Delight (EP của Baekhyun)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Delight
EP của Baekhyun
Phát hành25 tháng 5 năm 2020 (2020-05-25)
Thu âm2020
Phòng thuSM Studios, Seoul, Hàn Quốc
Thể loại
Thời lượng23:45
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Thứ tự album của Baekhyun
City Lights
(2019)
Delight
(2020)
Đĩa đơn từ Delight
  1. "Candy"
    Phát hành: 25 tháng 5 năm 2020

Delightmini-album thứ hai của ca sĩ Hàn Quốc Baekhyun, được SM Entertainment phát hành vào ngày 25 tháng 5 năm 2020.[1] Album bao gồm 7 bài hát, trong đó có đĩa đơn "Candy",[2] và có bốn phiên bản: Cinnamon, Honey, MintChemistry, trong đó Chemistry được phát hành vào ngày 29 tháng 6.[3][4] Delight là album đầu tiên của một ca sĩ solo Hàn Quốc bán được trên 1 triệu bản trong suốt 19 năm, và là một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại tại Hàn Quốc.[5]

Phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 22 tháng 4 năm 2020, Baekhyun được đưa tin là đang chuẩn bị phát hành album solo thứ hai của mình và đã tham gia vào nhiều công đoạn của việc sản xuất album này.[6] SM Entertainment sau đó đã xác nhận thông tin này và cho biết album sẽ được phát hành vào cuối tháng 5.[7] Delight và video âm nhạc của đĩa đơn "Candy" được phát hành vào ngày 25 tháng 5 năm 2020.

Sự đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
IZM[8]
SCMP[9]

Ngày 25 tháng 5 năm 2020, Delight được công bố là đã nhận được 732.297 đơn đặt hàng và trở thành album của một ca sĩ solo Hàn Quốc được đặt trước nhiều nhất trong lịch sử.[10] Sau khi được phát hành, album nhanh chóng đứng đầu các bảng xếp hạng album tại Hàn Quốc cũng như bảng xếp hạng iTunes tại 69 quốc gia.[11]

Delight xuất hiện lần đầu tiên trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart ở vị trí số 1, và sau đó trở thành album bán chạy nhất trong tháng 5 trên bảng xếp hạng này với 660.000 bản. Sau khi phiên bản Chemistry được phát hành, album quay trở lại vị trí đầu bảng thêm một tuần nữa. Trong tháng 6, album đạt doanh số 971.000 bản, giúp Baekhyun trở thành ca sĩ solo đầu tiên đủ điều kiện nhận được chứng nhận 3x Bạch Kim của KMCA. Ngày 1 tháng 7, Delight được công bố là đã bán được trên 1 triệu bản - lần đầu tiên album của một ca sĩ solo Hàn Quốc làm được điều này trong suốt 19 năm kể từ sau Another Days (2001) của Kim Gun-mo.[12]

Delight cũng đạt được thành công trên các bảng xếp hạng quốc tế. Album đạt vị trí thứ 5 trên bảng xếp hạng Billboard World Album Chart, và vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng album Oricon. Tại Trung Quốc, chỉ 3 ngày sau khi được phát hành, Delight đạt doanh số 3 triệu NDT trên QQ Music và trở thành album Hàn Quốc đầu tiên được chứng nhận 3x Bạch Kim của năm 2020.[13]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."Candy"Kenzie
  • Mike Daley
  • Mitchell Owens
  • DEEZ
  • Adrian McKinnon
  • Mike Daley
  • Mitchell Owens
  • DEEZ
  • Yoo Yeong-jin
3:48
2."R U Ridin'?"Kenzie
  • Kenzie
  • Mike Daley
  • Mitchell Owens
  • Wilbart "Vedo" McCoy III
  • Mike Daley
  • Mitchell Owens
2:55
3."Bungee"jane
  • Isle
  • Royal Dive
  • Brian Cho
  • jane
  • Brian Cho
  • Royal Dive
3:27
4."Underwater" 
  • Kim Yeon-seo
  • minGtion
minGtion3:20
5."Poppin'"Kenzie
  • Jonathan Yip
  • Ray Romulus
  • Jeremy Reeves
  • Ray Charles McCullough II
  • August Rigo
The Stereotypes3:29
6."Ghost"
  • JQ
  • Mola (makeumine works)
  • Kang Eun-yu (makeumine works)
  • Klara Osk Eliasdottir
  • Alma Gudmundsdottir
  • Tony Ferrari
  • Larus Arnarson
  • Omega
  • Bram Inscore
  • Leo
  • Omega
  • Bram Inscore
3:25
7."Love Again"Colde
  • Colde
  • Stally
  • Colde
  • Stally
3:26
Tổng thời lượng:23:45

