Danh sách đài truyền hình phát sóng Thế vận hội Mùa hè 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thế vận hội Mùa hè 2024Paris được nhiều đài truyền hình phát sóng trên phạm vi toàn thế giới. Giống như các năm trước, Olympic Broadcasting Services đóng vai trò truyền tải thông tin trên phạm vi toàn cầu nhằm giúp các đài truyền hình địa phương sử dụng. Tại nhiều vùng lãnh thổ, bản quyền phát sóng Thế vận hội 2022 và 2024 được gộp lại với nhau, nhưng một số đơn vị cũng đã có bản quyền cho Thế vận hội các năm tiếp theo.

Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Pháp, bản quyền phát sóng Thế vận hội Mùa hè 2024 trong nước được sở hữu bởi Warner Bros. Discovery (trước đây là Discovery Inc.) thông qua Eurosport, trong đó bản quyền phát sóng miễn phí được chuyển giao cho đài truyền hình công cộng France Télévisions.[1]

Lãnh thổ Truyền thông Tham khảo
 Algérie EPTV [2]
 Armenia APMTV [3]
Châu Á Dentsu[i] [4]
 Úc Nine Network [5][6]
 Áo ORF [7]
 Azerbaijan İTV [8]
 Bỉ RTBF, VRT [9][10]
 Brasil Grupo Globo, CazéTV [11][12]
 Bulgaria BNT [13]
 Canada [14][15]
Vùng Caribe SportsMax [16]
 Chile Chilevisión [17][18]
 Trung Quốc CMG [19]
 Costa Rica Repretel [20]
 Croatia HRT [21]
 Colombia [22][23]
 Cộng hòa Síp CyBC [24]
 Cộng hòa Séc ČT [25]
 Đan Mạch [26]
 Ecuador RTS [27]
 Estonia Postimees Group [28]
Châu Âu Eurosport[ii] [29]
 Phần Lan Yle [30]
 Pháp France Télévisions [1]
 Gruzia GPB [31]
 Đức [32]
 Hy Lạp ERT [33]
 Hungary MTVA [34]
 Iceland RÚV [28]
Tiểu lục địa Ấn Độ Viacom18 [35]
 Ireland RTÉ [36]
 Israel Sports Channel [37]
 Ý RAI [38]
 Nhật Bản Japan Consortium [39]
 Kosovo RTK [3]
Mỹ Latinh[iii] América Móvil [40]
 Latvia LTV [41]
 Litva TV3 [28]
 Trung Đông beIN Sports [42]
 Mexico [43][44]
 Hà Lan NOS [45]
 New Zealand Sky Television [46]
 CHDCND Triều Tiên SBS [47]
 Na Uy NRK [iv] [48]
Pacific Islands[v] Sky Television [46]
 Panama TVMax [49]
 Peru Grupo ATV [50]
 Ba Lan TVP [51]
 Bồ Đào Nha RTP [52]
 România TVR [53]
 Serbia RTS [28]
 Slovakia RTVS [54]
 Slovenia RTV [28]
 Nam Phi [55]
 Hàn Quốc SBS [47]
 Tây Ban Nha RTVE [28]
Châu Phi Hạ Sahara [55][56]
 Thụy Sỹ SRG SSR [57]
 Anh Quốc BBC [58]
 Hoa Kỳ NBCUniversal [59]
  1. ^ Bản quyền được cấp phép cho các vùng lãnh thổ
  2. ^ Free-to-air rights to be sold to local broadcasters, except Russia
  3. ^ Trừ Brasil
  4. ^ Athletic events and Opening/Closing ceremonies only
  5. ^ Bản quyền áp dụng cho Quần đảo Cook, Fiji, Kiribati, Quần đảo Marshall, Liên bang Micronesia, Nauru, Niue, Palau, Samoa, Quần đảo Solomon, Tonga, TuvaluVanuatu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Keslassy, Elsa (23 tháng 4 năm 2019). “France Televisions to Sub-License Olympic Games for Beijing 2022 and Paris 2024 From Discovery”. Variety (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ “La télévision algérienne acquiert les droits de la CAN 2023 et des JO 2024”. 29 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2024.
