Mao (nước)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mao quốc
Thế kỷ 11 TCN–516 TCN
Vị thếbá quốc
Thủ đô1. Mao (khu vực huyện Phù Phong, huyện Kỳ Sơn tỉnh Thiểm Tây)
2. Mao (huyện Nghi Dương tỉnh Hà Nam)
Chính trị
Chính phủquân chủ, phong kiến
Bá tước 
Lịch sử 
• Đầu thời Tây Chu
Thế kỷ 11 TCN
• Nước Tần tiêu diệt
516 TCN
Tiền thân
Kế tục
Nhà Chu
Tần (nước)

Mao (tiếng Trung: ; bính âm: Máo) là một nước chư hầu thời Xuân Thu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Quốc quân họ , mang tước vị bá tước, vua kiến quốc Mao Thúc Trịnh là em út của Chu Vũ vương,[1] đất phong thuộc vào lãnh thổ nhà Chu. Nước này về sau bị Tần tiêu diệt vào năm 516 TCN.

Vua nước Mao[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy hiệu Họ tên Thời gian trị vì Thân phận và ghi chú
Mao Thúc Trịnh
毛叔鄭
Cơ Trịnh
姬鄭
thời Chu Vũ vương con thứ 9 của Chu Văn vương
Mao Ý công
毛懿公
lấy tư liệu ở Trúc thư kỷ niên (竹書紀年)
đời sau không rõ
Mao công Lữ
毛公旅
Cơ Lữ
姬旅
lấy tư liệu ở Mao công Lữ phương đỉnh (毛公旅方鼎)
đời sau không rõ
Mao Ban
毛班
Cơ Ban
姬班
lấy tư liệu ở Mục thiên tử truyện (穆天子傳)
đời sau không rõ
Mao công Hâm
毛公歆
Cơ Hâm
姬歆
lấy tư liệu ở Mao công đỉnh (毛公鼎)
đời sau không rõ
Mao công Âm
毛公音
Cơ Âm
姬音
thời Chu Tuyên vương lấy tư liệu ở Mao công đỉnh
Mao bá Dực Phụ
毛伯翌父
Cơ Dực
姬翌
thời Chu U vương lấy tư liệu ở Mao Bá Dực Phụ đỉnh (毛伯翌父鼎)
đời sau không rõ
Mao bá Vệ
毛伯卫
Cơ Vệ
姬衛
?— 594 TCN
đời sau không rõ
Mao bá Quá
毛伯过
Cơ Quá
姬过
?—524 TCN
Mao bá Đắc
毛伯得
Cơ Đắc
姬得
524 TCN516 TCN bị Tần Ai công tiêu diệt

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tả truyện - Hy công nhị thập tứ niên: "Các nước Quản, Sái, Thành, Hoắc, Lỗ, Vệ, Mao, Đam, Cáo, Ung, Tào, Đằng, Tất, Nguyên, Phong, Tuân, là dòng dõi vua Văn."