Bước tới nội dung

Danh sách tập phim Star Wars: The Clone Wars

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Logo sê-ri Star Wars: The Clone Wars

Star Wars: The Clone Warssê-ri phim hoạt hình máy tính 3D của Mỹ, được tạo bởi hãng Lucasfilm Animation, Lucasfilm Animation Singapore và CGCG Inc. Vào ngày 15/8/2008, bộ phim điện ảnh mở đầu sê-ri được công chiếu tại các rạp; nó có vai trò như là tập giới thiệu của sê-ri. Bộ phim đã ra mắt trên truyền hình trên kênh Cartoon Network Mỹ vào ngày 3 tháng 10 năm 2008.[1] Bối cảnh của nó đặt trong thiên hà giả tưởng Chiến tranh giữa các vì sao, trong khoảng thời gian ba năm giữa Tập II - Sự xâm lăng của người vô tínhTập III - Sự báo thù của người Sith (cùng trong khoảng thời gian và thay thế loạt phim Clone Wars năm 2003 trước đó). Mỗi tập có thời lượng là 22 phút, trong khung chương trình dài nửa giờ. Người sáng lập Star Wars, George Lucas ban đầu tuyên bố rằng "sẽ có ít nhất 100 tập được sản xuất"; trong tổng số đã có 129 tập.

Vào ngày 11 tháng 3 năm 2013, Lucasfilm tuyên bố rằng The Clone Wars sẽ "kết thúc", và vậy đã hủy sê-ri khi Lucasfilm kết thúc hợp đồng với Cartoon Network sau vụ mua lại công ty của Disney. Các tập chưa phát hành nhưng đã được sản xuất được gọi là "nội dung thưởng".[2][3] Vào ngày 16 tháng 1 năm 2014, mạng truyền hình Super RTL của Đức đã công bố kế hoạch phát sóng các nội dung thưởng và gọi là mùa thứ sáu, bao gồm 13 tập.[4][5][6][7] Mùa 6, cùng với các mùa khác và phim điện ảnh, được phát hành trên Netflix vào ngày 7 tháng 3 năm 2014.[8]

Tuy nhiên, vào tháng 7 năm 2018, Lucasfilm đã thông báo tại San Diego Comic-Con rằng The Clone Wars sẽ trở lại với 12 tập mới trên nền tảng Disney+.[9] Mùa mới sẽ là mùa thứ 7 và cuối cùng của loạt phim, và bắt đầu ra mắt vào ngày 21 tháng 2 năm 2020.

Danh sách tập phim

[sửa | sửa mã nguồn]
MùaSố tậpPhát sóng gốc
Phát sóng lần đầuPhát sóng lần cuốiNetwork
Film15 tháng 8 năm 2008 (2008-08-15)Chiếu rạp
1223 tháng 10 năm 2008 (2008-10-03)20 tháng 3 năm 2009 (2009-03-20)Cartoon Network
2222 tháng 10 năm 2009 (2009-10-02)30 tháng 4 năm 2010 (2010-04-30)
32217 tháng 9 năm 2010 (2010-09-17)1 tháng 4 năm 2011 (2011-04-01)
42216 tháng 9 năm 2011 (2011-09-16)16 tháng 3 năm 2012 (2012-03-16)
52029 tháng 9 năm 2012 (2012-09-29)2 tháng 3 năm 2013 (2013-03-02)
61315 tháng 2 năm 2014 (2014-02-15)7 tháng 3 năm 2014 (2014-03-07)Netflix
712[10]21 tháng 2 năm 2020 (2020-02-21)8 tháng 5 năm 2020 (2020-05-08)[11]Disney+

Phim (2008)

[sửa | sửa mã nguồn]

Là phim dẫn vào sê-ri cùng tên, bộ phim này đã được công chiếu ngày 15 tháng 8 năm 2008, và được phân phối bởi Warner Bros. Pictures. Mặc dù nhận được sự đón nhận không mấy mặn mà từ giới phê bình, bộ phim đã thành công về doanh thu phòng vé và thu về 68,3 triệu đô la trên toàn thế giới so với ngân sách 8,5 triệu đô la.

Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốc
sản xuất
Star Wars: The Clone WarsDave FiloniHenry Gilroy & Steven Melching & Scott Murphy15 tháng 8 năm 2008 (2008-08-15)1.01 / 1.03 / 1.04 / 1.18

Khi ngày càng nhiều hệ sao bị cuốn vào vòng xoáy của cuộc Chiến tranh vô tính, các Hiệp sĩ Jedi dũng cảm đấu tranh để duy trì trật tự. Anakin Skywalker và đệ tử Padawan của mình, Ahsoka Tano bắt tay vào một nhiệm vụ đưa họ tới đối mặt với tên Jabba the Hutt. Đang mưu đồ cản trở họ là tên Bá tước Dooku và điệp vụ của hắn, Asajj Ventress, người sẽ đảm bảo rằng các Jedi sẽ thất bại. Trong khi ấy, hai bậc thầy Jedi YodaObi-Wan Kenobi lãnh đạo đội quân lính vô tính chống lại các thế lực của phe bóng tối.


Chú ý: Theo trình tự thời gian, các sự kiện của phim mở đầu này thực ra diễn ra vào khoảng giữa tập 16 ("The Hidden Enemy") và tập 45 ("Clone Cadets").

Mùa 1 (2008-2009)

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tập phim ra mắt của Star Wars: The Clone Wars được phát sóng vào ngày 3 tháng 10 năm 2008 và lập kỷ lục mới trên Cartoon Network, là buổi ra mắt sê-ri được xem nhiều nhất của kênh khi đó, đã thu hút 3,992 triệu người xem.[12][13] Tập cuối của mùa, "Hostage Crisis (Khủng hoảng con tin)", được phát sóng vào ngày 20 tháng 3 năm 2009 và lần chiếu đầu tiên đã thu được 3.297 triệu người xem.[14] Mùa 1 mô tả những nỗ lực của phe Cộng hòa và phe Ly khai nhằm lấy được sự trung thành của chính quyền trên nhiều hành tinh và mặt trăng.

