Cray Wanderers F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cray Wanderers
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Cray Wanderers
Biệt danhThe Wands
Thành lập1860; 164 năm trước (1860)[1]
SânHayes Lane, Bromley
Sức chứa5,000 (1,300 chỗ ngồi)[2]
Chủ tịch điều hànhGary Hillman
Người quản lýNeil Smith
Giải đấuIsthmian League Premier Division
2022–23Isthmian League Premier Division, 5th of 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Cray Wanderers FC là một câu lạc bộ bóng đá bán chuyên nghiệp có trụ sở tại Sidcup, Luân đôn, Anh. Thành lập vào năm 1860,[3] đội bóng hiện thi đấu tại Isthmian League Premier Division và sử dụng chung sân nhà Hayes Lane với Bromley. Cray Wanderers FC là một trong những câu lạc bộ bóng đá lâu đời nhất trên thế giới.

Câu lạc bộ đang xây dựng Sân nhà tại Flamingo Park, dự tính sẽ mở cửa vào mùa giải 2023–24.

Câu lạc bộ giành chức vô địch Kent League năm 1981.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Isthmian League Division One
    • Nhà vô địch (South East) mùa giải 2018–19
    • Á quân (South): mùa giải 2008–09]
    • Đội thắng trận Play-off (South) mùa giải 2008–09
  • Nhà vô địch Kent League các mùa giải 1901–02, 1980–81, 2002–03, 2003–04
    • Á quân các mùa giải 1979–80, 1990–91
  • Nhà vô địch London League các mùa giải 1956–57, 1957–58
    • Á quân các mùa giải 1953–54, 1954–55
  • Nhà vô địch Aetolian League mùa giải 1962–63
  • Nhà vô địch Greater London League mùa giải 1965-66
  • Nhà vô địch Metropolitan-London League mùa giải 1974-75
  • Nhà vô địch London Spartan League các mùa giải 1976–77, 1977–78
  • Nhà vô địch Kent Senior Trophy các mùa giải 1992–92, 2003–04
  • Nhà vô địch Kent Amateur Cup các mùa giải 1930–31, 1962–63, 1963–64, 1964–65

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thành tích tốt nhất tại hạng đấu: Xếp thứ 9 tại Isthmian League Premier Division các mùa giải |2010–11, 2011–12 (đứng thứ 2 tại Isthmian League Premier Division khi mùa giải 2019–20 bị hủy bỏ vào tháng 3 năm 2020)
  • Thành tích tốt nhất tại FA Cup: Vòng loại thứ 4 các mùa giải 2005–06, 2020-21
  • Thành tích tốt nhất tại FA Amateur Cup: Vòng 3 mùa giải 1967–68
  • Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng 3 mùa giải 2021–22
  • Thành tích tốt nhất tại FA Vase: Tứ kết các mùa giải 1979–80, 2003–04[4]
  • Thành tích tốt nhất tại Kent Senior Cup: Chung kết các mùa giải 1900–01, 2007–08

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 26 tháng 4 năm 2022[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Anh Hayden Chipping
HV Anh Kasim Aidoo
HV Anh Freddy Barton
HV Anh Tom Hanfrey
HV Anh Ethan Kaiser
HV Anh Richie Danquah
HV Anh Denzel Williams
HV Montserrat Joey Taylor
TV Anh Luca Albon
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Anh Jacob Munting
TV Anh Anthony Cook (Đội trưởng)
TV Anh Max Gayle
TV Anh Sam Wood
TV Anh Emanuel Oduguwa
TV Anh Kyel Reid
TV Anh Jamie Yila
România Narcis-Florin Filip
Ghana Chris Dickson

Lịch sử HLV[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên P W D L % Thắng
1958–1960 Peter Long 54 26 6 22 48.15
1960–1961 Charlie Prior 24 14 3 7 58.33
1961–1966 Arthur Baron 131 81 23 27 61.83
1967–1969 Norman Golding 77 34 17 26 44.16
1969–1971 Jack Payne 68 34 9 25 50.00
1972 Jim Paris (Tạm Quyền) 8 1 0 7 12.50
1972–1975 Johnny Biddle 90 62 11 17 68.89
1975–1978 Jimmy Wakeling 90 55 17 18 61.11
1978 Bobby Sustins 8 1 1 6 12.50
1978–1979 Albert Dorey 18 5 6 7 27.78
1979 Alan Williams (Tạm Quyền) 8 3 2 3 50.00
1979–1981 Harry Richardson 64 44 14 6 68.75
1981–1986 Alan Payne 150 61 34 55 40.67
1986 Trevor Willis (Tạm Quyền) 8 4 3 1 50.00
1986–1991 Peter Gaydon 186 81 44 61 43.55
1991–1994 Eddie Davies 132 30 26 76 22.73
1994–1996 Alan Whitehead 66 21 17 28 31.82
1996–1997 Glen Cooper 40 11 6 23 27.50
1997–1998 John Roseman 42 20 11 11 47.62
1998–1999 Ian Jenkins 36 8 9 19 22.22
1999 Fabio Rossi 7 1 0 6 14.29
1999–2013 Ian Jenkins 546 245 117 184 44.87
2013–2014 Keith Bird 45 8 5 32 17.78
2014 Michael Paye and Gary Abbott 15 1 7 7 6.67
2015 Tommy Warrilow 21 11 2 8 52.38
2015–2021 Tony Russell 214 119 51 44 55.61
2021 Danny Kedwell 19 4 3 12 21.05
2021–2022 Grant Basey (Tạm Quyền) 17 5 5 7 29.41
2022– Neil Smith 6 1 1 4 16.66

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Official website
  2. ^ Mike Williams & Tony Williams (2013) Non-League Club Directory 2013: 35th Edition TW Publications, p273
  3. ^ Vain Games of No Value by Terry Morris. Author House. 2016. ISBN 9781504998529. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ Cray Wanderers tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  5. ^ First team Lưu trữ 27 tháng 9 2018 tại Wayback Machine Cray Wanderers F.C.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]