Fokker C.I

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
C.I
Kiểu Máy bay trinh sát
Nhà chế tạo Fokker
Chuyến bay đầu 1918[1]
Số lượng sản xuất 250+

Fokker C.I là một loại máy bay trinh sát hai tầng cánh của Đức, được phát triển vào cuối Chiến tranh thế giới I.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Đan Mạch
 German Empire
 Hà Lan
 Hoa Kỳ
 Liên Xô

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

V 38
C.I
C.Ia
C.IW
C.II
C.III

Tính năng kỹ chiến thuật (Fokker C.I)[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 7,23 m (23 ft 9 in)
  • Sải cánh: 10,5 m (34 ft 5 in)
  • Chiều cao: 2,87 m (9 ft 5 in)
  • Diện tích cánh: 26,3 m2 (283 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 855 kg (1.885 lb)
  • Trọng lượng có tải: 1.255 kg (2.767 lb)
  • Động cơ: 1 × BMW IIIa , 138 kW (185 hp)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 175 km/h (109 mph; 94 kn)
  • Tầm bay: 320 km (199 mi; 173 nmi)
  • Trần bay: 4.000 m (13.123 ft)

Vũ khí trang bị

  • 2 × súng máy
  • 50 kg (110 lb) bom
  • Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    1. ^ Donald, David biên tập (1997). The Encyclopedia of World Aircraft. Prospero Books. tr. 427. ISBN 1-85605-375-X. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
    • Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 402.
    • World Aircraft Information Files. London: Bright Star Publishing. tr. File 894 sheet 33.