TT.
tổng thể
TT. trong
mùa phim
Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốc
sản xuất
Người xem tại US
(triệu)
11"Ambush (Mai phục)"Dave BullockSteven Melching3 tháng 10 năm 2008 (2008-10-03)1.083.99[15]

Sư phụ Yoda phải đối đầu với tên sát thủ đáng sợ Asajj Ventress và đội quân người máy khổng lồ của cô ta để chứng minh Jedi đủ mạnh để bảo vệ một hành tinh chiến lược và lập ra một hiệp ước cho Cộng hòa. Ventress đã thất bại trước Yoda, vì vậy Dooku bảo Ventress hãy giết vua của hành tinh, người muốn ký hiệp ước với Cộng hòa. Yoda đã bảo vệ nhà vua thành công khỏi Ventress, cô ta sau đó chạy trốn.


Chú ý: Theo trình tự thời gian thì thật ra sự kiện trong tập này nằm giữa tập 47 ("Supply Lines") và tập 2 ("Rising Malevolence").
22"Rising Malevolence (Tàu Malevolence trỗi dậy)"Dave FiloniSteven Melching3 tháng 10 năm 2008 (2008-10-03)1.074.92[15]
33"Shadow of Malevolence (Bóng tối của Malevolence)"Brian Kalin O'ConnellSteven Melching10 tháng 10 năm 2008 (2008-10-10)1.092.8[16]
44"Destroy Malevolence (Tiêu diệt Malevolence)"Brian Kalin O'ConnellSteven Melching17 tháng 10 năm 2008 (2008-10-17)1.11N/A
55"Rookies (Tân binh)"Justin RidgeSteven Melching24 tháng 10 năm 2008 (2008-10-24)1.14N/A
66"Downfall of a Droid (Ngày tàn của người máy)"Rob ColemanGeorge Krstic7 tháng 11 năm 2008 (2008-11-07)1.02N/A
77"Duel of the Droids (Cuộc đấu của những người máy)"Rob ColemanKevin Campbell & Henry Gilroy14 tháng 11 năm 2008 (2008-11-14)1.06N/A
88"Bombad Jedi"Jesse YehKevin Rubio & Steven Melching & Henry Gilroy21 tháng 11 năm 2008 (2008-11-21)1.052.77[17]
99"Cloak of Darkness (Lốt bóng tối)"Dave FiloniPaul Dini5 tháng 12 năm 2008 (2008-12-05)1.101.95[18]
1010"Lair of Grievous (Sào huyệt của Grievous)"Atsushi TakeuchiHenry Gilroy12 tháng 12 năm 2008 (2008-12-12)1.122.14[19]
1111"Dooku Captured (Dooku bị bắt)"Jesse YehJulie Siege2 tháng 1 năm 2009 (2009-01-02)1.16N/A
1212"The Gungan General (Tướng quân người Gungan)"Justin RidgeJulie Siege9 tháng 1 năm 2009 (2009-01-09)1.202.31[20]
1313"Jedi Crash (Jedi tổn thất)"Rob ColemanKatie Lucas16 tháng 1 năm 2009 (2009-01-16)1.222.35[21]
1414"Defenders of Peace (Người bảo vệ hòa bình)"Steward LeeBill Canterbury23 tháng 1 năm 2009 (2009-01-23)1.242.17[22]
1515"Trespass (Xâm phạm)"Brian Kalin O'ConnellSteven Melching30 tháng 1 năm 2009 (2009-01-30)1.252.62[23]
1616"The Hidden Enemy (Kẻ thù giấu mặt)"Steward LeeDrew Z. Greenberg6 tháng 2 năm 2009 (2009-02-06)2.012.51[24]
1717"Blue Shadow Virus (Virus Bóng Xanh)"Giancarlo VolpeCraig Titley13 tháng 2 năm 2009 (2009-02-13)1.262.94[25]
1818"Mystery of a Thousand Moons (Bí ẩn của Một ngàn Mặt trăng)"Jesse YehBrian Larsen20 tháng 2 năm 2009 (2009-02-20)2.022.11[26]
1919"Storm Over Ryloth (Bão Qua Ryloth)"Brian Kalin O'ConnellGeorge Krstic & Scott Murphy & Henry Gilroy27 tháng 2 năm 2009 (2009-02-27)1.152.37[27]
2020"Innocents of Ryloth (Dân thơ trên Ryloth)"Justin RidgeRandy Stradley & Henry Gilroy6 tháng 3 năm 2009 (2009-03-06)1.172.49[28]
2121"Liberty on Ryloth (Tự Do Trên Ryloth)"Rob ColemanHenry Gilroy13 tháng 3 năm 2009 (2009-03-13)1.193.01[29]
2222"Hostage Crisis (Khủng Hoảng Con Tin)"Giancarlo VolpeEoghan Mahony20 tháng 3 năm 2009 (2009-03-20)2.043.29[14]

Mùa 2: Thợ săn tiền thưởng trỗi dậy (2009–10)

