Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anastasia Potapova
Анастасия Потапова |
Tên đầy đủ | Anastasia Sergeyevna Potapova |
---|
Quốc tịch | Nga |
---|
Nơi cư trú | Khimki |
---|
Sinh | 30 tháng 3, 2001 (23 tuổi) Saratov |
---|
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) |
---|
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) |
---|
Huấn luyện viên | Irina Doronina |
---|
Tiền thưởng | $393,092 |
---|
Đánh đơn |
---|
Thắng/Thua | 75–44 (63.03%) |
---|
Số danh hiệu | 0 WTA, 1 ITF |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 70 (1 tháng 4 năm 2019) |
---|
Thứ hạng hiện tại | Số 81 (20 tháng 5 năm 2019) |
---|
Thành tích đánh đơn Gland Slam |
---|
Úc Mở rộng | V2 (2019) |
---|
Pháp mở rộng | V2 (2019) |
---|
Wimbledon | V1 (2017) |
---|
Mỹ Mở rộng | VL3 (2018) |
---|
Đánh đôi |
---|
Thắng/Thua | 31–19 (62%) |
---|
Số danh hiệu | 1 WTA, 2 ITF |
---|
Thứ hạng cao nhất | Số 86 (8 tháng 4 năm 2019) |
---|
Thứ hạng hiện tại | Số 96 (27 tháng 5 năm 2019) |
---|
Thành tích đánh đôi Gland Slam |
---|
Úc Mở rộng trẻ | V2 (2016) |
---|
Pháp Mở rộng trẻ | CK (2016, 2017) |
---|
Wimbledon trẻ | BK (2016) |
---|
Mỹ Mở rộng trẻ | CK (2015) |
---|
Giải đồng đội |
---|
Fed Cup | 1–1 (50%) |
---|
|
---|
Cập nhật lần cuối: 26 tháng 5 năm 2019. |
Anastasia Sergeyevna Potapova (tiếng Nga: Анастасия Сергеевна Потапова; sinh ngày 30 tháng 3 năm 2001) là một vận động viên quần vợt người Nga. Potapova là cựu số 1 trẻ, và là nhà vô địch nội dung đơn nữ trẻ Giải quần vợt Wimbledon 2016 sau khi đánh bại Dayana Yastremska của Ukraine trong trận chung kết.
Potapova lần đầu ra mắt giải Grand Slam là tại Giải quần vợt Wimbledon 2017 sau khi đánh bại Elizaveta Kulichkova ở vòng loại.
Chú thích
|
Grand Slam (0–0)
|
WTA Tour Championships (0–0)
|
Premier Mandatory & Premier 5 (0–0)
|
Premier (0–0)
|
International (0–2)
|
|
Chung kết theo mặt sân
|
Cứng (0–1)
|
Cỏ (0–0)
|
Đất nện (0–1)
|
Thảm (0–0)
|
|
Chú thích
|
Grand Slam (0–0)
|
WTA Tour Championships (0–0)
|
Premier Mandatory & Premier 5 (0–0)
|
Premier (0–0)
|
International (1–0)
|
|
Chung kết theo mặt sân
|
Cứng (0–0)
|
Cỏ (0–0)
|
Đất nện (1–0)
|
Thảm (0–0)
|
|
Đơn: 4 (1 danh hiệu, 3 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
|
$100,000
|
$80,000
|
$60,000
|
$25,000
|
$15,000
|
|
Chung kết theo mặt sân
|
Cứng (1–2)
|
Đất nện (1–0)
|
Cỏ (0–0)
|
Thảm (0–0)
|
|
Kết quả
|
T–B
|
Ngày
|
Giải đấu
|
Thể loại
|
Mặt sân
|
Đối thủ
|
Tỷ số
|
Vô địch
|
1–0
|
Tháng 3 năm 2017
|
ITF Curitiba, Brasil
|
25,000
|
Cứng
|
Amanda Anisimova
|
6–7(7–9), 7–5, 6–2
|
Á quân
|
1–1
|
Tháng 1 năm 2018
|
ITF Sharm El Sheikh, Ai Cập
|
15,000
|
Cứng
|
Yuliya Hatouka
|
4–6, 6–4, 5–7
|
Á quân
|
1–2
|
tháng 5 năm 2018
|
ITF Khimki, Nga
|
100,000
|
Cứng (i)
|
Vera Lapko
|
1–6, 3–6
|
Á quân
|
1–3
|
tháng 7 năm 2018
|
ITF Rome, Ý
|
60,000+H
|
Đất nện
|
Dayana Yastremska
|
1–6, 0–6
|
Chú thích
|
$100,000
|
$80,000
|
$60,000
|
$25,000
|
$15,000
|
|
Chung kết theo mặt sân
|
Cứng (1–2)
|
Đất nện (1–0)
|
Cỏ (0–0)
|
Thảm (0–0)
|
|
Chú thích
|
Nhóm Thế giới
|
Play-off Nhóm Thế giới
|
Nhóm Thế giới II
|
Play-off Nhóm Thế giới II
|
Nhóm châu Âu/châu Phi
|
Thắng tay vợt trong top 10[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải |
2019 |
Tổng số
|
Thắng |
1 |
1
|
- 2016
Bản mẫu:Top Russian female tennis players