Danh sách quốc gia tham dự Đại hội Thể thao châu Á

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách các quốc gia, được đại diện bởi các Ủy ban Olympic quốc gia (NOCs), đã tham dự Đại hội Thể thao châu Á.

Danh sách các quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

51   chỉ năm diễn ra Đại hội
Tham dự Đại hội
H Chủ nhà Đại hội

Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia 51 54 58 62 66 70 74 78 82 86 90 94 98 02 06 10 14
 Afghanistan AFG
 Bahrain BRN
 Bangladesh BAN
 Bhutan BHU
 Brunei BRU
 Campuchia CAM
 Trung Quốc CHN H H
 Đài Bắc Trung Hoa TPE
 Hồng Kông HKG
 Ấn Độ IND H H
 Indonesia INA H
 Iran IRI H
 Iraq IRQ
 Israel ISR
 Nhật Bản JPN H H
 Jordan JOR
 Kazakhstan KAZ
 Kuwait KUW
 Kyrgyzstan KGZ
 Lào LAO
 Liban LBN
 Ma Cao MAC
 Malaysia MAS
 Bắc Borneo NBO
 Sarawak SWK
 Maldives MDV
 Mông Cổ MGL
 Myanmar MYA
 Nepal NEP
 CHDCND Triều Tiên PRK
 Oman OMA
 Pakistan PAK
 Palestine PLE
 Philippines PHI H
 Qatar QAT H
 Ả Rập Xê Út KSA
 Singapore SGP
 Hàn Quốc KOR H H H
 Sri Lanka SRI
 Syria SYR
 Tajikistan TJK
 Thái Lan THA H H H H
 Đông Timor TLS
 Turkmenistan TKM
 UAE UAE
 Uzbekistan UZB
 Việt Nam VIE
 Yemen YEM
 Bắc Yemen YAR
 Nam Yemen YMD
Tổng số 11 18 20 17 18 18 25 25 33 27 36 42 41 44 45 45 45
Tham khảo [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16] [17]

Đại hội Thể thao Mùa đông châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia 86 90 96 99 03 07 11 17
 Afghanistan AFG
 Úc AUS
 Bahrain BRN
 Trung Quốc CHN H H
 Đài Bắc Trung Hoa TPE
 Hồng Kông HKG
 Ấn Độ IND
 Indonesia INA
 Iran IRI
 Nhật Bản JPN H H H H
 Jordan JOR
 Kazakhstan KAZ H
 Kuwait KUW
 Kyrgyzstan KGZ
 Liban LBN
 Ma Cao MAC
 Malaysia MAS
 Mông Cổ MGL
 Nepal NEP
 New Zealand NZL
 CHDCND Triều Tiên PRK
 Pakistan PAK
 Palestine PLE
 Philippines PHI
 Qatar QAT
 Singapore SGP
 Hàn Quốc KOR H
 Sri Lanka SRI
 Tajikistan TJK
 Thái Lan THA
 Đông Timor TLS
 Turkmenistan TKM
 UAE UAE
 Uzbekistan UZB
 Việt Nam VIE
Tổng số 7 9 15 14 17 25 26 32
Tham khảo [18] [19] [20] [21] [22] [23] [24]

Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia 05 07 09 09 13 17
 Afghanistan AFG
 Samoa thuộc Mỹ ASA
 Úc AUS
 Bahrain BRN
 Bangladesh BAN
 Bhutan BHU
 Brunei BRU
 Campuchia CAM
 Trung Quốc CHN
 Đài Bắc Trung Hoa TPE
 Quần đảo Cook COK
 Fiji FIJ
 Guam GUM
 Hồng Kông HKG
 Ấn Độ IND
 Indonesia INA
 Iran IRI
 Iraq IRQ
 Nhật Bản JPN
 Jordan JOR
 Kazakhstan KAZ
 Kiribati KIR
 Kuwait KUW
 Kyrgyzstan KGZ
 Lào LAO
 Liban LBN
 Ma Cao MAC H
 Malaysia MAS
 Maldives MDV
 Quần đảo Marshall MHL
 Micronesia FSM
 Mông Cổ MGL
 Myanmar MYA
 Nauru NRU
 Nepal NEP
 New Caledonia NCL
 CHDCND Triều Tiên PRK
 Oman OMA
 Pakistan PAK
 Palau PLW
 Palestine PLE
 Papua New Guinea PNG
 Philippines PHI
 Qatar QAT
 Đội tuyển điền kinh người tị nạn ART
 Samoa SAM
 Ả Rập Xê Út KSA
 Singapore SGP
 Quần đảo Solomon SOL
 Hàn Quốc KOR H
 Sri Lanka SRI
 Syria SYR
 Tahiti TAH
 Tajikistan TJK
 Thái Lan THA H H
 Đông Timor TLS
 Tonga TGA
 Turkmenistan TKM H
 Tuvalu TUV
 UAE UAE
 Uzbekistan UZB
 Vanuatu VAN
 Việt Nam VIE H
 Yemen YEM
Tổng số 37 44 37 42 43 64
Tham khảo [25] [26] [27] [28] [29] [30]

Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia 08 10 12 14 16
 Afghanistan AFG
 Bahrain BRN
 Bangladesh BAN
 Bhutan BHU
 Brunei BRU
 Campuchia CAM
 Trung Quốc CHN H
 Đài Bắc Trung Hoa TPE
 Hồng Kông HKG
 Ấn Độ IND
 Indonesia INA H
 Iran IRI
 Iraq IRQ
 Nhật Bản JPN
 Jordan JOR
 Kazakhstan KAZ
 Kuwait KUW
 Kyrgyzstan KGZ
 Lào LAO
 Liban LBN
 Ma Cao MAC
 Malaysia MAS
 Maldives MDV
 Mông Cổ MGL
 Myanmar MYA
 Nepal NEP
 CHDCND Triều Tiên PRK
 Oman OMA H
 Pakistan PAK
 Palestine PLE
 Philippines PHI
 Qatar QAT
 Ả Rập Xê Út KSA
 Singapore SGP
 Hàn Quốc KOR
 Sri Lanka SRI
 Syria SYR
 Tajikistan TJK
 Thái Lan THA H
 Đông Timor TLS
 Turkmenistan TKM
 UAE UAE
 Uzbekistan UZB
 Việt Nam VIE H
 Yemen YEM
Tổng số 41 43 43 42 41
Tham khảo [31] [32] [33] [34] [35]

