Fokker S.I

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fokker S.I
Kiểu Máy bay huấn luyện sơ cấp
Nhà chế tạo Fokker
Nhà thiết kế Rheinhold Platz
Chuyến bay đầu 1919
Sử dụng chính Liên Xô Liên Xô
Binh chủng không quân lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 3 (và 1 mẫu thử)

Fokker S.I là một loại máy bay huấn luyện sơ cấp của Hà Lan, bay lần đầu năm 1919.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Liên Xô
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (TW-4)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Wesselink[1]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 8,91 m (29 ft 3 in)
  • Sải cánh: 12,71 m (41 ft 8 in)
  • Trọng lượng có tải: 893 kg (1.969 lb)
  • Cánh quạt: 2-lá

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 138 km/h (86 mph; 75 kn)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách liên quan

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wesselink 1982

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Wesselink, Theo; Postma, Thijs (1982). De Nederlandse vliegtuigen. Haarlem: Romem. ISBN 90 228 3792 0. Chú thích có các tham số trống không rõ: |1=|2= (trợ giúp)
  • The Illustrated Encyclopedia of Aircraft (Part Work 1982-1985), 1985, Orbis Publishing, Page 1899