Fokker C.IV

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fokker C.IV
Fokker C.IVA
Kiểu Máy bay trinh sát
Nhà chế tạo Fokker
Chuyến bay đầu 1923
Vào trang bị 1924
Sử dụng chính Quân đoàn Không quân Lục quân Hà Lan
Cục Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Liên Xô
Số lượng sản xuất 159

Fokker C.IV là một loại máy bay trinh sát hai chỗ của Hà Lan trong thập niên 1920, do hãng Fokker thiết kế chế tạo.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

C.IV
C.IVA
C.IVB
C.IVC
C.IV-W
C.IVH
XCO-4
CO-4A
AO-1

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Hà Lan
  • Không quân Lục quân Hà Lan
Tây Ban Nha
 Hoa Kỳ
 Liên Xô

Tính năng kỹ chiến thuật (C.IV)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985), 1985, Orbis Publishing, Page 1858

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 9.20 m (30 ft 2 in)
  • Sải cánh: 12.90 m (42 ft 3 in)
  • Chiều cao: 3.40 m (11 ft 1 in)
  • Diện tích cánh: 39.20 m2 (421.96 ft2)
  • Trọng lượng rỗng: 1.450 kg (3.197 lb)
  • Trọng lượng có tải: 2.270 kg (5.004 lb)
  • Powerplant: 1 × Napier Lion, 336 kW (450 hp)

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 3 hoặc 4 × súng máy 7,7 mm (0.303 in)
  • Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

    Danh sách liên quan

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

    Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

    • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions.
    • Ogden, Bob (2007). Aviation Museums and Collections of North America. Air-Britain (Historians) Ltd. ISBN 0-85130-385-4.
    • John Andrade, U.S.Military Aircraft Designations and Serials since 1909, Midland Counties Publications, 1979, ISBN 0-904597-22-9 (Pages 40 and 98)
    • The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985), 1985, Orbis Publishing, Page 1858