  Phần Lan 1  
 
19 tháng 6 - Blackburn
      Đức 3
    Na Uy 1
16 tháng 6 - Warrington
  Thụy Điển 2
  Na Uy 3  

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 4–1 Phần Lan
Grings  3'12'
Pohlers  8'
Prinz  62'
Chi tiết Mustonen  15'
Khán giả: 2.785

Thụy Điển 2–3 (aet) Na Uy
Ljungberg  43'89' Chi tiết Gulbrandsen  41'109'
Herlovsen  65'

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 3–1 Na Uy
Grings  21'
Lingor  24'
Prinz  63'
Chi tiết Mellgren  41'
Khán giả: 21.105
Đức
Đức:
TM 1 Silke Rottenberg
HV 4 Steffi Jones
6 Inka Grings Thay ra sau 68 phút 68'
9 Birgit Prinz (c)
TV 10 Renate Lingor
11 Anja Mittag Thay ra sau 58 phút 58'
HV 13 Sandra Minnert
TV 14 Britta Carlson Thay ra sau 81 phút 81'
TV 16 Conny Pohlers
HV 17 Ariane Hingst
TV 18 Kerstin Garefrekes
Thay người:
20 Petra Wimbersky Vào sân sau 58 phút 58'
8 Sandra Smisek Vào sân sau 68 phút 68'
HV 5 Sarah Günther Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Tina Theune-Meyer
Na Uy
Na Uy:
TM 1 Bente Nordby
HV 2 Ane Stangeland (c)
HV 3 Gunhild Følstad
HV 4 Ingvild Stensland
HV 6 Marit Christensen
TV 7 Trine Rønning Thay ra sau 83 phút 83'
TV 8 Solveig Gulbrandsen
14 Dagny Mellgren
HV 17 Marianne Paulsen
19 Stine Frantzen Thay ra sau 59 phút 59'
20 Lise Klaveness Thay ra sau 87 phút 87'
Thay người:
9 Isabell Herlovsen Vào sân sau 59 phút 59'
TV 18 Marie Knutsen Vào sân sau 83 phút 83'
16 Kristin Blystad-Bjerke Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Bjarne Berntsen

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Phản lưới nhà

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “BBC SPORT | Football | Women | Backlash over Johansson's remarks”. BBC News. ngày 17 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ Harlow, Phil (ngày 13 tháng 6 năm 2005). “BBC SPORT | Football | Women | FA hails Euro 2005 as big success”. BBC News. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ “Birmingham - Sport - Women's football popularity on the rise”. BBC. ngày 7 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “BBC SPORT | Football | Women | Germany Women 3-1 Norway Women”. BBC News. ngày 19 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  5. ^ “Women's 2005 European Championships | Mail Online”. Dailymail.co.uk. ngày 5 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]