  3. ^ a b Connoly, Eoin (17 tháng 5 năm 2017). “Wednesday's Daily Deal Round-Up: Olympic partnerships for Discovery and more”. SportsPro. Sportspromedia.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in Asia”. International Olympic Committee. Olympic.org. 29 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ Brunsdon, Simon (8 tháng 2 năm 2023). “Nine announces Olympic broadcast rights for five Games events”. Nine.com.au. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2023.
  6. ^ “IOC awards Nine exclusive rights in Australia for 2024-2032 Olympic Games”. International Olympic Committee. 8 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  7. ^ “ORF-Sportrechte: "Die Situation ist herausfordernd". 20 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ “Prezident İTV-yə 640 min dollar ayırdı”. 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023.
  9. ^ Ajuonuma, Reginald (12 tháng 9 năm 2019). “RTBF agrees 2020–24 Olympics sublicensing deal in Belgium”. SportBusiness. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  10. ^ Ajuonuma, Reginald (14 tháng 10 năm 2019). “VRT picks up 2022–24 Olympics sublicense rights in Belgium”. SportBusiness. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  11. ^ “IOC reaches agreement for broadcast rights in Brazil with Grupo Globo through to 2032”. International Olympic Committee. Olympic.org. 10 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  12. ^ Simon, Allan (2 tháng 11 năm 2023). “CazéTV anuncia transmissão das Olimpíadas de Paris-2024”. UOL (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
  13. ^ “БНТ придоби правата за безплатно ефирно излъчване на Зимните и Летните олимпийски игри”. BNT. 21 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  14. ^ “IOC awards 2022–2024 broadcast rights in Canada to CBC/Radio-Canada”. International Olympic Committee. Olympic.org. 21 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.
  15. ^ “TSN, RDS to broadcast 2022 and 2024 Olympic Games”. TSN. 21 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ “Digicel+ Sports Pack Advisory”. Digicel. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2023.
  17. ^ “¡Atención, fanáticos de los deportes! Chilevisión transmitirá los Juegos Olímpicos de París 2024”. CHVNoticias (bằng tiếng Tây Ban Nha). 27 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  18. ^ “IOC announces Chilevisión as broadcast partner in Chile for Paris 2024”. International Olympic Committee. 28 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
  19. ^ “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in China”. International Olympic Committee. Olympic.org. 4 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  20. ^ “Repretel es el canal oficial de las Olimpiadas París 2024 en Costa Rica”. 27 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023.
  21. ^ “Vrhunski sport na HRT-u: Liga prvaka do 2024., ZOI 2022. i OI 2024”. HRT Sport. 30 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  22. ^ 'Caracol Sports', la marca que Caracol Televisión lanzará con los Juegos Olímpicos”. El Espectador. 7 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021.
  23. ^ “Disfruta en 2024 de los grandes eventos deportivos internacionales en Canal RCN”. Canal RCN. 12 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.
  24. ^ “Μεγάλες αθλητικές διοργανώσεις από το ΡΙΚ”. CyBC. 14 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
  25. ^ “Česká televize získala vysílací práva na olympijské hry až do roku 2024”. CT. 22 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  26. ^ “Denmark: Discovery signs Olympics deals with DR & TV 2”. Advanced Television. 27 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  27. ^ “Estos son los datos que debe ser a un año de París 2024”. Primicias (bằng tiếng Tây Ban Nha). 23 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  28. ^ a b c d e f Rowbottom, Mike (6 tháng 5 năm 2021). “Discovery extends deal with Dutch broadcaster NOS for Beijing 2022 and Paris 2024 coverage”. inside the games. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ “IOC awards all TV and multiplatform broadcast rights in Europe to Discovery and Eurosport for 2018–2024 Olympic Games”. International Olympic Committee. Olympic.org. 29 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2015.
  30. ^ Svenson, David (6 tháng 2 năm 2020). “YLE keeps hold of Olympics in Discovery sublicensing deal”. SportBusiness. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  31. ^ “პეკინის ზამთრის ოლიმპიადა საქართველოს პირველ არხზე”. GPB. 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2023.
