Bước tới nội dung

America's Next Top Model (mùa 10)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
America's Next Top Model
Mùa 10
Ảnh quảng cáo cho Mùa 10 của America's Next Top Model
Giám khảoTyra Banks
Nigel Barker
J. Alexander
Paulina Porizkova
Số thí sinh14
Người chiến thắngWhitney Thompson
Quốc gia gốc Hoa Kỳ
Số tập13
Phát sóng
Kênh phát sóngThe CW
Thời gian
phát sóng
20 tháng 2 –
14 tháng 5, 2008
Mùa phim
← Trước
Mùa 9
Sau →
Mùa 11
Danh sách các tập phim

America's Next Top Model, Mùa thi 10 là chương trình thứ mười của loạt chương trình America's Next Top Model và là mùa thi thứ tư lên sóng của kênh The CW. Biểu ngữ mùa này là: "Gương mặt mới, Phong cách mới, New York". Bài hát "Feedback" được chọn làm nhạc nền cổ động mùa thi, do Janet Jackson thể hiện.

Điểm đến quốc tế đó là thành Roma cho top 6, đây cũng đã từng là điểm dừng chân cho mùa thi thứ hai. Mùa thi này có một số thay đổi:

  • Nhà chung được dời trở về New York (sau khi được đặt ở Los Angeles kể từ mùa thi 4).
  • Số lượng thí sinh cũng tăng lên con số 14 (ngay sau khi giảm xuống 13 kể từ mùa thi 5).
  • Người mẫu người Séc Paulina Porizkova thay thế vị trí của TwiggyTwiggy có chút rắc rối trong thời gian biểu.[1].

Người chiến thắng được nhận các giải thưởng như sau:

Quán quân mùa 10 là Whitney Thompson, 20 tuổi, đến từ Atlantic Beach, tiểu bang Florida. Thompson là người mẫu ngoại cỡ đầu tiên giành được chiến thắng.

(Tính tuổi lúc tham gia chương trình)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Đến từ Bị loại ở Hạng
Kim Rydzewski † 20 178 cm (5 ft 10 in) Worcester, Massachusetts Tập 2 14 (bỏ cuộc)
Atalya Slater 18 176 cm (5 ft 9+12 in) Brooklyn, New York 13
Allison Kuehn 18 180 cm (5 ft 11 in) Waunakee, Wisconsin Tập 3 12
Amis Jenkins 20 180 cm (5 ft 11 in) Bartlesville, Oklahoma Tập 4 11
Marvita Washington 23 183 cm (6 ft 0 in) San Francisco, California Tập 5 10
Aimee Wright 18 178 cm (5 ft 10 in) Spanaway, Washington Tập 6 9
Claire Unabia 24 175 cm (5 ft 9 in) New York, New York Tập 7 8
Stacy-Ann Fequiere 22 178 cm (5 ft 10 in) Miami, Florida Tập 9 7
Lauren Utter 22 183 cm (6 ft 0 in) Brooklyn, New York Tập 10 6
Katarzyna Dolinska 22 178 cm (5 ft 10 in) Roslyn, New York Tập 11 5
Dominique Reighard 23 180 cm (5 ft 11 in) Columbus, Ohio Tập 12 4
Fatima Siad 22 180 cm (5 ft 11 in) Boston, Massachusetts Tập 13 3
Anya Kop 18 178 cm (5 ft 10 in) Honolulu, Hawaii 2
Whitney Thompson 20 178 cm (5 ft 10 in) Atlantic Beach, Florida 1

Hội đồng giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên khác trong đoàn làm phim

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jay Manuel, đạo diễn nghệ thuật
  • Sutan, chuyên viên trang điểm
  • Christian Marc, nhà tạo mẫu tóc
  • Anda & Masha, chuyên viên phục trang

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 9 10 11 12 13
1 Allison Anya Lauren Anya Stacy-Ann Whitney Fatima Anya Fatima Fatima Anya Anya Whitney
2 Fatima Claire Marvita Whitney Dominique Katarzyna Anya Lauren Katarzyna Dominique Whitney Whitney Anya
3 Katarzyna Whitney Aimee Katarzyna Claire Fatima Katarzyna Dominique Anya Anya Fatima Fatima
4 Kim Lauren Claire Claire Anya Lauren Whitney Katarzyna Dominique Whitney Dominique
5 Stacy-Ann Aimee Stacy-Ann Dominique Lauren Anya Stacy-Ann Whitney Whitney Katarzyna
6 Aimee Fatima Fatima Stacy-Ann Aimee Dominique Dominique Fatima Lauren
7 Amis Marvita Anya Lauren Katarzyna Stacy-Ann Lauren Stacy-Ann
8 Claire Katarzyna Whitney Marvita Fatima Claire Claire
9 Whitney Stacy-Ann Katarzyna Aimee Whitney Aimee
10 Marvita Dominique Amis Fatima Marvita
11 Lauren Allison Dominique Amis
12 Atalya Amis Allison
13 Anya Atalya
14 Dominique Kim
     Thí sinh quyết định ngừng thi
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh chiến thắng chung cuộc
  • Trong tập 1, từ 21 cô gái được giảm xuống còn 13 người. Sau khi Anya được chọn, Tyra quyết định chọn thêm một người nữa là Dominique.
  • Tập 8 là tập tổng kết về những sự kiện đáng nhớ của mùa.

Hướng dẫn chụp ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Thẻ học sinh; Ảnh nghệ thuật (casting)
  • Tập 2: Vô gia cư
  • Tập 3: Đồ lót do Elle Macpherson thiết kế
  • Tập 4: Công nghiệp đóng gói thịt bò
  • Tập 5: Ảnh đẹp với sơn nước
  • Tập 6: Âm nhạc đa thể loại
  • Tập 7: Fuerzabrut trong hồ bằng mylar
  • Tập 9: Hành khách của chuyến bay quốc tế
  • Tập 10: Phim quảng cáo cho CoverGirl Vibrant Hue Lipstick bằng tiếng Ý
  • Tập 11: Thiết kế cho thành Rome
  • Tập 12: Bức ảnh của Paparazzi – Thợ săn ảnh
  • Tập 13: Quảng cáo cho CoverGirl LashBlast Mascara; Chụp ảnh bìa cho tạp chí Seventeen

Thay đổi vẻ ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aimee: Nhuộm đỏ và thêm mái ngố
  • Allison: Nhuộm màu đồng và làm dày tóc
  • Amis: Nối nhiều gợn tóc vàng
  • Anya: Nhuộm màu bạc kim
  • Claire: Cắt tóc hai bên mang tai và nhuộm trắng (tẩy tóc)
  • Dominique: Cắt ngắn và nhuộm nâu sẫm; sau đó chuyển sang nhuộm màu vàng nâu
  • Fatima: Nối dây tóc màu nâu hạt dẻ, tóc nâu đen dài và gợi cảm
  • Katarzyna: Nhuộm đen; sau đó đổi thành cắt ngắn
  • Lauren: Nối dây tóc vàng và đỏ highlight
  • Marvita: Tóc bờm ngựa
  • Stacy Ann: Tóc ngắn
  • Whitney: Nối tóc

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Người thay thế Twiggy trong 'America's Next Top Model'. Zap2It. ngày 26 tháng 11 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2007.