Bước tới nội dung

Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 60

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 60
Áp phích chính thức của Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 60.
Áp phích chính thức
Ngày7 tháng 5 năm 2024 (2024-05-07)
Quốc giaHàn Quốc
Nhiều danh hiệu nhất
Nhiều đề cử nhất
Trang chủwww.baeksangawards.co.kr
Truyền hình
Kênh
Kết quả
Daesang – Phim điện ảnhKim Sung-su
(12.12: The Day)
Daesang – Truyền hìnhMoving
59 Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang 61 >

Lễ trao giải Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 60 (Tiếng Hàn제60회 백상예술대상) được tổ chức tại COEX, Seoul vào ngày 7 tháng 5 năm 2024, lúc 17:00 (KST).[1] Shin Dong-yup, Bae SuzyPark Bo-gum đóng vai trò là người dẫn chương trình tại buổi lễ trao giải. Buổi lễ được phát sóng trực tiếp đồng thời tại Hàn Quốc trên các kênh JTBC, JTBC2, JTBC4 và ở những khu vực lãnh thổ khác bên ngoài Hàn Quốc trên nền tảng Prizm.[2]

Các đề cử được công bố vào ngày 8 tháng 4 năm 2024 trên trang web chính thức của giải thưởng. Tất cả các tác phẩm phát hành trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 4 năm 2023 đến ngày 31 tháng 3 năm 2024 đều đủ điều kiện để nhận được đề cử.[3][4]

Đề cử và đoạt giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm và người đoạt giải được liệt kê ở đầu danh sách và được in đậm.[5][6]

Hạng mục điện ảnh
Thành tựu kỹ thuật xuất sắc nhất
Gucci Impact Award

Phim điện ảnh giành nhiều danh hiệu nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Các bộ phim sau đây đã giành được nhiều giải thưởng nhất:

Giải thưởng Phim điện ảnh
4 Exhuma: Quật mộ trùng ma
3 12.12: The Day

Phim điện ảnh nhận được nhiều đề cử nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Các bộ phim sau đây đã nhận được nhiều đề cử nhất:

Đề cử Phim điện ảnh
8 Exhuma: Quật mộ trùng ma
7 12.12: The Day
5 Những kẻ buôn lậu
4 Bà thím báo thù
Địa đàng sụp đổ
Đường cùng
3 Cú máy ăn tiền
Đại hải chiến Noryang – Biển chết
Mộng du
The Hill of Secrets (ko)
2 Tiễn biệt chồng yêu
Ms. Apocalypse
The Dream Songs (ko)

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng mục truyền hình
  • Japanese Person Ozawa (KBS1 TV)
    • Whales and I (SBS)
    • Population Planning – Ultra-Low Birth Rate (EBS1 TV)
    • There Is No Sustainable Earth (KBS1 TV)
    • 1980, Lochon and Chauvel (KBS1 TV)
Thành tựu kỹ thuật xuất sắc nhất
  • Kim Dong-shik, Im Wan-ho (Quay phim) – Whales and I

Chương trình truyền hình giành nhiều danh hiệu nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chương trình truyền hình sau đây đã giành được nhiều giải thưởng nhất:

Giải thưởng Chương trình truyền hình
3 Moving
2 Mask Girl
My Dearest

Chương trình truyền hình nhận được nhiều đề cử nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chương trình truyền hình sau đây đã nhận được nhiều đề cử nhất:

Đề cử Chương trình truyền hình
7 Moving
4 The Good Bad Mother
3 Nghịch lý kẻ sát nhân
Boyhood
Daily Dose of Sunshine
Mask Girl
My Dearest
Revenant
The Worst of Evil
2 A Bloody Lucky Day
Hoa Nở Về Đêm
Chiến Tranh Goryeo-Khitan
Lies Hidden in My Garden
Whales and I