Đại hội Thể thao Trẻ châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia 09 13
 Afghanistan AFG
 Bahrain BRN
 Bangladesh BAN
 Bhutan BHU
 Brunei BRU
 Campuchia CAM
 Trung Quốc CHN H
 Đài Bắc Trung Hoa TPE
 Hồng Kông HKG
 Ấn Độ IND
 Indonesia INA
 Iran IRI
 Iraq IRQ
 Nhật Bản JPN
 Jordan JOR
 Kazakhstan KAZ
 Kuwait KUW
 Kyrgyzstan KGZ
 Lào LAO
 Liban LBN
 Ma Cao MAC
 Maldives MDV
 Malaysia MAS
 Mông Cổ MGL
 Myanmar MYA
 Nepal NEP
 CHDCND Triều Tiên PRK
 Oman OMA
 Pakistan PAK
 Palestine PLE
 Philippines PHI
 Qatar QAT
 Ả Rập Xê Út KSA
 Singapore SGP H
 Hàn Quốc KOR
 Sri Lanka SRI
 Syria SYR
 Tajikistan TJK
 Thái Lan THA
 Đông Timor TLS
 Turkmenistan TKM
 UAE UAE
 Uzbekistan UZB
 Việt Nam VIE
 Yemen YEM
Tổng số 43 45
Tham khảo [36] [37]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  • CAM: Campuchia được gọi là Cộng hòa Khmer (KHM) giai đoạn 1970 tới 1974.
  • IND: Các vận động viên Ấn Độ thi đấu với tên Vận động viên Olympic độc lập (AOI) tại Đại hội Thể thao Trong nhà và Võ thuật châu Á và Đại hội Thể thao trẻ châu Á 2013 do lệnh tạm đình chỉ đối với Ủy ban Olympic nước ngày. Cờ Olympic được sử dụng trong lễ trao huy chương.
  • ISR: Israel bị loại khỏi Hội đồng Olympic châu Á năm 1981 với lý do chính trị và không còn có thể tham gia.
  • KUW: Các vận động viên Kuwait thi đấu với tên Vận động viên từ Kuwait (IOC) tại Đại hội Thể thao châu Á 2010, Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á 2010 và Đại hội Thể thao Mùa đông châu Á 2011 và với tên Vận động viên Olympic độc lập (IOA) tại Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á 2012 do lệnh tạm đình chỉ đối với Ủy ban Olympic nước ngày. Cờ Olympic được sử dụng trong lễ trao huy chương.
  • MAS: Các vận động viên từ Malaya (MAL) và Bắc Borneo (NBO) tham dự với các đoàn độc lập tại các Đại hội 1954, 1958 và 1962. và Sarawak (SWK) cũng tham dự Đại hội 1962, trước khi thành lập Liên bang Malaysia năm 1963.
  • MYA: Myanmar được gọi là Miến Điện (BIR) từ 1951 tới 1982.
  • SRI: Sri Lanka được gọi là Ceylon (CEY) từ 1951 tới 1970.
  • TPE: Trung Hoa Đài Bắc được gọi là Trung Hoa Dân Quốc (ROC) từ 1954 tới 1970.
  • VIE: Việt Nam lần đầu tham dự Đại hội Thể thao châu Á năm 1954 với tên gọi Quốc gia Việt Nam, sau khi tạm chia cắt Việt Nam chỉ có Nam Việt Nam với tên gọi Việt Nam Cộng hòa tham dự từ 1958 tới 1974. Sau khi Việt Nam tái thống nhất, họ tham dự với tư cách Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ 1982 trở đi.
  • YEM: Trước khi Yemen thống nhất năm 1990, Bắc Yemen tham dự với tên gọi Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR) năm 1982 và 1986 và Nam Yemen tham dự với tên gọi Cộng hòa Dân chủ Yemen (YMD) tại Đại hội 1982.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Report of the first Asian Games held at New Delhi” (PDF). LA84 Foundation. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ Ang, Eam Hock (ngày 10 tháng 5 năm 1954). “Singapore take fifth place”. The Straits Times. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ Roueinpour, Bijan. “4”. ایران در بازیهای آسیایی (bằng tiếng Ba Tư). 1. tr. 65. ISBN 964-458-089-3.
  4. ^ “Japan top the list with 73 golds”. The Straits Times. ngày 5 tháng 9 năm 1962. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “1966 Asian Games – Medals”. The Straits Times. ngày 21 tháng 12 năm 1966. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ “1970 Asian Games – Medals count”. The Straits Times. ngày 21 tháng 12 năm 1970. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  7. ^ Frida, Ernest (ngày 2 tháng 9 năm 1974). “Games open with full of Iranian pageantry”. The Straits Times. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  8. ^ “Pomp and Pageantry Fit for a King...”. The Straits Times. ngày 10 tháng 12 năm 1978. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  9. ^ “IX Asian Games, New Delhi 1982” (PDF). India Ministry of Youth Affairs and Sports. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  10. ^ “The Xth Asian Games in Seoul: A Successful Venture” (PDF). LA84 Foundation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  11. ^ “11th Asian Games Beijing 1990”. Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  12. ^ “12th Asian Games Hiroshima 1994”. Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  13. ^ “13th Asian Games Bangkok 1998”. Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  14. ^ “The 14th Busan Asian Games – Results Book” (PDF). tr. 51–108. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  15. ^ “15th Asian Games Doha 2006”. Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  16. ^ “All Sports – Profiles”. Guangzhou 2010 official website. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  17. ^ “2014 Asian Games Biographies”. Incheon 2014 official website. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2014.
  18. ^ “1st Asian Winter Games Sapporo 1986”. Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  19. ^ “Winter Games for the Whole of Asia in Sapporo” (PDF). LA84 Foundation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  20. ^ “1999 Kangwon Asian Winter Games”. Kangwon 1999 official website. Wayback Machine. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  21. ^ “Entry by NOC – Aomori 2003”. Aomori 2003 official website. Wayback Machine. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2004. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  22. ^ “The 6th Asian Winter Games”. Changchun 2007 official website. Wayback Machine. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  23. ^ “OCA Results – Astana & Almaty 2011”. Astana/Almaty 2011 official website. bint21.com. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  24. ^ “2017 Sapporo Asian Winter Games”. Sapporo 2017 official website. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017.
  25. ^ “1st Asian Indoor Games start”. Hội đồng Olympic châu Á. ngày 12 tháng 11 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2012.
  26. ^ “2nd Asian Indoor Games Macau 2007”. Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  27. ^ “The Number Of Athletes From Entry By Name” (PDF). Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  28. ^ “3rd Asian Indoor Games Vietnam 2009”. Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  29. ^ “AIMAG 2013 Biographies”. Incheon 2013 official website. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2013.
  30. ^ “AIMAG 2017 NOCs”. Ashgabat 2017 official website. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2017.
  31. ^ “Asian Beach Games – Participants”. Bali 2008 official website. Wayback Machine. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  32. ^ “2nd Asian Beach Games Muscat 2010”. Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  33. ^ “Athlete List”. Haiyang 2012 official website. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2012.
  34. ^ “Record 3,272 athletes confirm participation in Asian Beach Games, hosts Thailand the biggest field”. Phuket 2014 official website. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
  35. ^ “Athlete Information Asian Beach Games”. Danang 2016 official website. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
  36. ^ “1st Asian Youth Games Singapore 2009”. Hội đồng Olympic châu Á. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2012.
  37. ^ “Nanjing 2013 – Athletes”. Nanjing 2013 official website. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2013.