  32. ^ Carp, Sam (1 tháng 8 năm 2017). “Report: ARD and ZDF secure long-term Olympic deal”. SportsPro. Sportspromedia.com. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  33. ^ “Στην ΕΡΤ οι Ολυμπιακοί Αγώνες «Πεκίνο 2022» και «Παρίσι 2024". Gazzetta.gr. 23 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ “Hungarian Public Television Agrees Deal To Broadcast Summer And Winter Olympics Until 2024”. Hungary today. hungarytoday.hu. 20 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
  35. ^ “Viacom18 to broadcast Olympic Games Paris 2024 across India and the Subcontinent”. International Olympic Committee. 21 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.
  36. ^ “RTÉ Secures Broadcast Rights for Olympic Games from 2024 until 2032”. RTÉ. 16 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  37. ^ “ערוץ הספורט ימשיך לשדר את המשחקים האולימפיים לפחות עד 2032”. 8 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.
  38. ^ “Discovery to sublease Olympic FTA rights to RAI”. Advanced Television. 20 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  39. ^ “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in Japan”. International Olympic Committee. Olympic.org. 19 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  40. ^ King, Matthew (1 tháng 12 năm 2017). “IOC Award América Móvil 2018–2024 Broadcast Rights in Latin America”. International Olympic Committee. Olympic.org. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  41. ^ “Latvijas Televīzija arī turpmāk pārraidīs olimpiskās spēles – tiesības iegūtas līdz 2032. gadam”. LTV. 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  42. ^ “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in Middle East and North Africa”. International Olympic Committee. Olympic.org. 27 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015.
  43. ^ “IOC announces TelevisaUnivision as media rights partner in Mexico for Paris 2024”. International Olympic Committee. 19 tháng 10 năm 2023.
  44. ^ “Imagen Televisión sorprenderá en 2024” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Imagen Radio. 25 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2023.
  45. ^ “Olympische Spelen blijven tot 2032 bij de NOS te zien”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 16 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021.
  46. ^ a b “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in New Zealand and Pacific Island Territories”. Olympic.org. 23 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  47. ^ a b “IOC awards SBS broadcast rights for 2018, 2020, 2022 and 2024 Olympic Games”. Olympic.org. 4 tháng 7 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  48. ^ “NRK skal sende all friidrett fra OL i Paris 2024”. NRK. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2023.
  49. ^ “Conoce la buena noticia para los amantes de los Juegos Olímpicos”. Televisora Nacional (bằng tiếng Tây Ban Nha). 25 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
  50. ^ “Grupo ATV transmitirá en EXCLUSIVA los Juegos Olimpicos 'Tokio 2020' (bằng tiếng Tây Ban Nha). ATV.pe. 20 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  51. ^ “Transmisje Letnich Igrzysk Olimpijskich Paryż 2024 w TVP. Wszystko, co musisz wiedzieć [gdzie, kiedy, dyscypliny]”. TVP Sport (bằng tiếng Ba Lan). 28 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
  52. ^ “Jogos Olímpicos de Inverno Beijing 2022 na RTP”. RTP. 2 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  53. ^ “Jocurile Olimpice de iarnă se văd la TVR între 4 și 24 februarie. 21 de sportivi la 7 discipline vor concura pentru România”. TVR. 21 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
  54. ^ “Rok od úspechu na ZOH v Pekingu. Aké ďalšie olympiády nás čakajú?”. RTVS. 8 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  55. ^ a b “IOC Awards 2018–2024 Broadcast Rights in Africa”. IOC. Olympic.org. 10 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  56. ^ “IOC awards 2020–2024 broadcast rights in Sub-Saharan Africa”. International Olympic Committee. Olympic.org. 18 tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  57. ^ “SRG-Sender übertragen alle Olympischen Spiele bis 2032”. SRF. 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  58. ^ “Olympics: BBC to broadcast every Games up to and including 2024”. BBC Sport. 2 tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  59. ^ “IOC awards Olympic Games broadcast rights to NBCUniversal through to 2032”. Olympic.org. 7 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.