Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán Bình Đế”
n r2.7.3) (Bot: Thêm fr:Han Pingdi |
n clean up |
||
Dòng 43: | Dòng 43: | ||
Trong thời ở ngôi, Hán Bình Đế sử dụng 2 niên hiệu là |
Trong thời ở ngôi, Hán Bình Đế sử dụng 2 niên hiệu là |
||
* Nguyên Thọ (1 TCN) <ref>Đây vốn là niên hiệu của Hán Ai Đế, đến đây, Hán Bình Đế tiếp tục sử dụng từ tháng 9 đến tháng 12 năm 1 TCN |
* Nguyên Thọ (1 TCN) <ref>Đây vốn là niên hiệu của Hán Ai Đế, đến đây, Hán Bình Đế tiếp tục sử dụng từ tháng 9 đến tháng 12 năm 1 TCN</ref> |
||
* Nguyên Thủy (1-5). |
* Nguyên Thủy (1-5). |
||
Dòng 64: | Dòng 64: | ||
{{Các chủ đề|Lịch sử|Trung Quốc}} |
{{Các chủ đề|Lịch sử|Trung Quốc}} |
||
[[ |
[[Thể loại:Sinh 9 TCN]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Mất 5]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Vua nhà Hán|Bình đế]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Vua thiếu nhi]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Vua bị ám sát]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Vua chết trẻ]] |
||
[[de:Han Pingdi]] |
[[de:Han Pingdi]] |
Phiên bản lúc 08:28, ngày 23 tháng 12 năm 2012
Hán Bình Đế 漢平帝 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Trung Hoa | |||||||||
Hoàng đế nhà Tây Hán | |||||||||
Trị vì | 1 TCN – 5 | ||||||||
Tiền nhiệm | Hán Ai Đế | ||||||||
Kế nhiệm | Nhũ Tử Anh | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 9 TCN | ||||||||
Mất | 5 Trung Quốc | ||||||||
| |||||||||
Triều đại | Nhà Hán | ||||||||
Thân phụ | Trung Sơn Hiếu vương Lưu Hưng |
Hán Bình Đế (chữ Hán: 漢平帝; 9 TCN – 5), tên thật là Lưu Khản (劉衎) hay Lưu Diễn, là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông ở ngôi từ năm 1 TCN cho đến khi bị ngoại thích Vương Mãng sát hại năm 5 CN.
Thân thế
Lưu Khản là con của Trung Sơn Hiếu vương Lưu Hưng, cháu của Hán Nguyên Đế. Mẹ ông là Vệ cơ.
Năm 1 TCN, Hán Ai Đế vì hoang dâm quá độ, bị bệnh qua đời khi còn trẻ, không có con nối dõi. Thái hoàng thái hậu Vương Chính Quân - vợ Nguyên Đế và là bà nội của Lưu Khản - cùng người cháu trong họ là Vương Mãng gấp rút hành động, giữ lấy ngọc tỷ truyền quốc và thanh trừng các phe ngoại thích họ Phó, họ Đinh cùng những người về phe với họ.
Vương thái hoàng thái hậu và Vương Mãng lập Lưu Khản lên nối ngôi, tức là Hán Bình Đế. Vương Chính Quân lại xưng là Thái hậu như cũ, cử Vương Mãng làm phụ chính. Năm đó Lưu Khản lên 9 tuổi.
Vua nhỏ mất quyền
Hán Bình Đế hoàn toàn không có quyền hành. Vương Mãng thao túng việc chính sự nhà Hán, tìm cách lấy lòng người để cướp ngôi nhà Hán.
Dần dần Vương Mãng dùng phe cánh của mình tác động để Vương thái hậu và Bình Đế phong làm An Hán Công. Để tăng thêm uy thế, năm 3, Vương Mãng đưa con gái vào cung làm hoàng hậu của Bình Đế.
Năm 4, những người trong họ Vệ - mẹ Bình Đế - muốn lật đổ Vương Mãng để giành quyền nhưng thất bại, bị Vương Mãng trừ khử[1].
Đến năm 5, Vương Mãng ép Bình Đế ban "cửu tích" - các đồ dùng của bậc vương giả, hưởng đãi ngộ chỉ dưới hoàng đế và trên tất cả các chư hầu.
Bị sát hại
Cuối năm 5, Bình Đế bị bệnh. Vương Mãng theo lối Chu Công cầu trời giải bệnh cho Chu Vũ Vương, cũng làm văn khấn xin chết thay cho vua. Nhưng kỳ thực, Mãng sai người mang rượu độc đến cho Bình Đế[2]. Bình Đế uống rượu và qua đời khi mới 14 tuổi sau 6 năm ở ngôi, không có con nối.
Vương Mãng chọn trong số các hậu duệ của Hán Tuyên Đế, lập cháu 5 đời của Tuyên Đế là Lưu Anh mới 2 tuổi lên ngôi, tức là Nhũ Tử Anh.
Trong thời ở ngôi, Hán Bình Đế sử dụng 2 niên hiệu là
- Nguyên Thọ (1 TCN) [3]
- Nguyên Thủy (1-5).
Thế phả nhà Hán
1 Hán Cao Tổ ?-195TCN 256-195TCN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 Hán Văn Đế 180-157TCN 202–157TCN | Lưu Cứ | Lưu Bác | 2 Hán Huệ Đế 194-188TCN 210–188TCN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 Hán Cảnh Đế 157-141TCN 188–141TCN | Lưu Tiến | 9 Xương Ấp Vương 74-74TCN 92-59TCN | 3 Hán Tiền Thiếu Đế 188-184TCN ?–184TCN | 4 Hán Hậu Thiếu Đế 184-180TCN ?–180TCN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 Hán Vũ Đế 140-87TCN 156-87TCN | 10 Hán Tuyên Đế 74-49TCN 91-49TCN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 Hán Chiêu Đế 95–74TCN 87-74TCN | 11 Hán Nguyên Đế 49-33TCN 76–33TCN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lưu Khang | Lưu Hưng | Lưu Hiển | 12 Hán Thành Đế 33–7TCN 51-7TCN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 Hán Ai Đế 26-1TCN 7-1TCN | 14 Hán Bình Đế 9TCN–5SCN 1TCN-5SCN | 15 Nhũ Tử Anh 5–8 25–25 5–25 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xem thêm
Tham khảo
- Đặng Huy Phúc (2001), Các hoàng đế Trung Hoa, NXB Hà Nội
- Nguyễn Khắc Thuần (2003), Các đời đế vương Trung Quốc, NXB Giáo dục
- Cát Kiếm Hùng chủ biên (2006), Bước thịnh suy của các triều đại phong kiến Trung Quốc, NXB Văn hoá thông tin