Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá ngừ đại dương”
n →Tham khảo: AlphamaEditor, General Fixes |
|||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
[[Tập tin:Tuna all sizes Pengo.svg|nhỏ|350px|Kích cỡ các loại cá ngừ đại dương lớn nhất thu được|alt=Bar chart that states ''Thunnus thynnus'' is the largest tuna, at {{Convert|458|cm|in}} followed by ''Thunnus orientalis'' at {{Convert|300|cm|in}}, ''Thunnus obsesus'' at {{Convert|250|cm|in}}, ''Gymnosarda unicolor'' at {{Convert|248|cm|in}}, ''Thunnus maccoyii'' at {{Convert|245|cm|in}}, ''Thunnus albacares'' at {{Convert|239|cm|in}}, ''Gasterochisma melampus'' at {{Convert|164|cm|in}}, ''Thunnus tonggol'' at {{Convert|145|cm|in}}, ''Thunnus alalunga'' at {{Convert|140|cm|in}}, ''Euthynnus alletteratus'' at {{Convert|122|cm|in}}, ''Kanbcznmbazdmnbdfmbdmnmn.jgnbtsuwonus pelamis'' at {{Convert|108|cm|in}}, ''Thunnus atlanticus'' at {{Convert|108|cm|in}}, ''Allothunnus fallai'' at {{Convert|105|cm|in}}, ''Euthynnus affinis'' at {{Convert|100|cm|in}}, ''Auxis thazard thazard'' at {{Convert|65|cm|in}},''Auxis rochei rochei'' at {{Convert|50|cm|in}}, and ''Auxis rochei eudorax'' '' at {{Convert|36.5|cm|in}}]] |
[[Tập tin:Tuna all sizes Pengo.svg|nhỏ|350px|Kích cỡ các loại cá ngừ đại dương lớn nhất thu được|alt=Bar chart that states ''Thunnus thynnus'' is the largest tuna, at {{Convert|458|cm|in}} followed by ''Thunnus orientalis'' at {{Convert|300|cm|in}}, ''Thunnus obsesus'' at {{Convert|250|cm|in}}, ''Gymnosarda unicolor'' at {{Convert|248|cm|in}}, ''Thunnus maccoyii'' at {{Convert|245|cm|in}}, ''Thunnus albacares'' at {{Convert|239|cm|in}}, ''Gasterochisma melampus'' at {{Convert|164|cm|in}}, ''Thunnus tonggol'' at {{Convert|145|cm|in}}, ''Thunnus alalunga'' at {{Convert|140|cm|in}}, ''Euthynnus alletteratus'' at {{Convert|122|cm|in}}, ''Kanbcznmbazdmnbdfmbdmnmn.jgnbtsuwonus pelamis'' at {{Convert|108|cm|in}}, ''Thunnus atlanticus'' at {{Convert|108|cm|in}}, ''Allothunnus fallai'' at {{Convert|105|cm|in}}, ''Euthynnus affinis'' at {{Convert|100|cm|in}}, ''Auxis thazard thazard'' at {{Convert|65|cm|in}},''Auxis rochei rochei'' at {{Convert|50|cm|in}}, and ''Auxis rochei eudorax'' '' at {{Convert|36.5|cm|in}}]] |
||
Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 |
Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 loài của chi ''[[Thunnus]]'': |
||
* ''[[Thunnus alalunga]]'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>. {{Convert|105|cm|in}} |
* ''[[Thunnus alalunga]]'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>: Cá ngừ vây dài. {{Convert|105|cm|in}} |
||
* ''[[Thunnus albacares]]'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>: [[Cá ngừ vây vàng]] |
* ''[[Thunnus albacares]]'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>: [[Cá ngừ vây vàng]] |
||
* ''[[Thunnus atlanticus]]'' <small>([[René-Primevère Lesson|Lesson]], 1831)</small>: [[Cá ngừ vây đen]] |
* ''[[Thunnus atlanticus]]'' <small>([[René-Primevère Lesson|Lesson]], 1831)</small>: [[Cá ngừ vây đen]] |
||
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
* ''[[Thunnus orientalis]]'' <small>([[Coenraad Jacob Temminck|Temminck]] & [[Hermann Schlegel|Schlegel]], 1844)</small>: [[Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương]] |
* ''[[Thunnus orientalis]]'' <small>([[Coenraad Jacob Temminck|Temminck]] & [[Hermann Schlegel|Schlegel]], 1844)</small>: [[Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương]] |
||
* ''[[Thunnus thynnus]]'' <small>([[Carl von Linné|Linnaeus]], 1758)</small>: [[Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương]] |
* ''[[Thunnus thynnus]]'' <small>([[Carl von Linné|Linnaeus]], 1758)</small>: [[Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương]] |
||
* ''[[Thunnus tonggol]]'' <small>([[Pieter Bleeker|Bleeker]], 1851)</small>. |