Sân khấu kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Theater category
Baeksang Theater
  • Miin (sân khấu kịch) – To My Son (Phụ đề: Miok Alice Hyeon)
    • Park Company (sản xuất) – Waiting for Godot
    • Kim Poong-nyun (đạo diễn) – The Art of Fighting
    • Sansuyu (sân khấu kịch) – Forest
    • Cheongnyeondan (sản xuất) – Cost of Living
Diễn viên xuất sắc nhất
Diễn viên mới xuất sắc nhất
  • Kang Hae-jin (nữ diễn viên) – To My Son (Phụ đề: Miok Alice Hyeon)
    • Kim Yong-jun (diễn viên) – Cost of Living
    • Kim Eun-seok (diễn viên) – A New Movement in an Old Tradition – Blind
    • Lee Mi-sook (nữ diễn viên) – The Art of Fighting
    • Lee Ji-hye (nữ diễn viên) – Can I Forgive Her
  • Lee Cheol-hee (đạo diễn) – A New Movement in an Old Tradition – Blind
    • Shinsegae (sân khấu kịch) – Real Estate of Superman
    • Shin Jin-ho (đạo diễn) – When Disaster Occurs on the Moon
    • Yangson (sân khấu kịch) – Blue Bird
    • Lee Dae-woong (đạo diễn) – The Two Gentlemen of Verona

Giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc bỏ phiếu cho Prizm Popularity Award được tổ chức từ ngày 25 tháng 4, lúc 12:00 (KST) đến ngày 4 tháng 5, lúc 14:00 KST thông qua ứng dụng Prizm.[7][8][9]

Special category

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yoon, So-yeon (1 tháng 4 năm 2024). “Baeksang Arts Awards to take place on May 7”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Park, Sang-hoo (7 tháng 5 năm 2024). 60주년 맞은 '백상예술대상' 오늘(7일) 개최 [‘Baeksang Arts Awards’ held today (7th) to celebrate its 60th anniversary] (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2024 – qua Naver.
  3. ^ Lee, Da-won (1 tháng 4 năm 2024). 제60회 백상예술대상, 5월 7일 개최 [The 60th Baeksang Arts Awards will be held on May 7th] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
  4. ^ Hwang, So-young (8 tháng 4 năm 2024). 60회 맞은 '백상예술대상' TV·영화·연극 후보 공개 [60th 'Baeksang Arts Awards' TV, Film and Theater Candidates Revealed] (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
  5. ^ Lee, Seung-hoon (7 tháng 5 năm 2024). '무빙'→'서울의 봄' 대상..'파묘'는 4관왕 [제60회 백상예술대상][종합] ['Moving' → 'Seoul Spring' Grand Prize..'Buried Grave' wins 4 awards [60th Baeksang Arts Awards] [Comprehensive]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2024 – qua Naver.
  6. ^ Hwang, So-young (9 tháng 5 năm 2024). [60회 백상] '무빙'부터 남궁민·이하늬·나영석까지 TV 수상 어떻게 결정됐나] ['[60th Baeksang Awards] How were the TV awards decided, from ‘Moving’ to Namgoong Min, Lee Ha-nui, and Na Young-seok?] (bằng tiếng Hàn). JTBC. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2024 – qua Naver.
  7. ^ “PRIZM | Baeksang Arts Awards Popularity Award Voting”. Prizm. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
  8. ^ Cho, Hyun-kyung (22 tháng 4 năm 2024). 60회 백상예술대상, 25일 '프리즘 인기상' 투표 시작 [The 60th Baeksang Arts Awards begins voting for the 'Prism Popularity Award' on the 25th] (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
  9. ^ Lee, Soo-hyun (25 tháng 4 năm 2024). 60회 백상예술대상, 인기상 투표 오늘(25일) 시작...김수현→임지연 후보 [The 60th Baeksang Arts Awards, Popularity Award voting begins today (25th)...Candidate Kim Soo-hyun→Lim Ji-yeon] (bằng tiếng Hàn). Top Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2024 – qua Nate.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]