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2020) Thứ hạng
cao nhất
Album Nhật Bản (Oricon) 6
Album Hot Nhật Bản (Billboard Japan)[14] 6
Album Ba Lan (ZPAV)[15] 23
Album Hàn Quốc (Gaon)[16] 1
UK Digital Albums (OCC)[17] 11
Heatseekers Albums Mỹ (Billboard) 13
World Albums Mỹ (Billboard) 5

Doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Doanh số
Hàn Quốc[18] 1.020.965
Trung Quốc[19] 255.000
Nhật Bản[20] 10.409

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận doanh số của Delight
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Hàn Quốc (KMCA)[21] 3x Platinum 750,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc 25 tháng 5 năm 2020
Toàn thế giới Tải về S.M. Entertainment

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 엑소 백현, 두 번째 미니앨범 ‘Delight’ 25일 발매 [EXO Baekhyun to release the second mini album 'Delight' on the 25th [Official]]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2020 – qua Naver.
  2. ^ Kim, Min-ji (ngày 12 tháng 5 năm 2020). '25일 컴백' 엑소 백현, 타이틀곡은 '캔디'…트렌디한 멜로디 ['25 Day Comeback 'EXO Baekhyun, Title song' Candy '… Trendy melody]. TV Report (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2020 – qua Naver.
  3. ^ “백현 - DELIGHT (2ND 미니앨범) [커버3종_CINNAMON VER. / HONEY VER. / MINT VER.]”. Synnara (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ “BAEK HYUN - Mini Album Vol.2 [Delight] (Chemisty Ver.)”. Ktown4u (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
  5. ^ “엑소 백현, 그룹 이어 솔로도 '밀리언셀러' 등극…서태지 이후 20년만”. Naver. ngày 1 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ Kim, Eun-Ae (ngày 22 tháng 4 năm 2020). [단독] 엑소 백현, 솔로로 5월 가요계 컴백..10개월만에 또 역대급 기록 쓸까 [[Exclusive] EXO Baekhyun, Solo May comeback comeback.. Will I write another record in 10 months]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2020 – qua Naver.
  7. ^ “엑소 백현, 솔로로 5월 가요계 컴백..10개월만에 또 역대급 기록 쓸까”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2020.
  8. ^ Lee Hong-hyun. “백현 'Delight – The 2nd Mini Album'(2020)”. IZM (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2020.
  9. ^ Chris Gillett. “Baekhyun's 'Delight' album review: EXO star's 2nd solo effort is standard K-pop fare”. SCMP (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  10. ^ “엑소 백현, 두 번째 미니앨범 선주문량 73만장 돌파…자체 최고 기록”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ “엑소 백현, 새 앨범 'Delight' 초동 70만장 돌파”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  12. ^ Herman, Tamar. “EXO's Baekhyun's 'Delight' Makes South Korean History With Over 1 Million Copies Sold”. Forbes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  13. ^ “EXO BAEKHYUN's new Album 'Delights sales gather over 3 million yuan in China's QQ Music!”. www.smentertainment.com. ngày 29 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ “Billboard Japan Hot Albums | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.
  15. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
  16. ^ “Gaon Album Chart – Week 22, 2020”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
  17. ^ "Official Album Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020.
  18. ^ Doanh số của Delight tại Hàn Quốc:
    • 2020년 5월 Album Chart [May 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
    • 2020년 6월 Album Chart [June 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  19. ^ Doanh số của Delight tại Trung Quốc:
  20. ^ Doanh số của Delight tại Nhật Bản:
  21. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Baekhyun – Delight - The 2nd Album” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).