[sửa | sửa mã nguồn]
TT.
tổng thể
TT. trong
mùa phim
Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốc
sản xuất
Người xem tại US
(triệu)
231"Holocron Heist"Justin RidgePaul Dini2 tháng 10 năm 2009 (2009-10-02)1.232.58[30]
242"Cargo of Doom"Rob ColemanGeorge Krstic2 tháng 10 năm 2009 (2009-10-02)1.132.58[30]
253"Children of the Force"Brian Kalin O'ConnellHenry Gilroy & Wendy Meracle9 tháng 10 năm 2009 (2009-10-09)2.032.8[31]
264"Senate Spy"Steward LeeMelinda Hsu16 tháng 10 năm 2009 (2009-10-16)2.05N/A
275"Landing at Point Rain"Brian Kalin O'ConnellBrian Larsen6 tháng 11 năm 2009 (2009-11-06)2.07N/A
286"Weapons Factory"Giancarlo VolpeBrian Larsen13 tháng 11 năm 2009 (2009-11-13)2.08N/A
297"Legacy of Terror"Steward LeeEoghan Mahony20 tháng 11 năm 2009 (2009-11-20)2.09N/A
308"Brain Invaders"Steward LeeAndrew Kreisberg4 tháng 12 năm 2009 (2009-12-04)2.12N/A
319"Grievous Intrigue"Giancarlo VolpeBen Edlund1 tháng 1 năm 2010 (2010-01-01)2.14N/A
3210"The Deserter"Robert DalvaCarl Ellsworth1 tháng 1 năm 2010 (2010-01-01)2.06N/A
3311"Lightsaber Lost"Giancarlo VolpeDrew Z. Greenberg22 tháng 1 năm 2010 (2010-01-22)2.11N/A
3412"The Mandalore Plot"Kyle DunlevyMelinda Hsu29 tháng 1 năm 2010 (2010-01-29)2.13N/A
3513"Voyage of Temptation"Brian Kalin O' ConnellPaul Dini5 tháng 2 năm 2010 (2010-02-05)1.21N/A
3614"Duchess of Mandalore"Brian Kalin O' ConnellDrew Z. Greenberg12 tháng 2 năm 2010 (2010-02-12)2.16N/A
3715"Senate Murders"Brian Kalin O' ConnellDrew Z. Greenberg12 tháng 3 năm 2010 (2010-03-12)2.10N/A
3816"Cat and Mouse"Kyle DunlevyBrian Larsen20 tháng 3 năm 2010 (2010-03-20)2.172.02[32]
3917"Bounty Hunters"Steward LeeCarl Ellsworth27 tháng 3 năm 2010 (2010-03-27)2.19N/A
4018"The Zillo Beast"Giancarlo VolpeCraig Titley3 tháng 4 năm 2010 (2010-04-03)2.22N/A
4119"The Zillo Beast Strikes Back"Steward LeeSteven Melching10 tháng 4 năm 2010 (2010-04-10)2.23N/A
4220"Death Trap"Steward LeeDoug Petrie17 tháng 4 năm 2010 (2010-04-17)2.152.85[33]
4321"R2 Come Home"Giancarlo VolpeEoghan Mahony24 tháng 4 năm 2010 (2010-04-24)2.182.76[34]
4422"Lethal Trackdown"Dave FiloniDave Filoni & Drew Z. Greenberg30 tháng 4 năm 2010 (2010-04-30)2.202.76[34]

Mùa 3: Bí mật được hé lộ (2010-11)

[sửa | sửa mã nguồn]
TT.
tổng thể
TT. trong
mùa phim
Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốc
sản xuất
Người xem tại US
(triệu)
451"Clone Cadets"Dave FiloniCameron Litvack17 tháng 9 năm 2010 (2010-09-17)3.012.42[35]
462"ARC Troopers"Kyle DunlevyCameron Litvack17 tháng 9 năm 2010 (2010-09-17)3.022.42[35]
473"Supply Lines"Brian Kalin O'ConnellSteven Melching & Eoghan Mahony24 tháng 9 năm 2010 (2010-09-24)2.241.69[36]
484"Sphere of Influence"Kyle DunlevyKatie Lucas & Steven Melching1 tháng 10 năm 2010 (2010-10-01)2.251.88[37]
495"Corruption"Giancarlo VolpeCameron Litvack8 tháng 10 năm 2010 (2010-10-08)3.041.78[38]
506"The Academy"Giancarlo VolpeKatie Lucas & Steven Melching15 tháng 10 năm 2010 (2010-10-15)2.261.79[39]
517"Assassin"Kyle DunlevyKatie Lucas22 tháng 10 năm 2010 (2010-10-22)2.211.85[40]
528"Evil Plans"Brian Kalin O'ConnellSteve Mitchell & Craig Van Sickle5 tháng 11 năm 2010 (2010-11-05)3.031.84[41]
539"Hunt for Ziro"Steward LeeSteve Mitchell & Craig Van Sickle12 tháng 11 năm 2010 (2010-11-12)3.051.76[42]
5410"Heroes on Both Sides"Kyle DunlevyDaniel Arkin19 tháng 11 năm 2010 (2010-11-19)3.061.75[43]
5511"Pursuit of Peace"Duwayne DunhamDaniel Arkin3 tháng 12 năm 2010 (2010-12-03)3.071.61[44]
5612"Nightsisters"Giancarlo VolpeKatie Lucas7 tháng 1 năm 2011 (2011-01-07)3.081.86[45]
5713"Monster"Kyle DunlevyKatie Lucas14 tháng 1 năm 2011 (2011-01-14)3.10N/A
5814"Witches of the Mist"Giancarlo VolpeKatie Lucas21 tháng 1 năm 2011 (2011-01-21)3.122.21[46]
5915"Overlords"Steward LeeChristian Taylor28 tháng 1 năm 2011 (2011-01-28)3.091.74[47]
6016"Altar of Mortis"Brian Kalin O'ConnellChristian Taylor4 tháng 2 năm 2011 (2011-02-04)3.112.29[48]
6117"Ghosts of Mortis"Steward LeeChristian Taylor11 tháng 2 năm 2011 (2011-02-11)3.132.24[49]
6218"The Citadel"Kyle DunlevyMatt Michnovetz18 tháng 2 năm 2011 (2011-02-18)3.141.84[50]
6319"Counter Attack"Brian Kalin O'ConnellMatt Michnovetz4 tháng 3 năm 2011 (2011-03-04)3.151.87[51]
6420"Citadel Rescue"Steward LeeMatt Michnovetz11 tháng 3 năm 2011 (2011-03-11)3.171.55[52]
6521"Padawan Lost"Dave FiloniBonnie Mark1 tháng 4 năm 2011 (2011-04-01)3.162.31[53]
6622"Wookiee Hunt"Dave FiloniBonnie Mark1 tháng 4 năm 2011 (2011-04-01)3.182.31[53]

Mùa 4: Chiến tuyến (2011-12)