* ''[[Thunnus tonggol]]'' <small>([[Pieter Bleeker|Bleeker]], 1851)</small>: Cá ngừ bò. |
||
Một số loài nằm trong các chi khác trong họ [[Họ Cá thu ngừ|Scombridae]] |
Một số loài nằm trong các chi khác trong họ [[Họ Cá thu ngừ|Scombridae]] cũng được gọi là "cá ngừ đại dương": |
||
* ''[[Allothunnus fallai]]'' <small>(Serventy, 1948) </small> |
* ''[[Allothunnus fallai]]'' <small>(Serventy, 1948) </small> |
||
* ''[[Auxis rochei]]'' <small>(Risso, 1810)</small> |
* ''[[Auxis rochei]]'' <small>(Risso, 1810)</small>: Cá ngừ ồ |
||
* ''[[Auxis tongolis]]'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>. |
* ''[[Auxis tongolis]]'' <small>([[Pierre Joseph Bonnaterre|Bonnaterre]], 1788)</small>. |
||
* ''[[Auxis thazard]]'' <small>(Lacepede, 1800)</small> |
* ''[[Auxis thazard]]'' <small>(Lacepede, 1800)</small>: Cá ngừ chù |
||
* ''[[Euthynnus affinis]]'' <small>(Cantor, 1849)</small> |
* ''[[Euthynnus affinis]]'' <small>(Cantor, 1849)</small>: Cá ngừ chấm |
||
* ''[[Euthynnus alletteratus]]'' <small>(Rafinesque, 1810)</small> |
* ''[[Euthynnus alletteratus]]'' <small>(Rafinesque, 1810)</small> |
||
* ''[[Euthynnus lineatus]]'' <small>(Kishinouye, 1920)</small> |
* ''[[Euthynnus lineatus]]'' <small>(Kishinouye, 1920)</small> |
||
* ''[[Gymnosarda unicolor]]'' <small>([[Edward Rüppell|Rüppell]], 1836)</small> |
* ''[[Gymnosarda unicolor]]'' <small>([[Edward Rüppell|Rüppell]], 1836)</small> |
||
* ''[[Katsuwonus pelamis]]'' <small>([[Carl von Linné|Linnaeus]], 1758)</small> |
* ''[[Katsuwonus pelamis]]'' <small>([[Carl von Linné|Linnaeus]], 1758)</small>: Cá ngừ vằn |
||
==Khai thác== |
==Khai thác== |
Phiên bản lúc 13:09, ngày 7 tháng 3 năm 2015
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Cá ngừ đại dương | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Scombridae |
Chi (genus) | Thunnus South, 1845 |
Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá ngừ California, cá bò gù; là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), chủ yếu thuộc chi Thunnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra. Cá ngừ đại dương là loại hải sản đặc biệt thơm ngon, mắt rất bổ (cá ngừ mắt to), được chế biến thành nhiều loại món ăn ngon và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
Phân loại
Có khoảng 48 loài cá ngừ đại dương, trong đó có 9 loài của chi Thunnus:
- Thunnus alalunga (Bonnaterre, 1788): Cá ngừ vây dài. 105 xentimét (41 in)
- Thunnus albacares (Bonnaterre, 1788): Cá ngừ vây vàng
- Thunnus atlanticus (Lesson, 1831): Cá ngừ vây đen
- Thunnus lineaus (Temminck & Schlegel, 1844).
- Thunnus karasicus (Lesson, 1831).
- Thunnus maccoyii (Castelnau, 1872).
- Thunnus obesus (Lowe, 1839). Cá ngừ mắt to
- Thunnus orientalis (Temminck & Schlegel, 1844): Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương
- Thunnus thynnus (Linnaeus, 1758): Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương
- Thunnus tonggol (Bleeker, 1851): Cá ngừ bò.
Một số loài nằm trong các chi khác trong họ Scombridae cũng được gọi là "cá ngừ đại dương":
- Allothunnus fallai (Serventy, 1948)
- Auxis rochei (Risso, 1810): Cá ngừ ồ
- Auxis tongolis (Bonnaterre, 1788).
- Auxis thazard (Lacepede, 1800): Cá ngừ chù
- Euthynnus affinis (Cantor, 1849): Cá ngừ chấm
- Euthynnus alletteratus (Rafinesque, 1810)
- Euthynnus lineatus (Kishinouye, 1920)
- Gymnosarda unicolor (Rüppell, 1836)
- Katsuwonus pelamis (Linnaeus, 1758): Cá ngừ vằn
Khai thác
Nghề câu cá ngừ đại dương tại Việt Nam ra đời năm 1994, nhờ công sức phát hiện ra phương pháp câu của ngư dân Phú Yên. Sau đó nghề này dần lan rộng, trở thành thế mạnh của ngư dân duyên hải Nam Trung Bộ như Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa....
Ngoài ra cá Ngừ còn dùng làm cá hộp để xuất khẩu. Phế phụ phẩm của Cá Ngừ còn để chế biến thành Bột cá Ngừ để dùng trong thức ăn chăn nuôi.
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá ngừ đại dương. |