Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hugo Almeida”
n lưu bản mẫu cũ, đang nâng cấp bản mẫu mới bằng BOT, vui lòng không lùi sửa để hạn chế lỗi, replaced: {{Thông tin tiểu sử bóng đá 1 1 → {{Thông tin tiểu sử bóng đá 1 |
n clean up |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox football biography |
|||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá 1 |
|||
| name = Hugo Almeida |
|||
| image = [[Tập tin:Hugo almeida bayern.jpg|200px]] |
|||
| |
| image = Hugo almeida bayern.jpg |
||
| caption = Almeida with [[SV Werder Bremen]] in 2007 |
|||
| fullname = Hugo Miguel Pereira |
| fullname = Hugo Miguel Pereira Almeida |
||
| |
| birthdate = {{birth date and age|1984|5|23|df=y}} |
||
| cityofbirth = [[Figueira da Foz]] |
|||
| |
| birthplace = [[Figueira da Foz]], [[Bồ Đào Nha]] |
||
| height = {{ |
| height = {{convert|1.91|m|ftin|0|abbr=on}} |
||
| position = [[ |
| position = [[Tiền đạo]] |
||
| currentclub = [[ |
| currentclub = [[Beşiktaş J.K.|Beşiktaş]] |
||
| clubnumber = |
| clubnumber = 9 |
||
| youthyears1 = 1997–2000 |
|||
| youthyears = |
|||
| |
| youthclubs1 = [[Associação Naval 1º de Maio|Naval]] |
||
| youthyears2 = 2000–2002 |
|||
| years = 2002–2003<br>2003–2007<br>2004<br>2005<br>2006– |
|||
| youthclubs2 = [[F.C. Porto]] |
|||
| clubs = → [[UD Leiria|União Leiria]] (loan)<br>[[F.C. Porto|FC Porto]]<br> → [[UD Leiria|União Leiria]] (loan)<br> → [[Boavista FC|Boavista]] (loan)<br>[[SV Werder Bremen|Werder Bremen]] |
|||
| years1 = 2002–2005 |
|||
| caps(goals) = {{0}}13 {{0}}(3)<br>{{0}}34 {{0}}(4)<br>{{0}}15 {{0}}(2)<br>{{0}}14 {{0}}(3)<br>{{0}}78 (25) |
|||
| clubs1 = [[F.C. Porto B|Porto B]] |
|||
⚫ | |||
| caps1 = 25 |
|||
⚫ | |||
| goals1 = 21 |
|||
| nationalcaps(goals) = {{0}}20 {{0}}(4) |
|||
| years2 = 2003 |
|||
⚫ | |||
| clubs2 = → [[U.D. Leiria|União Leiria]] (loan) |
|||
⚫ | |||
| caps2 = 13 |
|||
}} |
|||
| goals2 = 3 |
|||
| years3 = 2003–2007 |
|||
| clubs3 = [[F.C. Porto]] |
|||
| caps3 = 33 |
|||
| goals3 = 4 |
|||
| years4 = 2004 |
|||
| clubs4 = → [[U.D. Leiria|União Leiria]] (loan) |
|||
| caps4 = 15 |
|||
| goals4 = 2 |
|||
| years5 = 2005 |
|||
| clubs5 = → [[Boavista F.C.|Boavista]] (loan) |
|||
| caps5 = 14 |
|||
| goals5 = 3 |
|||
| years6 = 2006–2007 |
|||
| clubs6 = → [[SV Werder Bremen]] (loan) |
|||
| caps6 = 28 |
|||
| goals6 = 5 |
|||
| years7 = 2007–2010 |
|||
| clubs7 = [[SV Werder Bremen]] |
|||
| caps7 = 89 |
|||
| goals7 = 36 |
|||
| years8 = 2011– |
|||
| clubs8 = [[Beşiktaş J.K.|Beşiktaş]] |
|||
| caps8 = 62 |
|||
| goals8 = 28 |
|||
| nationalyears1 = 2004–2007 |
|||
| nationalteam1 = [[Portugal national under-21 football team|Portugal U21]] |
|||
| nationalcaps1 = 27 |
|||
| nationalgoals1 = 16 |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| nationalcaps2 = 49 |
|||
| nationalgoals2 = 17 |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
'''Hugo Miguel Pereira de Almeida''' (sinh ngày 23 tháng 5 năm 1984 ở [[Figueira da Foz]]) là một cầu thủ bóng đá người [[Bồ Đào Nha]] hiện đang là tiền đạo của [[SV Werder Bremen|Werder Bremen]] ở [[Giải vô địch bóng đá Đức|Bundesliga]]. |
'''Hugo Miguel Pereira de Almeida''' (sinh ngày 23 tháng 5 năm 1984 ở [[Figueira da Foz]]) là một cầu thủ bóng đá người [[Bồ Đào Nha]] hiện đang là tiền đạo của [[SV Werder Bremen|Werder Bremen]] ở [[Giải vô địch bóng đá Đức|Bundesliga]]. |
||
==Sự nghiệp câu lạc bộ== |
==Sự nghiệp câu lạc bộ== |
Phiên bản lúc 18:49, ngày 19 tháng 10 năm 2013
Almeida with SV Werder Bremen in 2007 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hugo Miguel Pereira Almeida | ||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Beşiktaş | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1997–2000 | Naval | ||
2000–2002 | F.C. Porto | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2005 | Porto B | 25 | (21) |
2003 | → União Leiria (loan) | 13 | (3) |
2003–2007 | F.C. Porto | 33 | (4) |
2004 | → União Leiria (loan) | 15 | (2) |
2005 | → Boavista (loan) | 14 | (3) |
2006–2007 | → SV Werder Bremen (loan) | 28 | (5) |
2007–2010 | SV Werder Bremen | 89 | (36) |
2011– | Beşiktaş | 62 | (28) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2007 | Portugal U21 | 27 | (16) |
2004– | Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha | 49 | (17) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 September 2013 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 June 2013 |
Hugo Miguel Pereira de Almeida (sinh ngày 23 tháng 5 năm 1984 ở Figueira da Foz) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha hiện đang là tiền đạo của Werder Bremen ở Bundesliga.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Almeida bắt đầu sự nghiệp khi thi đấu cho đội bóng quê nhà Associação Naval 1º de Maio, trước khi kí hợp đồng với FC Porto.Anh trận ra mắt cho Porto trong trận thắng 2-0 trên sần nhà trước S.L.Benfica vào ngày 21 tháng 9 năm 2003, chơi 3 phút.Tuy nhiên, do không có được vị trí chính thức, anh được đem đi cho Leiria mượn và Boavista F.C..