[sửa | sửa mã nguồn]
TT.
tổng thể
TT. trong
mùa phim
Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốc
sản xuất
Người xem tại US
(triệu)
671"Water War"Duwayne DunhamJose Molina16 tháng 9 năm 2011 (2011-09-16)3.221.93[54]
682"Gungan Attack"Brian Kalin O'ConnellJose Molina16 tháng 9 năm 2011 (2011-09-16)3.231.93[54]
693"Prisoners"Danny KellerJose Molina23 tháng 9 năm 2011 (2011-09-23)3.241.61[55]
704"Shadow Warrior"Brian Kalin O'ConnellDaniel Arkin30 tháng 9 năm 2011 (2011-09-30)3.191.56[56]
715"Mercy Mission"Danny KellerBonnie Mark7 tháng 10 năm 2011 (2011-10-07)3.201.35[57]
726"Nomad Droids"Steward LeeSteve Mitchell & Craig Van Sickle14 tháng 10 năm 2011 (2011-10-14)3.211.67[58]
737"Darkness on Umbara"Steward LeeMatt Michnovetz28 tháng 10 năm 2011 (2011-10-28)3.251.78[59]
748"The General"Walter MurchMatt Michnovetz4 tháng 11 năm 2011 (2011-11-04)3.261.56[60]
759"Plan of Dissent"Kyle DunlevyMatt Michnovetz11 tháng 11 năm 2011 (2011-11-11)4.011.80[61]
7610"Carnage of Krell"Kyle DunlevyMatt Michnovetz18 tháng 11 năm 2011 (2011-11-18)4.021.62[62]
7711"Kidnapped"Kyle DunlevyHenry Gilroy25 tháng 11 năm 2011 (2011-11-25)4.031.57[63]
7812"Slaves of the Republic"Brian Kalin O'ConnellHenry Gilroy2 tháng 12 năm 2011 (2011-12-02)4.041.37[64]
7913"Escape from Kadavo"Danny KellerHenry Gilroy6 tháng 1 năm 2012 (2012-01-06)4.051.39[65]
8014"A Friend in Need"Dave FiloniChristian Taylor13 tháng 1 năm 2012 (2012-01-13)4.061.51[66]
8115"Deception"Kyle DunlevyBrent Friedman20 tháng 1 năm 2012 (2012-01-20)4.072.12[67]
8216"Friends and Enemies"Bosco NgBrent Friedman27 tháng 1 năm 2012 (2012-01-27)4.081.62[68]
8317"The Box"Brian Kalin O'ConnelBrent Friedman3 tháng 2 năm 2012 (2012-02-03)4.091.80[69]
8418"Crisis on Naboo"Danny KellerBrent Friedman10 tháng 2 năm 2012 (2012-02-10)4.101.86[70]
8519"Massacre"Steward LeeKatie Lucas24 tháng 2 năm 2012 (2012-02-24)4.111.46[71]
8620"Bounty"Kyle DunlevyKatie Lucas2 tháng 3 năm 2012 (2012-03-02)4.122.07[72]
8721"Brothers"Bosco NgKatie Lucas9 tháng 3 năm 2012 (2012-03-09)4.131.99[73]
8822"Revenge"Brian Kalin O'ConnellKatie Lucas16 tháng 3 năm 2012 (2012-03-16)4.142.03[74]

Mùa 5 (2012-13)

[sửa | sửa mã nguồn]
TT.
tổng thể
TT. trong
mùa phim
Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốc
sản xuất
Người xem tại US
(triệu)
891"Revival"Steward LeeChris Collins29 tháng 9 năm 2012 (2012-09-29)4.261.94[75]
902"A War on Two Fronts"Dave FiloniChris Collins6 tháng 10 năm 2012 (2012-10-06)4.151.71[76]
913"Front Runners"Steward LeeChris Collins13 tháng 10 năm 2012 (2012-10-13)4.161.75[77]
924"The Soft War"Kyle DunlevyChris Collins20 tháng 10 năm 2012 (2012-10-20)4.171.57[78]
935"Tipping Points"Bosco NgChris Collins27 tháng 10 năm 2012 (2012-10-27)4.181.42[79]
946"The Gathering"Kyle DunlevyChristian Taylor3 tháng 11 năm 2012 (2012-11-03)4.221.66[80]
957"A Test of Strength"Bosco NgChristian Taylor10 tháng 11 năm 2012 (2012-11-10)4.231.74[81]
968"Bound for Rescue"Brian Kalin O'ConnellChristian Taylor17 tháng 11 năm 2012 (2012-11-17)4.241.96[82]
979"A Necessary Bond"Danny KellerChristian Taylor24 tháng 11 năm 2012 (2012-11-24)4.251.39[83]
9810"Secret Weapons"Danny KellerBrent Friedman1 tháng 12 năm 2012 (2012-12-01)5.041.46[84]
9911"A Sunny Day in the Void"Kyle DunlevyBrent Friedman8 tháng 12 năm 2012 (2012-12-08)5.051.43[85]
10012"Missing in Action"Steward LeeBrent Friedman5 tháng 1 năm 2013 (2013-01-05)5.061.74[86]
10113"Point of No Return"Bosco NgBrent Friedman12 tháng 1 năm 2013 (2013-01-12)5.071.47[87]
10214"Eminence"Kyle DunlevyChris Collins19 tháng 1 năm 2013 (2013-01-19)5.011.85[88]
10315"Shades of Reason"Bosco NgChris Collins26 tháng 1 năm 2013 (2013-01-26)5.021.83[89]
10416"The Lawless"Brian Kalin O'ConnellChris Collins2 tháng 2 năm 2013 (2013-02-02)5.031.86[90]
10517"Sabotage"Brian Kalin O'ConnellCharles Murray9 tháng 2 năm 2013 (2013-02-09)5.082.02[91]
10618"The Jedi Who Knew Too Much"Danny KellerCharles Murray16 tháng 2 năm 2013 (2013-02-16)5.091.64[92]
10719"To Catch a Jedi"Kyle DunlevyCharles Murray23 tháng 2 năm 2013 (2013-02-23)5.102.06[93]
10820"The Wrong Jedi (Jedi Lạc Lối)"Dave FiloniCharles Murray2 tháng 3 năm 2013 (2013-03-02)5.112.18[94]
Việc truy tố đối với Ahsoka được bắt đầu tại Tòa án tối cao sau khi Hội đồng Jedi trục xuất cô khỏi Dòng Jedi. Khi Padmé đấu tranh để chứng minh sự vô tội của Ahsoka, Anakin cuối cùng đã tìm thấy thông tin để giải thoát cho Ahsoka về tội danh của mình và tiết lộ thủ phạm thực sự của tội ác này là Barriss Offee. Tuy nhiên, mặc dù đã được minh oan, Ahsoka cảm thấy bị vỡ mộng và vô cùng thất vọng trước các sự kiện này và tự cô rời khỏi Dòng Jedi.

