Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Việt Nam |
Thời gian | 1 – 10 tháng 5 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 80 (5 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (8 bàn) |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015 (tiếng Anh: AFF Women's Championship 2015) được tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam từ ngày 1 đến ngày 10 tháng 5 năm 2015. Tất cả các trận đấu đều diễn ra ở sân vận động Thống Nhất.[1]
Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố Hồ Chí Minh |
---|
Sân vận động Thống Nhất |
Sức chứa: 25.000 |
Đội tuyển tham dự giải[sửa | sửa mã nguồn]
Có tám đội tuyển tham dự giải:[2][3]
Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương (UTC+7)
Chú thích tô màu trong các bảng | |
---|---|
Nhất bảng và nhì bảng giành quyền vào bán kết |
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 0 | +11 | 9 | Giành quyền vào bán kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 22 | 4 | +18 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 13 | −11 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 19 | −18 | 0 |
Nguồn: VFF
Indonesia ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Soukpanhya ![]() Angmansongsa ![]() |
Indonesia ![]() | 1–10 | ![]() |
---|---|---|
Karafir ![]() |
Chi tiết | Romyen ![]() Maijarern ![]() Khueanpet ![]() Boothduang ![]() Rukinij ![]() Seesraum ![]() |
Lào ![]() | 0–12 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Rukinij ![]() Romyen ![]() Boothduang ![]() Srimanee ![]() Dangda ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 14 | 2 | +12 | 9 | Giành quyền vào bán kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 4 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 8 | −4 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | −14 | 0 |
Nguồn: VFF
Malaysia ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Shugg ![]() Houplin ![]() |
Việt Nam ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Huỳnh Như ![]() Minh Nguyệt ![]() |
Chi tiết | Khin Moe Wai ![]() Naw Arlo Wer Phaw ![]() |
Malaysia ![]() | 0–7 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Huỳnh Như ![]() Hồng Nhung ![]() Nguyệt ![]() Tuyết Dung ![]() |
Khán giả: 1200
Trọng tài: Patchaya Boonprasit (Thái Lan)
Philippines ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Minh Nguyệt ![]() Thùy Trang ![]() |
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết | Chung kết | |||||
8 tháng 5 năm 2015 – Thành phố Hồ Chí Minh | ||||||
![]() | 0 | |||||
10 tháng 5 năm 2015 – Thành phố Hồ Chí Minh | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 2 | |||||
8 tháng 5 năm 2015 – Thành phố Hồ Chí Minh | ||||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 2 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
10 tháng 5 năm 2015 – Thành phố Hồ Chí Minh | ||||||
![]() | 4 | |||||
![]() | 3 |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Úc U-20 ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
Ferguson ![]() Ibini ![]() Goad ![]() |
Chi tiết | Minh Nguyệt ![]() Tuyết Dung ![]() |
Khán giả: 800
Trọng tài: Patchaya Boonprasit (Thái Lan)
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015 |
---|
![]() Thái Lan Lần thứ 2 |
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 8 bàn
- 6 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Indonesia to host four AFF events in 2015”. Truy cập 23 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Vietnam to host AFF Women's Championship 2015”. china.org.cn. 23 tháng 12 năm 2014. Truy cập 25 tháng 12 năm 2014.
- ^ “OZ to send U-20 for AFF Women's meet”. Kuala Lumpur: Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á. 26 tháng 2 năm 2015. Truy cập 26 tháng 2 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web AFF (tiếng Anh)
- Trang web VFF (tiếng Việt)