Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Napoléon II”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Thêm la:Napoleo II (rex Romae) |
|||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
| nơi sinh = [[Cung điện Tuileries]], [[Paris]], [[Pháp]] |
| nơi sinh = [[Cung điện Tuileries]], [[Paris]], [[Pháp]] |
||
| mất = [[22 tháng 7]] năm [[1832]] (21 tuổi) |
| mất = [[22 tháng 7]] năm [[1832]] (21 tuổi) |
||
| nơi mất = [[Cung điện Schonbrunn]], [[ |
| nơi mất = [[Cung điện Schonbrunn]], [[Viên]], [[Áo]] |
||
| ngày an táng = |
| ngày an táng = |
||
| nơi an táng = [[Điện Invalides]], [[Paris]] |
| nơi an táng = [[Điện Invalides]], [[Paris]] |
||
}} |
}} |
||
'''Napoléon II''', tên thật '''Napoléon François Charles Joseph Bonaparte''' ([[20 tháng 3]] năm [[1811]] tại [[cung điện Tuileries]] ở [[Paris]] - [[22 tháng 7]] năm [[1832]] tại điện [[Schönbrunn]] ở [[ |
'''Napoléon II''', tên thật '''Napoléon François Charles Joseph Bonaparte''' ([[20 tháng 3]] năm [[1811]] tại [[cung điện Tuileries]] ở [[Paris]] - [[22 tháng 7]] năm [[1832]] tại điện [[Schönbrunn]] ở [[Viên]], [[Áo]]) là con trai của hoàng đế [[Napoléon I của Pháp]] và công chúa [[Marie-Louise của Áo]]. |
||
Khi mới sinh Napoléon II mang tước hiệu ''Roi de Rome'' (vua của [[Roma]]), từ [[1818]] là Công tước của Reichstadt. Từ [[4 tháng 4]] tới [[6 tháng 4]] năm [[1814]] và từ [[22 tháng 6]] đến [[7 tháng 7]] năm [[1815]] Napoléon II là [[hoàng đế]] nước [[Pháp]] khi được Napoléon I nhường ngôi trong hai lần. |
Khi mới sinh Napoléon II mang tước hiệu ''Roi de Rome'' (vua của [[Roma]]), từ [[1818]] là Công tước của Reichstadt. Từ [[4 tháng 4]] tới [[6 tháng 4]] năm [[1814]] và từ [[22 tháng 6]] đến [[7 tháng 7]] năm [[1815]] Napoléon II là [[hoàng đế]] nước [[Pháp]] khi được Napoléon I nhường ngôi trong hai lần. |
Phiên bản lúc 09:40, ngày 5 tháng 5 năm 2012
Napoléon II | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Pháp | |||||
Tại vị | 22 tháng 6 năm 1815 - 7 tháng 7 năm 1815 | ||||
Đăng quang | 22 tháng 6 năm 1815 | ||||
Tiền nhiệm | Napoléon Bonaparte | ||||
Kế nhiệm | trên thực tế: Louis XVIII của Pháp De jure: Joseph Bonaparte | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 20 tháng 3 năm 1811 Cung điện Tuileries, Paris, Pháp | ||||
Mất | 22 tháng 7 năm 1832 (21 tuổi) Cung điện Schonbrunn, Viên, Áo | ||||
An táng | Điện Invalides, Paris | ||||
| |||||
Tước vị |
| ||||
Hoàng tộc | Nhà Bonaparte | ||||
Thân phụ | Napoléon Bonaparte | ||||
Thân mẫu | Marie-Louise của Áo |
Napoléon II, tên thật Napoléon François Charles Joseph Bonaparte (20 tháng 3 năm 1811 tại cung điện Tuileries ở Paris - 22 tháng 7 năm 1832 tại điện Schönbrunn ở Viên, Áo) là con trai của hoàng đế Napoléon I của Pháp và công chúa Marie-Louise của Áo.
Khi mới sinh Napoléon II mang tước hiệu Roi de Rome (vua của Roma), từ 1818 là Công tước của Reichstadt. Từ 4 tháng 4 tới 6 tháng 4 năm 1814 và từ 22 tháng 6 đến 7 tháng 7 năm 1815 Napoléon II là hoàng đế nước Pháp khi được Napoléon I nhường ngôi trong hai lần.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Napoléon II. |