Mùa 6: Các nhiệm vụ bị thất lạc (2014)

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thứ sáu được phát hành trọn vẹn vào ngày 7 tháng 3 năm 2014 trên Netflix.[95] Mùa cũng đã được công chiếu tại Đức vào ngày 15 tháng 2 năm 2014 trên Super RTL.[4][5][6][7]

TT.
tổng thể
TT. trong
mùa phim
Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát sóng gốc [n 1]
sản xuất
1091"The Unknown"Bosco NgKatie Lucas15 tháng 2 năm 2014 (2014-02-15)5.12
1102"Conspiracy"Brian Kalin O'ConnellKatie Lucas15 tháng 2 năm 2014 (2014-02-15)5.13
1113"Fugitive"Danny KellerKatie Lucas15 tháng 2 năm 2014 (2014-02-15)5.14
1124"Orders"Kyle DunlevyKatie Lucas15 tháng 2 năm 2014 (2014-02-15)5.15
1135"An Old Friend"Brian Kalin O'ConnellChristian Taylor22 tháng 2 năm 2014 (2014-02-22)4.19
1146"The Rise of Clovis"Danny KellerChristian Taylor22 tháng 2 năm 2014 (2014-02-22)4.20
1157"Crisis at the Heart"Steward LeeChristian Taylor22 tháng 2 năm 2014 (2014-02-22)4.21
1168"The Disappeared, Part I"Steward LeeJonathan W. Rinzler1 tháng 3 năm 2014 (2014-03-01)5.16
1179"The Disappeared, Part II"Bosco NgJonathan W. Rinzler1 tháng 3 năm 2014 (2014-03-01)5.17
11810"The Lost One"Brian Kalin O'ConnellChristian Taylor1 tháng 3 năm 2014 (2014-03-01)5.18
11911"Voices"Danny KellerChristian Taylor1 tháng 3 năm 2014 (2014-03-01)5.19
12012"Destiny"Kyle DunlevyChristian Taylor7 tháng 3 năm 2014 (2014-03-07)5.20
12113"Sacrifice"Steward LeeChristian Taylor7 tháng 3 năm 2014 (2014-03-07)5.21
  1. ^ The first eleven dates in this column refer to the first broadcast of the episodes on Super RTL in Germany, while the remaining two refer to the original release on Netflix in the United States. The last two episodes aired on Super RTL in Germany on March 8, 2014, a day after the Netflix release.

Mùa 7: Mùa cuối cùng (2020)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 19 tháng 7 năm 2018, Lucasfilm đã thông báo tại San Diego Comic-Con rằng The Clone Wars sẽ trở lại với 12 tập mới và sẽ được phát hành trên Disney+ trong năm đầu tiên của dịch vụ nền tảng trực tuyến này.[9] Mùa thứ bảy và là mùa cuối cùng được công chiếu vào ngày 21 tháng 2 năm 2020.[96]

TT.
tổng thể
TT. trong
mùa phim
Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát sóng gốc
sản xuất [97]
1221"The Bad Batch"Kyle DunlevyMatt Michnovetz & Brent Friedman21 tháng 2 năm 2020 (2020-02-21)6.09[a]
1232"A Distant Echo"Steward LeeMatt Michnovetz & Dave Filoni & Brent Friedman28 tháng 2 năm 2020 (2020-02-28)6.10[a]
1243"On the Wings of Keeradaks"Bosco NgMatt Michnovetz & Brent Friedman6 tháng 3 năm 2020 (2020-03-06)6.11[a]
1254"Unfinished Business"Brian Kalin O'ConnellMatt Michnovetz & Brent Friedman13 tháng 3 năm 2020 (2020-03-13)6.12[a]
1265"Gone with a Trace"Saul Ruiz & Kyle DunlevyDave Filoni & Charles Murray20 tháng 3 năm 2020 (2020-03-20)6.05
1276"Deal No Deal"Nathaniel Villanueva & Steward LeeDave Filoni & Charles Murray27 tháng 3 năm 2020 (2020-03-27)6.06
1287"Dangerous Debt"Saul Ruiz & Bosco NgDave Filoni & Charles Murray3 tháng 4 năm 2020 (2020-04-03)6.07
1298"Together Again"Nathaniel VillanuevaDave Filoni & Charles Murray10 tháng 4 năm 2020 (2020-04-10)6.08
1309"Old Friends, Not Forgotten"[99]Saul RuizDave Filoni17 tháng 4 năm 2020 (2020-04-17)7.21
13110"The Phantom Apprentice"[99]Nathaniel VillanuevaDave Filoni24 tháng 4 năm 2020 (2020-04-24)7.22
13211"Shattered"Saul RuizDave Filoni1 tháng 5 năm 2020 (2020-05-01)7.23
13312"Victory and Death (Chiến Thắng Và Cái Chết)"[100]Nathaniel VillanuevaDave Filoni4 tháng 5 năm 2020 (2020-05-04)7.24

The Clone Wars Legacy

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại thời gian tạm hủy vào tháng 3 năm 2013, vẫn còn nhiều tập phim đang được phát triển. Mười ba trong số các tập phim này đã được hoàn thiện xong để trở thành một phần của Phần 6: Các nhiệm vụ bị thất lạc nhưng vẫn còn những câu chuyện chưa bao giờ được phát hành. Vào tháng 9 năm 2014, Lucasfilm đã công bố chi tiết về nhiều phần truyện từ các tập còn dang dở. Phần truyện Bad Batch cuối cùng đã hoàn thành và được phát sóng dưới dạng vòng cung đầu tiên của phần 7 vào năm 2020.

Văn chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Darth Maul: Son of Dathomir
[sửa | sửa mã nguồn]

Một phần truyện dài bốn tập tiếp tục câu chuyện về Darth Maul từ sau các sự kiện của tập phim mùa 5 "The Lawless". Phần truyện cũng đã đưa ra lý do tại sao Darth Maul được hồi sinh trong tập của mùa 4 "Brothers". Bốn tập phim trong phần truyện có tiêu đề: "The Enemy of My Enemy", "A Tale of Two Apprentices", "Proxy War", và "Showdown on Dathomir" (mã sản xuất: 6.21–6.24).[101] Phần truyện được chuyển thể thành tập truyện tranh 4 tập có tựa đề Darth Maul: Son of Dathomir, được phát hành vào tháng 8 năm 2014 bởi nhà xuất bản Dark Horse Comics.[102]

Dark Disciples
[sửa | sửa mã nguồn]

Một phần truyện dài 8 tập với các nhân vật Asajj Ventress và Jedi Quinlan Vos đã được Christie Golden chuyển thể thành tiểu thuyết với tựa đề Dark Disciples, phát hành vào ngày 7 tháng 7 năm 2015.[103] Tám tập phim có tựa đề: "Lethal Alliance", "The Mission", "Conspirators", "Dark Disciple", "Saving Vos, Part I", "Saving Vos, Part II", "Traitor", và "The Path (Mã sản xuất: 6.13–6.16 và 7.05–7.08).