Almeida trở lại Porto vào mùa giài 2005-06 và trở thành một nhân tố quan trọng trong chức vô địch quốc gia.Ở giải UEFA Champions League năm đó, anh ghi một bàn thắng hết sức đặc biệt từ một quả đá phạt có cự li 35m so với khung thành vào lưới Inter Milan ở San Siro, mặc dù trận đó vẫn thua 2-1.
Werder Bremen
Almeidda một lần nữa dược đem đi cho mượn ở mùa giải 2006-07, với một mùa giải thành công cùng Werder Bremen, ghi 10 bàn trong 41 lần ra sân ở mọi mặt trận.Sau khi thấy cơ hội thi đấu của anh ở Porto bị giảm sút với việc hai tiền đạo Edgar và Ernesto Farias cập bến vào tháng 8 năm 2007, anh quyết định ở lại hẳn Bremen, kí hợp đồng 4 năm với mức giá 4 triệu euro.Với việc Miroslav Klose gia nhập Bayern München, cơ hội ở đội hình một của Almeida được tăng lên, anh bắt đầu mùa giải 2007-08 với rất nhiều bàn thắng, ghi 7 bàn trong 12 lần ra sân.Anh đã kết thúc mùa giải với 16 bàn trên mọi giải đấu, chỉ kém vua phá lưới của đội bóng Diego 1 bàn.
Vào năm 2008, Hugo Almeida có màn trình diễn ấn tượng ở UEFA Champions League khi ghi 2 bàn trong 3 trận, những bàn thắng này đã đưa Bremen lọt vào vòng bảng.Anh cũng được bầu là cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu trong trận hoà trước Anorthosis.Ở giải quốc nội, anh bắt đầu mùa giải với chỉ 3 bàn qua 13 trận.Almeida kết thúc mùa giải với một thành tích ấn tượng, ghi 5 bàn trong 3 trận ở giải vô địch quốc gia.
Thi đấu quốc tế
Almeida đã chơi ở mọi cấp độ đội tuyển quốc gia, từ đội U-15 cho tới đội tuyển quốc gia Bồ Đào Nha.
Anh có trận đầu tiên thi đấu đầy đủ trận là trong trận giao hữu với Anh vào ngày 18 tháng 2 năm 2004 trong trận hoà 1-1, và cũng là thành viên đội tuyển Bồ Đào Nha vô địch giải Toulon 2003, cũng xuất hiện ở Euro 2004 và giải U-21 châu Âu vào năm 2006.
Almeida được gọi vào đội tuyển Bồ Đào Nha ở 3 trận đấu vòng loại Euro 2008, ra sân trong trận tiếp Azerbaijan và ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển.Anh cũng ghi bàn trong trận tiếp đó, trận thắng 1-0 trước Armenia.Những bàn thắng này đã giúp Bồ Đào Nha lọt vào vòng chung kết.
Trong trận đấu thứ hai của huấn luyện viên Carlos Quieroz ở đội tuyển, Almeida ghi bàn trong trận thắng 4-0 vào ngày 6 tháng 9 năm 2008 trước Malta ở vòng loại World Cup 2010.
Thống kê sự nghiệp
CLB | Giải đấu | Mùa giải | VDQG | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ra sân | Bàn thắng | Ra sân | Bàn thắng | Ra sân | Bàn thắng | Ra sân | Bàn thắng | |||
FC Porto | Portuguese Liga | 2005–06 | 27 | 3 | 1 | 0 | 6 | 1 | 34 | 4 |
Total | 27 | 3 | 1 | 0 | 6 | 1 | 34 | 4 | ||
Werder Bremen | Bundesliga | 2006–07 | 28 | 5 | 1 | 0 | 12 | 4 | 41 | 9 |
2007–08 | 23 | 11 | 2 | 1 | 11 | 4 | 36 | 16 | ||
2008–09 | 27 | 9 | 5 | 4 | 11 | 3 | 43 | 16 | ||
Total | 78 | 25 | 8 | 5 | 34 | 11 | 120 | 41 | ||
Career total | 105 | 28 | 8 | 5 | 40 | 12 | 154 | 45 | ||
Lần cuối cập nhật: 3 tháng 7 năm 2009 |