Federico Fernández (cầu thủ bóng đá)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Fernández thi đấu cho Argentina năm 2012 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Federico Fernández | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 21 tháng 2, 1989 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Tres Algarrobos, Argentina | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Newcastle United | ||||||||||||||||
Số áo | 18 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2008–2011 | Estudiantes | 59 | (4) | ||||||||||||||
2011–2014 | Napoli | 44 | (0) | ||||||||||||||
2013 | → Getafe (mượn) | 14 | (1) | ||||||||||||||
2014–2018 | Swansea City | 118 | (2) | ||||||||||||||
2018– | Newcastle United | 50 | (2) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009 | U-20 Argentina | 2 | (0) | ||||||||||||||
2011– | Argentina | 32 | (3) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 20 tháng 7 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 3 tháng 9 năm 2014 |
Federico Fernández (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [feðeˈɾiko ferˈnandes]; sinh ngày 21 tháng 2 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina, hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Newcastle United.
Anh bắt đầu sự nghiệp tại Estudiantes de La Plata trước khi chuyển đến Napoli vào năm 2011. Anh được cho mượn tại Getafe, trước khi gia nhập Swansea City vào năm 2014.
Fernández ra mắt đội tuyển quốc gia vào năm 2009 và từ đó đã có hơn 30 lần ra sân và ghi được 3 bàn thắng. Anh là thành viên của đội tuyển Argentina giành ngôi á quân World Cup 2014.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Federico có nguồn gốc từ Ý: ông cố của mẹ anh là người gốc Lacesonia, tỉnh Avellino.[1] Cho nên anh có hộ chiếu Ý.[2]
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Newcastle United
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 9 tháng 8 năm 2018, Fernández gia nhập Newcastle United theo bản hợp đồng có thời hạn 2 năm. Điều này giúp anh tái hợp với ông thầy cũ Rafa Benítez khi cả hai từng làm việc với nhau tại Napoli.[3] Anh ghi bàn thắng đầu tiên tại Premier League vào ngày 2 tháng 11 năm 2019 trong chiến thắng 3-2 trên sân của West Ham. Bàn thắng thứ 2 anh ghi cho NUFC lại đến từ chiến thắng 2-1 trên sân nhà gặp Southampton cũng tại khuôn khổ giải ngoại hạng Anh.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 28 tháng 11 năm 2019 [4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cup | League Cup | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Estudiantes | 2008–09 | Argentine Primera División | 14 | 2 | 0 | 0 | — | 5 | 0 | 19 | 2 | |
2009–10 | 12 | 1 | 0 | 0 | — | 4 | 1 | 16 | 2 | |||
2010–11 | 33 | 1 | 0 | 0 | — | 12 | 1 | 45 | 2 | |||
Tổng cộng | 59 | 4 | 0 | 0 | — | 21 | 2 | 80 | 6 | |||
Napoli | 2011–12 | Serie A | 16 | 0 | 1 | 0 | — | 2 | 2 | 19 | 2 | |
2012–13 | 2 | 0 | 1 | 0 | — | 6 | 0 | 9 | 0 | |||
2013–14 | 26 | 0 | 4 | 0 | — | 6 | 0 | 36 | 0 | |||
Tổng cộng | 44 | 0 | 6 | 0 | — | 14 | 2 | 64 | 2 | |||
Getafe (loan) | 2012–13 | La Liga | 14 | 1 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 14 | 1 | |
Tổng cộng | 14 | 1 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 14 | 1 | |||
Swansea City | 2014–15 | Premier League | 28 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 32 | 0 |
2015–16 | 32 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 32 | 1 | ||
2016–17 | 27 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 29 | 0 | ||
2017–18 | 30 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 33 | 1 | ||
2018–19 | Championship | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 118 | 2 | 4 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 127 | 2 | ||
Newcastle United | 2018–19 | Premier League | 19 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 22 | 0 |
2019–20 | 23 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 25 | 2 | ||
Tổng cộng | 42 | 2 | 3 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 47 | 2 | ||
Tổng sự nghiệp | 277 | 10 | 13 | 0 | 7 | 0 | 35 | 4 | 328 | 14 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ calcionapoli24.it biên tập (ngày 6 tháng 4 năm 2012). “LE ORIGINI – 'El Flaco' campano, Fernandez e quel trisavolo di Lacedonia.”.
- ^ calciomercatoweb.it biên tập (ngày 8 tháng 12 năm 2010). “Calciomercato Napoli / Agente Fernandez conferma interesse”.
- ^ “Federico Fernandez: Newcastle sign defender from Swansea”. BBC Sport. ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
- ^ “F. FERNÁNDEZ”. Soccerway. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Argentine Primera statistics at Fútbol XXI (tiếng Tây Ban Nha)
- Federico Fernández tại Soccerbase
- Federico Fernández tại National-Football-Teams.com
- Cầu thủ bóng đá Argentina
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Hậu vệ bóng đá
- Sinh năm 1989
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
- Cầu thủ bóng đá nam Argentina ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Argentina
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Qatar
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Wales
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Newcastle United F.C.
- Người gốc Campania
- Cầu thủ bóng đá Qatar Stars League
- Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli
- Cầu thủ bóng đá Swansea City A.F.C.
- Cầu thủ bóng đá nam Argentina
- Hậu vệ bóng đá nam