Dimas Drajad

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dimas Drajad
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Muhammad Dimas Drajad
Ngày sinh 30 tháng 3, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Gresik, Indonesia
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
PS TIRA
Số áo 97
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2012–2013 Deportivo Indonesia
2013–2014 Persegres Gresik United
2015–2016 PS TNI
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 Persegres Gresik United 2 (0)
2015– PS TNI 10 (3)
2017 PSMS Medan (mượn) 1 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013–2016 U-19 Indonesia 20 (12)
2022– Indonesia 13 (6)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 1 năm 2024

Muhammad Dimas Drajad (sinh ngày 30 tháng 3 năm 1997, Gresik) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia thi đấu cho PS TIRALiga 1 ở vị trí Tiền đạo. Anh cũng là trung sĩ thứ haiQuân đội Indonesia.[1]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Anh bắt đầu sự nghiệp ở đội tuyển quốc gia dẫn dắt bởi Indra Sjafri, sau đó, Indonesia vô địch Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2013 [2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 14 tháng 6 năm 2022 Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Thành phố Kuwait, Kuwait  Nepal 1–0 7–0 Vòng loại AFC Asian Cup 2023
2. 24 tháng 9 năm 2022 Sân vận động Gelora Bandung Lautan Api, Bandung, Indonesia  Curaçao 3–2 3–2 Giao hữu
3. 27 tháng 9 năm 2022 Sân vận động Pakansari, Bogor, Indonesia 1–0 2–1
4. 12 tháng 10 năm 2023 Sân vận động Gelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia  Brunei 1–0 6–0 Vòng loại FIFA World Cup 2026
5. 5–0
6. 6–0

U-23[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 26 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Brunei 1–0 2–1 Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-19 Indonesia[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

PS TNI U-21[sửa | sửa mã nguồn]

  • Indonesia Soccer Championship U-21: 2016

PSMS Medan[sửa | sửa mã nguồn]

Liga 2 2017: Á quân

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cầu thủ xuất sắc nhất Indonesia Soccer Championship U-21: 2016

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]