Bảng phân cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Crystal Crisis on Utapau

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 9 năm 2014, bốn tập phim còn đang dang dở đã được phát hành dưới dạng cuộn phân cảnh hoàn chỉnh, có tựa đề gồm: "A Death on Utapau", "In Search of the Crystal", "Crystal Crisis", và "The Big Bang" (mã sản xuất: 6.01). Phần truyện này diễn ra trên Utapau với Obi-Wan và Anakin đang điều tra một thỏa thuận vũ khí liên quan đến phe Ly khai và một tinh thể kyber. Phần truyện cũng đã đề cập đến những cảm xúc của Anakin sau khi Ahsoka rời khỏi Dòng Jedi.[104] Nó được bao gồm trong bản Blu-ray của mùa 6.

The Bad Batch

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần truyện gồm bốn tập dang dở này đã được công chiếu vào ngày 17 tháng 4 năm 2015, tại Hội nghị Star Wars thường niên, và được phát hành trên trang web chính thức của Star Wars vào ngày 29 tháng 4 năm 2015.[98] Với kịch bản của Brent Friedman, bốn tập phim này sau đó cuối cùng cũng đã được chính thức hoàn thành và được phát sóng với tư cách phần đầu tiên của mùa 7 mới năm 2020 (với một số thay đổi từ các kịch bản gốc).[105]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Star Wars: The Clone Wars”. Cartoon Network. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “A New Direction For Lucasfilm Animation”. Star Wars.com. 11 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ Franich, Darren (11 tháng 3 năm 2013). 'Star Wars' TV massacre! Lucasfilm cancels 'Clone Wars,' indefinitely postpones 'Detours'. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
  4. ^ a b “Exklusive Premiere bei Super RTL: Sechste Staffel der Animationsserie "Star Wars: The Clone Wars" in deutscher Erstausstrahlung (Exclusive premiere on SUPER RTL: Sixth season of the animation series "Star Wars: The Clone Wars" as german premiere)”. kommunikation.superrtl.de. 16 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
  5. ^ a b Darth Duster (16 tháng 1 năm 2014). “Alle Details zu den The Clone Wars-Bonusfolgen! (All details to "The Clone Wars"-Bonusepisodes!)”. StarWars-Union.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
  6. ^ a b Mark (16 tháng 1 năm 2014). “Spoiler Alert: Star Wars: The Clone Wars: Season 6 Titles and Synopsis”. JediNews.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
  7. ^ a b Mark (16 tháng 1 năm 2014). “Star Wars: The Clone Wars: Season Six Launching 15th February In Germany”. JediNews.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
  8. ^ “Star Wars: The Clone Wars”. Netflix. 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014.
  9. ^ a b Brooks, Dan (19 tháng 7 năm 2018). “SDCC 2018: Star Wars: The Clone Wars to Return with New Episodes”. StarWars.com. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ Brooks, Dan (19 tháng 7 năm 2018). “SDCC 2018: Star Wars: The Clone Wars to Return with New Episodes”. StarWars.com. Bản gốc lưu trữ July 19, 2018mdy-all. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  11. ^ “Star Wars: The Clone Wars (Disney Plus)”. The Futon Critic. 6 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ Eggerton, John (6 tháng 10 năm 2008). Clone Wars Debut Makes Cartoon History”. Broadcasting & Cable. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  13. ^ Mitovich, Matt (6 tháng 10 năm 2008). “Cartoon Network's Most-Watched Debut, Clone Wars Is”. TV Guide. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  14. ^ a b Seidman, Robert (24 tháng 3 năm 2009). WWE RAW, Hannah Montana and Northern Lights lead cable show rankings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2020.
  15. ^ a b Gorman, Bill (7 tháng 10 năm 2008). “Football, Veep Debate, Baseball Playoffs Lead Weekly Cable Viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  16. ^ Seidman, Robert (14 tháng 10 năm 2008). “Updated: NFL, Future President and Boston Red Sox lead Weekly Cable Viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  17. ^ Seidman, Robert (25 tháng 11 năm 2008). “Updated: Weekly Top Cable Shows”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  18. ^ Seidman, Robert (9 tháng 12 năm 2008). “NFL, Drake & Josh, The Librarian, WWE Raw and Leverage lead cable”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  19. ^ Seidman, Robert (16 tháng 12 năm 2008). “Monday Night Football, WWE RAW and SpongeBob lead weekly cable viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  20. ^ Seidman, Robert (13 tháng 1 năm 2008). Monk, WWE RAW, Secret Life and iCarly lead weekly cable viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  21. ^ Seidman, Robert (21 tháng 1 năm 2009). “Updated: WWE RAW, Cinderella, iCarly and Monk lead weekly cable viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  22. ^ Seidman, Robert (27 tháng 1 năm 2009). “Updated: Obama inauguration, WWE RAW and Burn Notice lead weekly cable viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  23. ^ Seidman, Robert (3 tháng 2 năm 2009). The Closer, Monk and Burn Notice lead weekly cable viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  24. ^ Seidman, Robert (10 tháng 2 năm 2009). Monk, WWE RAW, The Closer and Burn Notice lead cable viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  25. ^ Seidman, Robert (18 tháng 2 năm 2009). “Updated: NBA All-Star festivities, The Closer, WWE RAW, and Monk lead week, Damages to return despite ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2020.
  26. ^ Seidman, Robert (24 tháng 2 năm 2009). WWE RAW, The Closer and Monk lead weekly cable viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2009.
  27. ^ Seidman, Robert (3 tháng 3 năm 2009). WWE RAW, The Closer and President Obama lead cable viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2020.
  28. ^ Seidman, Robert (10 tháng 3 năm 2009). iCarly, Burn Notice and WWE RAW top cable charts”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2009.
  29. ^ Seidman, Robert (17 tháng 3 năm 2009). WWE RAW, Cars, Hannah Montana and SpongeBob Lead Weekly Cable Viewing”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  30. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên s2premiere
  31. ^ Hibberd, James (13 tháng 10 năm 2008). Smackdown ratings grow; Clone Wars drops”. The Hollywood Reporter. Nielsen Business Media. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2020.
  32. ^ Seidman, Robert (22 tháng 3 năm 2010). Spartacus: Blood and Sand Sees Series Highs + Ben 10 and Clone Wars. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2020.
