Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2018
Giao diện
(Đổi hướng từ Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2018)
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Indonesia |
Thời gian | 1 | –14 tháng 7 năm 2018
Số đội | 11 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Malaysia (lần thứ 1) |
Á quân | Myanmar |
Hạng ba | Indonesia |
Hạng tư | Thái Lan |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 29 |
Số bàn thắng | 105 (3,62 bàn/trận) |
Số khán giả | 16.304 (562 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Egy Maulana Vikri (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Egy Maulana Vikri |
Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2018 sẽ là lần thứ 15 của giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á. Giải sẽ được tổ chức bởi Indonesia vào ngày 1–14 tháng 7 năm 2018. Mười một đội tuyển trong số mười hai hiệp hội thành viên của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đã diễn ra trong giải đấu gồm 2 bảng của năm và sáu đội tuyển.
Các đội tuyển tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả 12 đội tuyển từ hiệp hội thành viên của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á có đủ điều kiện cho giải đấu. Chỉ có Úc không tham dự giải đấu.
Tổng cộng có 11 đội tuyển từ 11 hiệp hội thành viên tham gia giải đấu này, được liệt kê ở dưới đây:
Đội tuyển | Hiệp hội | Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|---|
Thái Lan | HHBĐ Thái Lan | 14 lần | Vô địch (2002, 2009, 2011, 2015, 2017) |
Việt Nam | LĐBĐ Việt Nam | 14 lần | Vô địch (2007) |
Campuchia | LĐBĐ Campuchia | 9 lần | Vòng bảng (2002, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2016, 2017) |
Brunei | HHBĐ Brunei | 8 lần | Vòng bảng (2002, 2005, 2007, 2011, 2013, 2015, 2017) |
Indonesia | HHBĐ Indonesia | 9 lần | Vô địch (2013) |
Lào | LĐBĐ Lào | 10 lần | Hạng ba (2002, 2005, 2015) |
Malaysia | HHBĐ Malaysia | 12 lần | Á quân (2003, 2005, 2006, 2007, 2017) |
Myanmar | LĐBĐ Myanmar | 12 lần | Vô địch (2003, 2005) |
Philippines | LĐBĐ Philippines | 8 lần | Vòng bảng (2002, 2003, 2011, 2015, 2016, 2017) |
Singapore | HHBĐ Singapore | 11 lần | Hạng ba (2003) |
Đông Timor | LĐBĐ Đông Timor | 7 lần | Hạng ba (2013) |
Không tham dự |
---|
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 5 | 4 | 1 | 0 | 16 | 1 | +15 | 13 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Indonesia (H) | 5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 12 | |
3 | Việt Nam | 5 | 2 | 2 | 1 | 11 | 4 | +7 | 8 | |
4 | Lào | 5 | 2 | 0 | 3 | 13 | 10 | +3 | 6 | |
5 | Philippines | 5 | 1 | 0 | 4 | 5 | 22 | −17 | 3 | |
6 | Singapore | 5 | 0 | 1 | 4 | 3 | 19 | −16 | 1 |
Singapore | 1–2 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Việt Nam | 5–0 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Lào | 1–4 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Philippines | 1–4 | Indonesia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Singapore | 0–5 | Lào |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Lào | 7–2 | Philippines |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Việt Nam | 2–2 | Singapore |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Malaysia | 4 | 3 | 1 | 0 | 6 | 1 | +5 | 10 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Myanmar | 4 | 2 | 1 | 1 | 13 | 5 | +8 | 7 | |
3 | Campuchia | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 6 | |
4 | Đông Timor | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | 0 | 5 | |
5 | Brunei | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 15 | −14 | 0 |
Nguồn: kết quả bốc thăm
Đông Timor | 2–2 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Brunei | 0–1 | Đông Timor |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sân vận động Gelora Joko Samudro, Gresik
Trọng tài: Oki Dwi Putra (Indonesia)
Malaysia | 2–0 | Brunei |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sân vận động Gelora Joko Samudro, Gresik
Trọng tài: Wiwat Jumpaoon (Thái Lan)
Myanmar | 4–1 | Campuchia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động Gelora Joko Samudro, Gresik
Trọng tài: Nguyễn Hiền Triết (Việt Nam)
Myanmar | 7–1 | Brunei |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Timor | 1–1 | Malaysia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động Gelora Joko Samudro, Gresik
Trọng tài: Oki Dwi Putra (Indonesia)
Campuchia | 2–1 | Đông Timor |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sân vận động Gelora Joko Samudro, Gresik
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Trong vòng đấu loại trực tiếp, sút loại đá luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.[1]
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | |||||
12 tháng 7 – Sidoarjo | ||||||
Thái Lan | 0 | |||||
14 tháng 7 – Sidoarjo | ||||||
Myanmar | 1 | |||||
Myanmar | 3 | |||||
12 tháng 7 – Sidoarjo | ||||||
Malaysia | 4 | |||||
Malaysia | 1 (pen 4) | |||||
Indonesia | 1 (pen 2) | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
14 tháng 7 – Sidoarjo | ||||||
Thái Lan | 0 | |||||
Indonesia | 5 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- 5 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Firza Andika
- Witan Sulaiman
- Chitpasong Latthachack
- Kittisak Phomvongsa
- Kydavone Souvanny
- Lextoxa Thongsavath
- Akhyar Rashid
- Nizarrudin Jazi
- Shivan Pillay Asokan
- Syahmi Zambri
- Ye Yint Aung
- Chester Pabualan
- Muhammad Syahadat Masnawi
- Narakorn Noomchansakool
- Sittichok Paso
- Mouzinho de Lima
- Đặng Văn Tới
- Trần Danh Trung
- 1 bàn phản lưới nhà
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Regulations AFF U-18 Youth Championship” (PDF). AFF.