Axit teluric
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Axít teluric | |
---|---|
![]() | |
Danh pháp IUPAC | Telluric(VI) acid |
Tên khác | Teluric axít Axít teluric thường |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | H6O6Te |
Khối lượng mol | 229.64 g/mol |
Bề ngoài | Chất rắn màu trắng, kết tinh theo hệ tinh thể đơn nghiêng. |
Khối lượng riêng | 3,07 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | 136°C (409,15 K) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 50,1 g/100 ml ở 30°C |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Ăn mòn |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | axít hiđroteluric Axít telurơ hiđro telua |
Hợp chất liên quan | Axít teflic, Axít sulfuric Axít selenic Axít polonic |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Axít teluric là hợp chất hóa học với công thức cấu tạo là H6TeO6 và công thức đầy đủ là Te(OH)6.[1] Axít teluric có hai dạng cấu trúc tinh thể là ba phương và đơn tà, cả hai hệ tinh thể đều chứa 6 phân tử Te(OH)6 tạo thành khối tám mặt.[2] Axít teluric là một axít yếu, tham gia các phản ứng hóa học và tạo thành muối telurat với kết cấu vững chắc hoặc các muối hiđro telurat có kết cấu yếu hơn.
Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]
Tính chất cơ bản:
- Phản ứng với kim loại:
- Phản ứng với bazơ:
Tính chất riêng:
- Axít teluric khan ổn định trong không khí ở nhiệt độ 100 °C. Ở trong điều kiện này nó khử nước để tạo thành polymetatluric axít, một loại bột trắng hút ẩm với công thức gần đúng là (H2TeO4)10, và aloteluric axít một axít xi-rô trong cơ cấu chưa biết với công thức gần đúng là (H2TeO4)3(H2O)4.
- Làm nóng axít teluric ở nhiệt độ trên 300 °C sẽ làm sửa đổi kết tinh α của triôxít telua, α-TeO3.
- Axít teluric phản ứng với diazomethane tạo ra este hexamethyl, Te(OMe)6.
- Axít teluric và muối của nó chủ yếu chứa hexacoordinat telua. Điều này đúng ngay cả đối với muối MgTeO4.
Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]
Axít teluric được điều chế qua quá trình oxy hóa telua hoặc teluri điôxít với một các chất oxy hóa mạnh như Hiđrô perôxít, Crom triôxít hoặc Natri perôxít:
Các axít telua khác[sửa | sửa mã nguồn]
Axít telurơ, chứa telua ở trạng thái ôxi hóa +4, H2TeO3 được biết đến nhưng cũng không đặc trưng.
Hiđro telua là một chất khí không ổn định.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
- ^ Cotton, F. Albert; Wilkinson, Geoffrey; Murillo, Carlos A.; Bochmann, Manfred (1999), Advanced Inorganic Chemistry (ấn bản 6), New York: Wiley-Interscience, ISBN 0-471-19957-5