  33. ^ Gorman, Bill (26 tháng 4 năm 2010). “Friday Cable Ratings: Stargate Universe, NBA Playoffs And More...”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  34. ^ a b Seidman, Robert (3 tháng 5 năm 2010). Stargate Universe Up + Wizards of Waverly Place & Other Friday Cable Finals”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  35. ^ a b Seidman, Robert (20 tháng 9 năm 2010). “Friday Cable: Without Eureka, Haven Slips + Real Time With Bill Maher & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2010.
  36. ^ Gorman, Bill (27 tháng 9 năm 2010). “Friday Cable Ratings: Haven Stable, Real Time With Bill Maher, College Football & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2010.
  37. ^ Seidman, Robert (5 tháng 10 năm 2010). “Friday Cable Ratings: Viewers Not Holding Closer Teach: Tony Danza; Haven Still Stable + Friday Night Smackdown & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2010.
  38. ^ Gorman, Bill (11 tháng 10 năm 2010). “Friday Cable Ratings: Haven Finale Up; MLB Playoffs, Smackdown! & More!”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2010.
  39. ^ Seidman, Robert (18 tháng 10 năm 2010). “Friday Cable Ratings: Suite Life on Deck, Wizards of Waverly Place, Big Time Rush, Sanctuary, Swamp Loggers & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2010.
  40. ^ Seidman, Robert (25 tháng 10 năm 2010). “Friday Cable Ratings: Sanctuary Down + Yankees/Rangers, Suite Life on Deck, Pair of Kings, Big Time Rush & Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2010.
  41. ^ Gorman, Bill (8 tháng 11 năm 2010). “Friday Cable Ratings: Sanctuary, WWE Smackdown!, Swamp Loggers, NBA, Tony Danza & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2010.
  42. ^ Seidman, Robert (15 tháng 11 năm 2010). “Friday Cable Ratings: Sanctuary Rises +Friday Night Smackdown!, Avalon High, NBA, Wizards of Waverly & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.
  43. ^ Seidman, Robert (22 tháng 11 năm 2010). “Friday Cable Ratings: iCarly > Celtics-Thunder; Sanctuary, Friday Night Smackdown! Drop Back + Big Time Rush & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2010.
  44. ^ Gorman, Bill (6 tháng 12 năm 2010). “Friday Cable Ratings: NBA Tops; Gold Rush: Alaska Premiere; Plus Conspiracy Theory, Sanctuary, Smackdown & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010.
  45. ^ Seidman, Robert (10 tháng 1 năm 2011). “Friday Cable Ratings: Gold Rush Alaska, Suite Life on Deck, Wizards of Waverly, Merlin and More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
  46. ^ Seidman, Robert (24 tháng 1 năm 2011). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush: Alaska,' & NBA Lead Night +'Smackdown,' 'Spartacus,' 'Victorious,' 'Merlin' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011.
  47. ^ Gorman, Bill (31 tháng 1 năm 2011). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush: Alaska' Leads Night, 'Spartacus' Steady, + 'Smackdown,' 'Winter X-Games,' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2011.
  48. ^ Seidman, Robert (7 tháng 2 năm 2011). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush: Alaska,' 'Wizards of Waverly Place' Lead Night, 'Merlin' Down + 'Smackdown' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2011.
  49. ^ Seidman, Robert (14 tháng 2 năm 2011). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush: Alaska,' Leads Night; 'Merlin' Steady; + 'Spartacus: GotA,' 'Smackdown' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2011.
  50. ^ Seidman, Robert (22 tháng 2 năm 2011). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush: Alaska' Ends Season on Top; 'Merlin' & 'Spartacus: Gods of The Arena' Rise + 'Wizards of Waverly' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2011.
  51. ^ Seidman, Robert (7 tháng 3 năm 2011). “Friday Cable Ratings: NBA on ESPN Tops Night + 'Suite Life on Deck,' 'Smackdown' 'Merlin' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2011.
  52. ^ Seidman, Robert (14 tháng 3 năm 2011). “Friday Cable Ratings: 'WWE Smackdown' Up, Leads Night + 'Flying Wild Alaska,' 'Merlin' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.
  53. ^ a b Seidman, Robert (4 tháng 4 năm 2011). “Friday Cable Ratings: Starz Crowned King Of 'Camelot,' Bests Syfy's 'Merlin' in Demo + 'Friday Night Smackdown,' NBA and More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011.
  54. ^ a b Seidman, Robert (19 tháng 9 năm 2011). “Friday Cable: College Football, Sponge Bob, Smackdown!, Star Wars: Clone Wars, Haven & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
  55. ^ Gorman, Bill (26 tháng 9 năm 2011). “Friday Cable: Smackdown! Tops; Plus College Football, Haven, Star Wars: Clone Wars & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  56. ^ Seidman, Robert (3 tháng 10 năm 2011). “Friday Cable: Rain-Shortened Yankees/Tigers Tops Night + 'Haven,' 'Clone Wars,' 'Smackdown!' & Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011.
  57. ^ Gorman, Bill (10 tháng 10 năm 2011). “Friday Cable: Cardinals/Phillies Tops Night, Plus 'Smackdown!,' 'Sanctuary,' 'Jessie' & Much More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.
  58. ^ Seidman, Robert (17 tháng 10 năm 2011). “Friday Cable: NLCS Leads Night Plus 'Smackdown!,' 'Sanctuary,' 'Make Your Mark,' 'Jessie' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
  59. ^ Seidman, Robert (31 tháng 10 năm 2011). “Friday Cable Ratings: Discovery's 'Gold Rush' Tops Cable + 'Friday Night Smackdown,' 'Sanctuary,' 'Boss' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  60. ^ Yanan, Travis (7 tháng 11 năm 2011). “Friday's Cable Ratings: "Jessie" Leads Viewers for Disney Channel”. The Futon Critic. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
  61. ^ Gorman, Bill (14 tháng 11 năm 2011). “Friday Cable Ratings: Discovery's 'Gold Rush', UNC/MSU BBall Top Cable + 'Friday Night Smackdown,' 'Sanctuary,' 'Flying Wild Alaska' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2011.
  62. ^ Gorman, Bill (21 tháng 11 năm 2011). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush' Tops Cable + Okla. St./Iowa St., 'Friday Night Smackdown,' 'Sanctuary,' 'Flying Wild Alaska' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011.
  63. ^ Seidman, Robert (29 tháng 11 năm 2011). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush,' 'For Better or Worse' Lead Night + 'Smackdown,' 'Clone Wars' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2011.
  64. ^ Gorman, Bill (5 tháng 12 năm 2011). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush' Keeps Rising, Leads Night; 'For Better Or Worse' Falls Hard + 'Smackdown,' 'Flying Wild' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011.
  65. ^ Seidman, Robert (9 tháng 1 năm 2012). “Friday Cable Ratings: 'Wizards of Waverly Place Finale,' 'Gold Rush' Lead + 'Jessie,' 'Smackdown!,' 'Merlin' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
  66. ^ Yanan, Travis (17 tháng 1 năm 2012). “Friday's Cable Ratings: "Gold Rush" Climbs to Series High for Discovery”. The Futon Critic. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
  67. ^ Seidman, Robert (23 tháng 1 năm 2012). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush' Less Gold, Still Golden + 'Smackdown!,' 'Merlin,' 'Real Time With Bill Maher' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2012.
  68. ^ Yanan, Travis (31 tháng 1 năm 2012). “Friday's Cable Ratings: Discovery's "Gold Rush," "Bering Sea Gold" Take Top Spots”. The Futon Critic. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2012.
  69. ^ Yanan, Travis (6 tháng 2 năm 2012). “Friday's Cable Ratings: No Stopping "Gold Rush" on Discovery”. The Futon Critic. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012.
  70. ^ Yanan, Travis (13 tháng 2 năm 2012). “Friday's Cable Ratings: Gold Rush holds off ESPN NBA doubleheader”. The Futon Critic. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2012.
  71. ^ Yanan, Travis (27 tháng 2 năm 2012). “Friday's Cable Ratings: "Gold Rush" Wraps Season on Top”. The Futon Critic. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  72. ^ Bibel, Sara (5 tháng 3 năm 2012). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush' & 'Robot Chicken' & 'UFC Fight Night' & More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  73. ^ Kondolojy, Amanda (12 tháng 3 năm 2012). “Friday Cable Ratings: 'Gold Rush' on Top Again, 'SmackDown', 'Bering Sea Gold' Round out Original Programming”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2012.
  74. ^ Bibel, Sara (19 tháng 3 năm 2012). “Friday Cable Ratings: NCAA Basketball on TNT Wins the Night, 'Bering Sea Gold', 'In Plain Sight' And More”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  75. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (September 24-30, 2012)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  76. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (October 1-7, 2012)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2012.
  77. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (October 8-14, 2012)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2012.
  78. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (October 15-21, 2012)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  79. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (October 22-28, 2012)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012.
  80. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (October 29-November 4, 2012)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.
  81. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (November 5-11, 2012)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2012.
  82. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (November 12-18, 2012)”. Son of the Bronx. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2012.
  83. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (November 19-25, 2012)”. Son of the Bronx. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2012.
  84. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (November 26-December 2, 2012)”. Son of the Bronx. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2012.
  85. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (December 3-9, 2012)”. Son of the Bronx. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  86. ^ Bronx, Son of the (11 tháng 1 năm 2013). “Cartoon Network ratings (December 31, 2012-January 6, 2013)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
  87. ^ Bronx, Son of the (18 tháng 1 năm 2013). “Cartoon Network ratings (January 7-13, 2013)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013.
  88. ^ Bronx, Son of the (25 tháng 1 năm 2013). “Cartoon Network ratings (January 14-20, 2013)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
  89. ^ Bronx, Son of the (31 tháng 1 năm 2013). “Cartoon Network ratings (January 21-27, 2013)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  90. ^ Bronx, Son of the (7 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (January 28-February 3, 2013)”. Son of the Bronx. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2013.
  91. ^ Bronx, Son of the (13 tháng 2 năm 2013). “Cartoon Network ratings (February 4-10, 2013)”. Son of the Bronx. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  92. ^ Bronx, Son of the (13 tháng 2 năm 2013). “Cartoon Network ratings (February 11-17, 2013)”. Son of the Bronx. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  93. ^ Bronx, Son of the (13 tháng 2 năm 2013). “Cartoon Network ratings (February 18-24, 2013)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
  94. ^ Bronx, Son of the (8 tháng 3 năm 2013). “Cartoon Network ratings (February 25-March 3, 2013)”. Son of the Bronx. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  95. ^ 'Clone Wars' Moves to Netflix”. New York Times. 14 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2014.
  96. ^ @disneyplus (22 tháng 1 năm 2020). “The final season of @StarWars: #TheCloneWars starts streaming Feb. 21 on #DisneyPlus” (Tweet). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020 – qua Twitter.
  97. ^ Bell, Matt (29 tháng 1 năm 2020). “What are we getting from The Clone Wars Season 7?”. Fantha Tracks. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  98. ^ a b Tveit, Elaine (9 tháng 4 năm 2015). “New The Clone Wars Story Reel Will Premiere At Celebration”. Dorksideoftheforce.com. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
  99. ^ a b Spellberg, Claire (18 tháng 3 năm 2020). “New On Disney+ April 2020”. decider.com. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  100. ^ Sippell, Margeaux (17 tháng 4 năm 2020). “Here's Everything New Coming to Disney+ in May”. The Wrap. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
  101. ^ Darth Maul: Son of Dathomir, paperback edition
  102. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên TCWlegacy
  103. ^ The Clone Wars Legacy. StarWars.com. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019 – qua YouTube.
  104. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên TCWlegacy3
  105. ^ Garabed, Joseph (23 tháng 3 năm 2020). “Clone Wars Season 7 Makes A Change To The ORIGINAL Bad Batch Plan”. Screen Rant. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Screened as a story reel on April 17, 2015, at Star Wars Celebration Anaheim, and released on StarWars.com later that month.[98]